fbpx

Phân biệt các cách viết và đọc ngày tháng trong tiếng Anh

Trong bài viết trước chúng ta đã được khám phá số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh. Bài viết hôm nay sẽ giới thiệu về Cách viết và đọc ngày tháng trong tiếng Anh. Ngoài ra, bạn cũng sẽ thấy sự khác biệt giữa Quy tắc Đọc và viết ngày tháng giữa Anh – Anh và Anh – Mỹ.

1. Cách viết và đọc thứ trong tuần (Days of week)

Thứ 2Monday/ˈmʌndeɪ/
Thứ 3Tuesday/ˈtjuːzdeɪ/
Thứ 4Wednesday/ˈwenzdeɪ/
Thứ 5Thursday/ˈθɜːzdeɪ/
Thứ 6 Friday/ˈfraɪdeɪ/
Thứ 7Saturday/ˈsætədeɪ/
Chủ nhậtSunday /ˈsʌndeɪ/

* Lưu ý: 

  • Giới từ “on” trước các ngày trong tuần.
    Eg: I go to school on Friday.
    (Tôi đến trường vào thứ sáu)
  • Khi “s” đứng sau các ngày trong tuần như: Mondays, Sundays…được hiểu là sẽ làm một việc gì vào ngày đó trong tất cả các tuần.
    Eg: I visit my grandparents on Sunday.
    (Cứ tới chủ nhật là tôi đi thăm ông bà mình) 

2. Cách viết ngày trong tháng bằng tiếng Anh

1stFirst9thNinth17thSeventeenth25thTwenty-fifth
2ndSecond10thTenth18thEighteenth26thTwenty-sixth
3rdThird11thEleventh19thNineteenth27thTwenty-seventh
4thFourth12thTwelfth20thTwentieth28thTwenty-eighth
5thFifth13thThirteenth21stTwenty-first29thTwenty-ninth
6thSixth14thFourteenth22ndTwenty-second30thThirtieth
7thSeventh15thFifteenth23rdTwenty-third31thThirty-first
8thEighth16thSixteenth24thTwenty-four

3. Cách viết và đọc tháng trong năm bằng tiếng Anh 

Tháng 1January/ˈdʒænjuəri/
Tháng 2February/ˈfebruəri/
Tháng 3March /mɑːtʃ/
Tháng 4April/ˈeɪprəl/
Tháng 5May/meɪ/
Tháng 6June/dʒuːn/
Tháng 7July/dʒuˈlaɪ/
Tháng 8 August/ɔːˈɡʌst/
Tháng 9September/sepˈtembə(r)/
Tháng 10October/ɒkˈtəʊbə(r)/
Tháng 11November /nəʊˈvembə(r)/
Tháng 12December/dɪˈsembə(r)/

* Lưu ý: 

– Dùng giới từ “in” trước các tháng.
– Sử dụng giới từ “on” phía trước nếu trong câu vừa có ngày vừa có tháng.

Eg: My birthday is on 3rd June 
(Ngày sinh nhật của tôi là ngày 3 tháng 6)

4. Quy tắc viết và đọc ngày tháng trong tiếng Anh 

cách viết và đọc ngày tháng trong tiếng anh
Lưu ý về quy tắc đọc và viết ngày tháng trong tiếng Anh có sự khác nhau (theo Cambridge Dictionary)

– Trong tiếng Anh – Anh: (Thứ) + Ngày + Tháng
Eg: 1st March 2021.
(1/3/2021 – Ngày 1/3/2021).

They’re having a party on 16th July.
(Họ có một buổi tiệc ngày 16 tháng 7.
→ on 16th July đọc là on the Sixteenth of July. 

* Lưu ý: Với cách đọc Anh – Anh, “the” và “of” phải luôn đi cùng nhau.  

– Trong tiếng Anh – Mỹ: (Thứ) + Tháng + Ngày
Eg: March 1st 2021
(3/1/2021 – Ngày 1/3/2021)

Our Wedding Anniversary is on October 30th.
(Lễ kỷ niệm ngày cưới của chúng ta là ngày 30 tháng 10)
→ on October 30th đọc là on October the Thirtieth

5. Một số lưu ý về cách viết và đọc ngày tháng trong tiếng Anh

– Dùng giới từ ON trước THỨ, NGÀY.
– Dùng giới từ ON trước (thứ), ngày và tháng.
– Dùng giới từ IN trước tháng.
– Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần sử dụng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói và phải thêm THE trước nó. 
Eg: June 2nd = June the second
(Ngày 2 tháng 6)

– Khi nói ngày âm lịch, cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR sẽ được thêm ở phía sau. 
Eg: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival 
(15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu) 

Hy vọng qua bài viết của The IELTS Workshop sẽ giúp bạn có thêm những kiến thức bổ ích về cách viết và đọc ngày tháng trong tiếng Anh để dễ dàng vận dụng vào làm bài tập, cũng như sử dụng trong giao tiếp thường ngày.

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo