fbpx

Phân biệt các cụm từ chỉ lý do Because of, Due to và Owing to 

Khi học tiếng anh chắc hẳn bạn sẽ bắt gặp các cụm từ giống nhau về ngữ nghĩa nhưng lại có cách dùng hoàn toàn khác nhau. Một trong số đó là các cụm từ chỉ lý do như Because of Due to Owing to . Vậy cách để phân biệt chúng như thế nào? Hãy cùng The IELTS Workshop tìm hiểu qua bài viết sau đây

1. Cấu trúc và cách dùng của Because of

Cấu trúc:

S + V + because of + Noun/Noun phrase

Cách dùng: Because of dùng để diễn ta một nguyên nhân, lý do của một hành động đã xảy ra trước đó. Thông thường trong câu nó được dùng như 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ trước đó. 

Ví dụ: 

  • Lyly passed the college entrance exam because of her constant efforts. (Lyly đã vượt qua kỳ thi tuyển sinh đại học nhờ sự nỗ lực không ngừng của cô ấy.)
  • Because of the nice weather on Thursday, we decided to book a plane ticket to Saigon. (Bởi vì thời tiết đẹp vào thứ 5 chúng tôi đã quyết định đặt vé máy bay đi Saigon.)

Lưu ý: Ta có thể chuyển vế Because of lên đầu câu nhưng phải có thêm dấu phẩy sau câu.

Xem thêm: Cấu trúc Because và Because of: Phân biệt và cách chuyển đổi

2. Cấu trúc và cách dùng của Due to

Due to có nghĩa là: Do đó, bởi vì. Cấu trúc “due to” được dùng để giải thích lý do, nguyên nhân cho hành động hay sự việc được nhắc đến ở trước hoặc sau nó. Due to sẽ có 2 cấu trúc cụ thể: 

Cấu trúc 1:

S + V + due to + Noun/Noun phrase
Due to + Noun/Noun phrase, S + V

(Dùng để dễn tả điều gì sắp xảy ra) 

Ví dụ: 

  • Due to the typhoon, I could not attend the concert. (Do cơn bão nên tôi không thể tham dự buổi hòa nhạc.)
  • His success was due to his mother. (Sự thành công của anh ta có được là nhờ mẹ anh ta.)

Cấu trúc 2:

S + be + due to + Noun/Noun phrase
S + be + due to + the fact that + S + V

Hai cấu trúc trên dùng để diễn tả lý do của một sự việc, sự kiên nào đó. Thông thường Due to có tính năng như một tính từ, đi sau động từ “to be” và bổ nghĩa cho danh từ mà nó thể hiện lý do hoặc nguyên nhân.

Ví dụ: 

  • Business failure is due to poor market position. (Thất bại của doanh nghiệp là do vị trí trên thị trường không tốt.)

-> Due to được dùng như một tính từ bổ nghĩa cho danh từ giữ vai trò làm chủ ngữ Business failure

  • Business failure was due to the fact that its position was not good. (Thất bại của doanh nghiệp là do vị trí trên thị trường không tốt.)
  • Our tour is due to take place in a week. (Tour du lịch của chúng tôi sẽ diễn ra trong một tuần.)

3. Cấu trúc và cách dùng của owing to

owing to là gì

S + V + OWING TO+ Noun/ Noun Phrase/ Gerund Phrase
hoặc Owing to + Noun/Noun phrase, S + V

Cách dùng: Được định dạng như một giới từ, đi sau owing to luôn là một danh từ, một cụm danh từ, một danh động từ. Cấu trúc thường được sử dụng khi nói đến các chủ đề nghiêm túc, có tính học thuật cao.

Ví dụ: 

  • Owing to the bad weather, I decided to stay at home to watch a movie. (Do thời tiết xấu, tôi quyết định ở nhà để xem phim).
  • The football match was postponed to the weekend owing to heavy rain. (Trận bóng đá bị hoãn đến cuối tuần do mưa lớn.)
  • Owing to his carelessness, we had an accident. (Do sự bất cẩn của anh ta, chúng tôi đã có một tai nạn xảy ra.)

Xem thêm: Cấu trúc và cách sử dụng Owing to

4. Phân biệt cụm từ chỉ lý do because of, due to và owing to 

Phân biệt because of due to owing to 

Sự giống nhau

3 cụm từ because of, due to và owing to đều mang ý nghĩa là vì, bởi vì, do đó. Dùng để đưa ra lí do và nguyên nhân để lí giải cho một sự việc, một hành động hay một tình huống. 

S + V + owing to/due to/because of + Noun/Noun phrase
hoặc Owing to/due to/because of + Noun/Noun phrase, S + V

Sự khác nhau

  • Owing to: Phổ biến khi nằm ở đầu câu; dùng trong văn viết, trang trọng hơn, không đứng sau động từ to be.
  • Due to: Phổ biến khi nằm ở giữa câu, trang trọng hơn: văn viết; dùng như một tính từ bổ nghĩa cho danh từ., có thể đứng sau động từ to be. 
  • Because of: Phổ biến khi nằm ở đầu câu; Ít trang trọng hơn: văn nói và viết; Không đứng sau động từ to be; được dùng như một trạng từ bổ nghĩa cho một động từ 

Ví dụ: 

  • Her mistake was due to her inexperience. (Lỗi lầm của cô ấy là do thiếu kinh nghiệm.)
  • She make a mistake because of her inexperience. (Cô ấy phạm lỗi là do thiếu kinh nghiệm.)
  • Due to inexperience she made a mistake. (Do thiếu kinh nghiệm cô ấy đã phạm lỗi.)

Tạm kết 

Trên là cách phân biệt các cum từ chỉ lý do because of, due to và owing to mà The IELTS Workshop đã giới thiệu đến bạn đọc. Hy vọng các thông tin trên sẽ cung cấp các kiến thức bổ ích để bạn có thể nhận biết được những đặc điểm, cấu trúc, cách dùng của từng cụm từ để hoàn thành bài làm tốt nhất.

Để nắm rõ hơn về các điểm ngữ pháp và từ vựng ứng dụng trong tiếng Anh, hãy tham khảo ngay khóa học Freshman tại The IELTS Workshop nhé.

khóa học the ielts workshop

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo