Trong chuyên mục giải đề IELTS Writing kỳ này, cùng tham khảo bài mẫu của cô Ngọc Hà của The IELTS Workshop với bài mẫu chủ đề Average working time IELTS Writing Task 2. Cùng tham khảo từ vựng và cách diễn đạt ghi điểm nhé.
1. Phân tích đề bài: Average working time IELTS Writing Task 2
1.1. Đề bài
Countries with long average working time are more economically successful, but they are also likely to suffer from negative social consequences. To what extent do you agree or disagree?
(Các quốc gia có thời gian làm việc trung bình dài thường thành công hơn về mặt kinh tế, nhưng họ cũng có khả năng phải chịu những hậu quả xã hội tiêu cực. Bạn đồng ý hay không đồng ý?)
1.2. Phân tích đề bài
Dạng bài: Dạng bài opinion
Từ khóa: long average working time, economically successful, negative social consequences
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa:
- long average working time = work longer hours = putting in more hours at work = extended working hours = prolonged working time ~ overworking
- economically successful = economic prosperity = economic growth = economic success = adverse social effects
- negative social consequences = social problems = adverse social effects = negative impacts on the society
Phân tích yêu cầu đề bài: Dạng bài yêu cầu đưa ra ý kiến với mệnh đề cho sẵn -> chúng ta sẽ đồng ý một phần rằng thời gian làm việc trung bình dài hơn sẽ dẫn đến năng suất cao hơn -> phát triển kinh tế. Tuy nhiên, không phải lúc nào năng suất cao cũng là hiệu quả công việc cao, và kết quả còn có thể bị chi phối bởi sức khỏe của nhân viên. Chúng ta cũng sẽ đồng ý với quan điểm rằng làm việc quá nhiều giờ có thể có tác động xấu về mặt xã hội
2. Dàn bài chi tiết
Mở bài:
– Diễn đạt lại ý của đề bài, trả lời câu hỏi: đồng ý 1 phần với quan điểm được đưa ra
Đoạn thân bài 1:
Đồng ý 1 phần với ý kiến “Thời gian làm việc trung bình tăng sẽ dẫn đến tăng trưởng kinh tế”
– Làm việc lâu hơn thường được liên hệ với năng suất cao hơn
– Sản xuất được nhiều sản phẩm và dịch vụ hơn -> tăng trưởng GDP
– Ví dụ: Nhật Bản – nơi văn hóa cuồng công việc được bình thường hóa – có năng lực sản xuất cao -> GDP cao, vượt nhiều quốc gia để trở thành cường quốc kinh tế thế giới.
Đoạn thân bài 2:
Đồng ý với ý kiến “Thời gian làm việc tăng gây ảnh hưởng tiêu cực lên xã hội”
– Dành nhiều thời gian cho công việc, nhân viên không có thời gian chăm lo cho bản thân, ảnh hưởng đến sức khỏe về mặt lâu dài
– Ví dụ: Thiếu ngủ mãn tính -> các bệnh về thần kinh như mất trí nhớ, đột quỵ
– Quá bận bịu với công việc, mọi người khó dành thời gian cho gia đình, dẫn đến tỷ lệ ly hôn cao hơn ở các cặp đôi, còn con cái thì bị thiếu sự quan tâm chăm sóc của bố mẹ -> ảnh hưởng đến sự phát triển lành mạnh
Kết bài:
Khẳng định lại việc làm nhiều giờ hơn sẽ giúp phát triển kinh tế ở một số nước nhất định, thừa nhận rằng việc này sẽ đem đến những ảnh hưởng tiêu cực lên xã hội ở một số mặt, cụ thể là sức khỏe cộng đồng và liên kết gia đình.
3. Bài mẫu (Sample Answer)
4. Từ vựng (Vocabulary Highlight)
- Economic powerhouse: trung tâm kinh tế
- Work culture: văn hóa làm việc
- Work ethic: đạo đức nghề nghiệp
- To overwork: làm việc quá sức
- Public health deterioration: suy giảm sức khỏe cộng đồng
- To strike a work-life balance: đạt được sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống
- Sleep deprivation: Sự thiếu ngủ
- Predispose somebody to something: Khiến cho ai có nguy cơ bị
- To be burdened by: bị đè nén bởi
- Dementia: bệnh mất trí nhớ
- Stroke: đột quỵ
- Migraine: bệnh đau nửa đầu
- Family bond: sự gắn kết gia đình
- Parental care: sự quan tâm của phụ huynh
- Deprive someone of something: tước đoạt của ai cái gì
Trên đây là sample cho Topic: Average working time IELTS Writing Task 2. Các bạn có thể tham khảo các bài mẫu IELTS Writing Task 2 khác của The IELTS Workshop!
Để có thể biết thêm nhiều chiến lược làm bài khác cũng như cải thiện kỹ năng Writing, tham khảo ngay khoá Bổ trợ chuyên sâu của The IELTS Workshop nhé.