fbpx

Describe a physical phenomenon – Hướng dẫn trả lời IELTS Speaking Part 2

các bước làm đề thi IELTS Speaking part 2

Đọc tiêu đề đã thấy đây là một đề khó nhằn rồi đúng không anh chị em?! Ngày hôm nay, mình sẽ giúp mọi người triển khai một trong những đề thi IELTS Speaking part 2 mới nhất về Hiện tượng vật lý. Đề thi IELTS Speaking part 2 có chủ đề là “Describe a PHYSICAL PHENOMENON that you know or have studied about“. Các bạn hãy cùng mình tìm hiểu xem với dạng đề này thì chúng ta nên nói như thế nào cho hợp lý nhé.

1. Lập dàn bài

Với chủ đề Describe a physical phenomenon, mình thấy nhiều bạn học viên thường nghĩ ngay đến các hiện tượng THUẦN vật lý (quán tính, nước sôi, trọng lực, v.v…).

Vấn đề là: với những topic như vậy, bạn sẽ phải dành nhiều khối lượng bài nói để mô tả các quy tắc vật lý. Với những ai không học được môn Vật Lý, đây quả là một thách thức.

Với đề thi IELTS Speaking part 2 chủ đề này, mình chọn tả SÓNG THẦN (TSUNAMI). Topic này không lạc đề. Trong khi bạn lại có rất nhiều đất khai thác những phương diện khác của sóng thần (tác động, cách đề phòng…) mà không cần dồn quá nhiều sức vào tả bản chất vật lý. 

Đề thi IELTS Speaking part 2
Không cần là chuyên gia Vật lý cũng ăn điểm trong đề thi IELTS Speaking part 2 chủ đề này

2. Cấu trúc bài

Bây giờ mình sẽ chia bài nói thành các phần, và vạch ra một số từ khoá mình sử dụng để triển khai khi nói. Nhớ triển khai từng ý sao cho kĩ càng và trôi chảy. Hết 2 phút bạn chưa nói xong sẽ không bị trừ điểm, ngược lại còn ăn điểm vì nói kín thời gian. Quan trọng là chúng ta làm được gì trong 2 phút, không phải có nói kịp cả bài trong 2 phút hay không. Hãy nhớ bạn hoàn toàn có thể áp dụng cấu trúc bài nói vào tất cả chủ đề dề dễ hay khó.

Bước 1: Nêu định nghĩa (WHAT IS TSUNAMI)

  • Lầy structure: Đầu tiên, mình sẽ “nhận dốt” theo cấu trúc kinh điển của thầy Tùng. Sau đấy mới “trượt” về chủ đề chính. VD: “Thực ra mày biết không, tao dốt Lý lắm… Nhưng tao có biết sơ sơ về 1 hiện tượng tự nhiên gọi là sóng thần!”. Phần này không chỉ câu giờ, mà còn ăn điểm về coherence nếu làm mượt mà. Bạn nên từ bỏ thói quen mở đầu bằng công thức “Today, I will tell you about…”
  • “Japanese”: Tsunami là khái niệm tiếng Nhật chỉ những cơn sóng siêu to khổng lồ của ông Aquaman Vê Lốc…
  • “Pacific/Indian Ocean”: nơi dễ xảy ra nhất (most prone to this phenomenon)

Bước 2: Nêu cách hoạt động (HOW IT WORKS) 

Phần này ngắn gọn mấy cũng được, nhưng phải có để tránh lạc đề. Sang phần này, mình sẽ có một câu chuyển, ví dụ: “Now, although I’m not very good at this, let me try to explain how tsunamis work”.

  • “earthquake”: thường xảy ra khi có động đất (earthquake) hoặc núi lửa phun trào (volcanic eruption) dưới lòng biển (ocean floor)
  • “force”: Các hoạt động này tạo nên lực lớn, tạo nên sóng to bất thường (abnormally/exceptionally big). Có thể so sánh với sóng nhỏ bình thường do gió tạo ra.
  • “height”: Khi sóng vào bờ (hit the shore), nó có thể cao abcxyz mét (chém vô tư)

Bước 3: Nêu tác động (IMPACTS) 

  • “devastating consequences”: thảm hoạ thiên nhiên (natural disaster) có khả năng gây nhiều hệ quả tàn khốc
  • “deadly”: lấy đi sinh mạng các cộng đồng dân cư ven biển (coastal communities)
  • “eco”: gây thiệt hại kinh tế, tàn phá cơ sở hạ tầng (infrastructures)… Phần này lại chém tung nóc, lấy ví dụ thì càng hay.

Bước 4: Nêu biện pháp phòng ngừa (PREVENTION)

  • gov: trách nhiệm ngăn ngừa & khắc phục thuộc về các bác. VD: xây dựng hệ thống dự báo (forecast system), phát triển hệ thống cảnh báo (mobile alarm)

Trên đây là gợi ý của mình về chủ đề Describe a physical phenomenon trong IELTS Speaking Part 1. Nếu bạn còn đang loay hoay với kỹ năng Speaking nói riêng và IELTS nói chung, hãy tham khảo khóa Pre-Senior của The IELTS Workshop.

khóa học the ielts workshop

2 thoughts on “Describe a physical phenomenon – Hướng dẫn trả lời IELTS Speaking Part 2

  1. Pingback: Các Bài Mẫu Speaking IELTS Part 2 - Chủ Đề "Plants"

  2. Pingback: An important decision you made with the help of others - Band 8 Sample

Comments are closed.