fbpx

Describe a person you only met once | IELTS Speaking Part 2 + 3

Making friends (Kết bạn) là chủ đề quen thuộc trong phần thi IELTS Speaking. Ngoài câu hỏi Part 2 “Describe a person you only met once and want to know more”, bạn cũng cần để tâm đến một số câu hỏi ở trong Part 3. Hãy cùng The IELTS Workshop (TIW) khám phá và luyện tập với chủ đề này với cô Kiều Trang – giáo viên đến từ The IELTS Workshop Hà Nội nhé.

Part 2: Describe a person you only met once and want to know more

You should say:
Who he/she is
When you knew him/her
Why you want to know more about him/her
And explain how you feel about him/her

Dưới đây là phần Nói của cô Kiều Trang các bạn hãy tham khảo nhé. Bài mẫu phù hợp cho những bạn đặt mức điểm đạt được là 6.0 – 6.5.

1. Bài mẫu (Sample Answer)

describe a person you only met once

2. Từ vựng (Vocabulary Highlight)

  • Forgetful (adj): hay quên, chóng quên
  • Compelling (adj): lôi cuốn
  • A fountain of knowledge (n): một người biết tuốt
  • Kept me engaged (v): tập trung vào cái gì đó
  • Instilled a sense of patriotism (v): làm sống dậy/ củng cố tình yêu nước

Part 3: Making Friends

1. How do people make friends in Vietnam?

Well, I think that Vietnamese people are quite moderate and approachable so it shouldn’t be difficult to befriend people here. Personally, there are several common ways. First of all, using social media apps like Tinder, Instagram, or Facebook. You can easily see photos and information about people’s interests, ages, and jobs. This is one of the most popular ways of making friends among the young in Vietnam.

Moreover, some people want to have more real and authentic experiences, they will join clubs to get acquainted with people with similar interests. I think as long as you are sincere, you can become friends with anyone.

  • Moderate (adj): có chừng mực, điều độ
  • Approachable (adj): dễ gần, dễ tiếp cận
  • Befriend (v): làm bạn
  • Get acquainted with (v): làm quen

2. On what occasions do people like to make friends?

Based on my observation, people usually make friends at community events like weddings, parties, etc. On occasions like these, it’s easy to find ways to strike up a conversation, maybe through a mutual friend or through a common interest. Not just that, some people like to connect with others while traveling. You know, the locals can help you see another culture live and breathe through an authentic lense, you get to see what is behind the facade. They can also bring us to the most intriguing place we’ve ever been to.

  • Based on my observation (v): dựa vào quan sát của tôi
  • Community events (n): Hoạt động cộng đồng, sự kiện xã hội
  • Strike up a conversation (v): mở một cuộc trò chuyện
  • Facade (n): vẻ bề ngoài

3. Is it important to have the same hobbies and interests when making friends?

I think having similar interests plays a significant role in any relationship, especially friendship as you will have more things to talk about, you seem to be on the same page most of the time, and sometimes instead of talking, you can enjoy some leisure activities together. However, I hold a belief that even though most of the time, shared hobbies and interests help form a friendship, you can still befriend those who have nothing in common. Chemistry and shared values are more important in a friendship.

  • Be on the same page (v): hiểu ý nhau
  • Hold a belief (v): giữ một niềm tin
  • Chemistry (n): mức độ hợp nhau

4. What qualities make true friends?

There are several essential friendship traits that make a good friend. The first and perhaps most important one is honesty as all fellowships are built on trust, they support our self-assurance and motivation. Secondly, friends should be supportive and empathetic. There are many difficult times in life when we need understanding and encouragement from friends. Those who are willing to be with us through ups and downs are the people we should cherish the most in life.

  • Traits (n): đặc điểm, đặc tính
  • Fellowships (n): tình bạn, tình bằng hữu
  • Self-assurance (n): sự tự tin, niềm tin vào bản thân
  • Empathetic (adj): đồng cảm, thông cảm
  • Ups and downs (n): sự thăng trầm

Bài mẫu bởi cô Kiều Trang – Giáo viên The IELTS Workshop HN

Trên đây là những nội dung bạn có thể tham khảo khi luyện tập chủ đề Making Friends trong IELTS Speaking Part 2 và Part 3.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các chủ đề khác tại kho bài mẫu Speaking và khoá học Senior 6.5 IELTS của The IELTS Workshop để nắm vững phương pháp hoàn thiện một bài thi IELTS Writing hoàn chỉnh.

khóa học senior

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo