Kỳ thi THPT Quốc gia đang đến gần, tiếng Anh là môn quan trọng trong tổ hợp thi của bạn nhưng bạn còn nhiều lỗ hỏng. Một trong số đó, cách làm bài hoàn thành câu tiếng Anh luôn là vấn đề được nhiều học sinh quan tâm. Vậy bạn không nên bỏ qua bài viết dưới đây. TIW sẽ mang đến cho bạn những phương pháp làm bài đạt điểm cao trong đề thi.
1. Giới thiệu bài tập hoàn thành câu tiếng Anh
Dạng bài hoàn thành câu tiếng Anh, hay còn gọi là dạng bài “đục lỗ”, thường chiếm khoảng 14 trên tổng số 50 câu trong đề thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh, tương ứng với 2,8 điểm.
Cách nhận biết được bài tập hoàn thành câu nhanh nhất chính là những khoảng trắng trong đề bài. Đây là nơi cần điền từ còn khuyết vào. Và một trong các đáp án A, B, C và D cho trước sẽ là từ thích hợp nhất . Hoàn thành câu là một dạng bài tập xuất hiện nhiều trong đề thi THPT Quốc gia, chiếm đến 40% số điểm. Nắm được chính xác phương pháp làm dạng bài tập này bạn mới có thể đạt điểm tối đa khi đi thi.
My grandfather often ______ to radio to get the latest new.
A. talks
B. watches
C. hears
D. listens
(Trích từ đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2021)
Để có thể làm tốt dạng đề này, bạn cần xác định được nên điền dạng từ nào vào trong câu. Dưới đây là một số trường hợp cụ thể để học sinh có thể dễ dàng nắm bắt.
Dạng bài hoàn thành câu tiếng Anh được chia thành ba dạng bài chính sau:
- Dạng hoàn thành câu với từ vựng
- Dạng hoàn thành câu với từ loại
- Dạng hoàn thành câu liên quan đến mệnh đề, câu
Dạng bài hoàn thành câu không phải là dạng bài khó, tuy nhiên yêu cầu người học nắm chắc kiến thức cơ bản và phương pháp làm bài để đạt điểm số cao. Bạn có thể tham khảo cách làm bài hoàn thành câu tiếng Anh theo từng bước như sau:
Bước 1: Đọc lướt toàn bộ câu hỏi để nắm thông tin khái quát nội dung và ngữ cảnh của câu văn.
Bước 2: Xác định vị trí cần điền nên chọn loại từ nào. Dựa vào vị trí của chỗ trống và ngữ cảnh câu văn mà bạn có thể dự đoán dạng từ cần điền là danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, hay cụm từ. Ví dụ nếu 4 đáp án gồm 4 động từ có nghĩa khác nhau thì đây chính là câu hỏi liên quan đến từ vựng.
Bước 3: Tiến hành loại bỏ những phương án không phù hợp để lựa chọn phương án chính xác nhất. Bước này yêu cầu người học có kiến thức chắc chắn về ngữ pháp, từ vựng.
Bước 4: Kiểm tra lại đáp án vừa lựa chọn để chắc chắn câu văn chính xác về mặt ngữ pháp cũng như ý nghĩa.
Trên đây là cách làm bài hoàn thành câu tiếng Anh chung nhất. Tùy thuộc vào từng dạng bài cụ thể mà ta sẽ có những chiến thuật phù hợp, hãy cùng The IELTS Workshop tìm hiểu trong những phần tiếp theo.
2. Hướng dẫn cách làm bài hoàn thành câu – từ loại
Trong ngữ pháp tiếng Anh, sẽ có những quy tắc nhất định về các loại từ đi chung với nhau và vị trí trước sau của chúng. Ví dụ như trước danh từ có thể là tính từ, sau động từ tobe vừa có thể là một tính từ vừa có thể là một danh từ, trạng từ không chỉ bổ nghĩa cho động từ mà còn xuất hiện cùng tính từ…
Tùy vào cách sắp xếp các từ cũng như vị trí chỗ cần điền mà ta có thể loại bỏ được một vài đáp án. Đồng thời chọn được đáp án chính xác nhất. Để nhanh chóng hoàn thành một câu bài tập, cần xác định được từ loại cần điền là danh từ, động từ, tính từ, từ để hỏi hay từ để hỏi,…
Dấu hiệu nhận biết
Đối với dạng bài hoàn thành câu với từ loại, ta sẽ nhận thấy 4 đáp án có cùng một gốc từ nhưng khác nhau về mặt từ loại như danh từ, tính từ, động từ, trạng từ… Người học cần dựa vào vị trí của chỗ trống trong câu, cũng như kiến thức ngữ pháp liên quan để lựa chọn đáp án phù hợp. Do đó nếu muốn hoàn thành tốt dạng bài này, bạn nên nắm chắc vị trí, dấu hiệu nhận biết của các từ loại cơ bản, ví dụ như:
- Danh từ thường kết thúc bằng một số hậu tố như -tion, -sion, -er, -or, -ance, -ness,…và có thể đứng đầu câu, đứng trước động từ hoặc đứng cuối một cụm danh từ.
- Tính từ thường xuất hiện ngay sau một động từ to be, danh từ hoặc một số động từ chỉ giác quan như become, look, seem, appear, sound, feel, remain…hoặc có thể đứng sau danh từ. Dấu hiệu nhận biết tính từ là các hậu tố như -able, -ible, -ous, -ful, -ive,…
- Trạng từ thường kết thúc bằng đuôi -ly, có thể xuất hiện ở một số vị trí như trước hoặc sau động từ thường, đứng trước một tính từ, các trạng từ khác hoặc đứng ngay đầu câu.
- Động từ thường xuất hiện đứng ngay sau chủ ngữ hoặc một trạng từ chỉ tần suất. Trong một số trường hợp từ loại này cũng đứng trước tân ngữ hoặc một tính từ. Dấu hiệu nhận biết động từ là các hậu tố như -ize, -ate, -en, -ish,…
Phương pháp làm bài hoàn thành câu – từ loại
Dưới đây là 3 bước làm bài hoàn thành câu liên quan đến từ loại.
Bước 1: Dự đoán dạng từ cần điền vào khoảng trắng là danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ.
Bước 2: Đọc đáp án, loại bỏ những đáp án không thích hợp với dự đoán.
Bước 3: Chọn đáp án đúng. Nếu có nhiều hơn một đáp án có từ loại giống như dự đoạn thì tiến hành xem xét ngữ nghĩa.
Ví dụ:
I like eating in this restaurant because the waiters are _____ and friendly.
A. helpfullness
B. helpfully
C. helpful
D. help
(Trích từ đề thi THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh năm 2021)
Bước 1: Đọc nhanh câu hỏi và xác định dạng cần điền từ vào trong chỗ trống. Trong ví dụ này, vị trí ta cần điền là ngay sau động từ tobe “are”, vậy có thể chọn tính từ hoặc danh từ. Sau khi xác định được dạng từ cần chọn, nhanh chóng tiếp đến bước 2.
Bước 2: Loại bỏ những đáp án không thích hợp. Lướt nhanh qua các đáp án A, B, C và D. Xác định các từ trong đáp án này là loại từ nào. 4 từ này thuộc dạng Word Family. Trong câu B, qua cách nhận biết đuôi -ly, xác định được “helpfully” là trạng từ, không thể đi kèm với “are”. Bạn có thể bỏ qua đáp án này. Trong câu D, “help” là động từ, càng không thể chọn được. Chỉ còn lại đáp án A và C.
Bước 3: Khoanh đáp án chính xác. Sau khoảng trống là cụm từ “and friendly” nên có thể dễ dàng biết được từ cần khoanh phải cùng dạng với “friendly” – tính từ. Trong câu A, “helpfullness” – một danh từ kết thức với -ness . Bạn loại được cả 3 đáp án A, B, D. Vậy chỉ còn lại C, chắc chắn 100% là tính từ vì đây là một từ quen thuộc với tất cả người học tiếng Anh.
3. Hướng dẫn cách làm dạng bài mệnh đề trong hoàn thành câu
Nhiều người khi học tiếng Anh, chỉ chú trọng vào vấn đề từ vựng mà quên đi phần ngữ pháp. Trong các đề thi THPT Quốc Gia gần đây, ngữ pháp nắm giữ một phần quan trọng. Nhưng dường như việc khó khăn với học sinh là phải ghi nhớ được tất cả các cấu trúc grammar.
Dấu hiệu nhận biết
Dưới đây là một số điểm ngữ pháp quan trọng thường được bắt gặp trong dạng bài hoàn thành câu mệnh đề:
- Sự hòa hợp giữa chủ ngữ – động từ
- Thì động từ
- Dạng từ
- Cách sử dụng giới từ
- Cụm động từ – Phrasal verb
- Collocations
- Mệnh đề quan hệ – Mệnh đề quan hệ rút gọn
- Các dạng so sánh: so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh kép
- Mạo từ “A/ An/ The”
- Câu điều kiện
- Câu trực tiếp – gián tiếp
- Câu hỏi đuôi
- Các cấu trúc câu đặc biệt như “I wish”, “need”, “thank you for Ving”,…
Ví dụ cụ thể với câu hỏi đuôi – tag question dưới đây:
Let’s go to the theater on Sunday, _____ ?
A. shall we
B. do we
C. don’t we
D. should we
Câu ví dụ trên thuộc một dạng đặc biệt của thể loại tag question. Vì bắt đầu bằng từ “Let’s” nên câu hỏi đuôi sẽ của nó sẽ là “shall we”- đáp án A. Đối với các thể loại đặc biệt này, các bạn cần phải học thuộc nó. Bạn có thể ôn lại phần kiến thức này qua bài các trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi – tag question mà The IELTS Workshop đã tổng hợp nhé.
Phương pháp làm dạng bài mệnh đề trong hoàn thành câu
Jessica’s boyfriend gave her a gift box nicely wrapped in color papers on her birthday, _____ made her very happy for a long time.
A. which
B. that
C. this
D. who
Bước 1: Đọc nhanh qua câu hỏi và gạch chân những từ/cụm từ quan trọng. Khi đọc, bạn học cần nắm sơ lược ý nghĩa của câu. Xác định chỗ trống nên điền thuộc dạng nào. Nhanh chóng tiếp đến bước 2.
Bước 2: Xác định cấu trúc ngữ pháp chính xác. Sau khi đọc nghĩa Tiếng Việt của câu, lướt qua các đáp án A, B, C và D. Đoán xem phần ngữ pháp nào là liên quan đến câu hỏi này nhất? Có phải là relative clause – mệnh đề quan hệ hay không? Bingo! Từ cần điền vào khoảng trắng là mệnh đề quan hệ.
Bước 3: Loại bỏ các đáp án không chính xác. Ta có thể loại bỏ ngay đáp án C. Vì “this” không nằm trong relative clause, nó không phải là relative pronoun. Tiếp tục gạch bỏ đáp án B. Vì trong câu mệnh đề quan hệ, một khi đã có dấu phẩy không sử dụng relative pronoun “that”. Và tương tự như vậy. Khi sử dụng đại từ quan hệ “that” sẽ không xuất hiện dấu phẩy. Vậy chỉ còn lại đáp án A và D.
Bước 4: Lựa chọn đáp án đúng. Hãy suy nghĩ xem sự khác nhau giữa “which” và “who” trong mệnh đề quan hệ là gì. Từ “who” thay thế cho đại từ quan hệ chỉ một người cụ thể. Xét về nghĩa của câu, ta cần một relative pronoun có thể thay thế cho nguyên mệnh đề trước dấu phẩy. Chính vì vậy ta chỉ có thể chọn A. which – former clause thay vì D. who.
Qua 4 bước trên, các bạn học đã có thể chọn lựa được đáp án chính xác 100%. Bỏ túi ngay cách làm bài hoàn thành câu tiếng Anh này nhé!
4. Hoàn thành câu tiếng Anh với dạng từ vựng
Từ vựng luôn là nỗi lo âu với người học tiếng Anh. Từ vựng được chia thành nhiều chủ đề với nhiều dạng khác nhau. Collocation, phrasal verb, idiom là những dạng của từ vựng. Hiểu được cách sử dụng của 3 dạng chính trên bạn có thể làm tốt được bài tập hoàn thành câu trong bài thi tiếng Anh THPT Quốc Gia.
Dấu hiệu nhận biết
Dạng bài hoàn thành câu với từ vựng sẽ cung cấp 4 phương án là 4 từ vựng cùng từ loại nhưng có ý nghĩa khác nhau. Ngoài ra, một số trường hợp đề bài cũng kiểm tra thí sinh kiến thức liên quan đến các collocation (cụm cố định), idiom (thành ngữ) và phrasal verb (cụm động từ). Như vậy bí quyết để hoàn thành dạng bài này là trau dồi vốn từ vựng cho bản thân.
- Collocation: A word or phrase used with another word or phrase or sound native. (Là các từ được sắp xếp theo đúng thứ tự vị trí và luôn xuất hiện cùng nhau khi nói về một thông tin nào đó. Chúng thường đường “native speaker” sử dụng rộng rãi)
Ví dụ:
Deeply disturbed: thật sự bị làm phiền.
Heavy goods vehicles: xe chở hàng nặng/ trọng tải lớn.
Miss the bus: lỡ chuyến xe bus.
Blonde hair: tóc vàng hoe.
Pay a compliment: khen ngợi.
- Phrasal verb: A verb with a preposition or adverb or both. (Cụm động từ là sự kết hợp của một động từ với một giới từ. Mỗi sự kết hợp sẽ mang một ý nghĩa.)
Ví dụ:
Go down: giảm xuống.
Go off: reo chuông/ôi thiu.
Go on: tiếp tục.
Go up: tăng lên.
Go after: đi theo, đuổi theo.
Go away: đi khỏi, rời đi.
- Idiom: A group of words in a fixed order – Thành ngữ trong tiếng Anh.
Ví dụ:
Know something like the back of your hand: biết rõ ai đó như lòng bàn tay.
Don’t judge a book by its cover: đừng vội đánh giá sự vật/sự việc/ con người qua vẻ bề ngoài.
Put yourself in somebody’s shoes: đặt mình vào vị trí của người khác để có thể hiểu được họ.
Beauty is only skin deep: cái nết đánh chết cái đẹp.
Don’t count your chickens before they hatch: nói trước bước không qua.
Cách làm bài hoàn thành câu tiếng Anh với dạng từ vựng
Để có thể làm tốt dạng bài từ vựng này, bạn cần phải làm nhiều bài tập nhất có thể. Không chỉ nắm bắt được nghĩa của từ vựng mà còn phải biết cách áp dụng chúng vào các đề thi. Ghi những từ mới ra giấy note, xem đi xem lại nhiều lần là cách ghi nhớ chúng hiệu quả.
Làm nhiều đề không chỉ nâng cao vốn từ vựng của bạn mà còn có thể tự mình rút ra những kinh nghiệm quý giá cho bản thân. Tương tự như việc thành ngữ Việt Nam, vì được tiếp xúc từ khi còn nhỏ nên bạn mới cố vốn thành ngữ tốt. Chính vì vậy, hãy cố gắng biến Idiom, Collocation hay Phrasal Verbs thành những điều quen thuộc trong cuộc sống.
5. Bài tập
Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành mỗi câu sau.
1. The new policy will have a significant _____ on our daily lives.
A. effect B. affect C. effective D. effectively
2. The professor’s lecture was so ____ that I could hardly stay awake.
A. boring B. bored C. bore D. boredom
3. The company is trying to _____ new markets for its products.
A. penetrate B. penetrate into C. penetrate to D. penetrate through
4. Under no circumstances ____ you leave the room without permission.
A. are B. should C. will D. do
5. The book ____ I bought yesterday is very interesting.
A. who B. which C. whom D. whose
6. No sooner had he arrived ____ it started to rain.
A. when B. than C. that D. as
7. The more you practice, ____ you will become.
A. the better B. better C. best D. good
8. The man ____ you met yesterday is my uncle.
A. who B. whom C. which D. whose
9. I’m not sure ____ to go to the party or not.
A. whether B. if C. that D. both A and B
10. _____ the heavy rain, we decided to go for a walk.
A. despite of B. although C. in spite D. despite
Đáp án:
1. A – Từ cần điền đứng sau tính từ “significant” nên ta cần chọn một danh từ
2. A – Từ cần điền đứng sau động từ to be “was” và trạng từ “so” nên cần điền một tính từ. Cần chọn “boring” vì là tính từ mô tả cảm giác mà người/vật khác mang lại.
3. A – “Penetrate” thường đi với giới từ “into” khi muốn nói đến việc thâm nhập vào một thị trường mới.
4. B – Cấu trúc đảo ngữ “Under no circumstances + trợ động từ + S + V” mang nghĩa “Dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào”. Ở đây ngữ cảnh là câu cảnh báo => chọn động từ khuyết thiếu “should”
5. B – “Which” được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật.
6. B – Cấu trúc “no sooner… than” dùng để diễn tả hai hành động xảy ra gần như cùng lúc, trong đó hành động thứ hai xảy ra ngay sau hành động thứ nhất.
7. A – Cấu trúc “the more… the more” dùng để diễn tả mối quan hệ tương quan giữa hai sự vật, hiện tượng.
8. B – đại từ quan hệ “who” dùng để thay thế cho danh từ chỉ người “the man”
9. D – Cả “whether” và “if” đều có thể dùng để diễn tả sự nghi ngờ, không chắc chắn.
10. D – Có thể dùng phương án loại trừ. Phương án A. “Despite” không đi với “of”, phương án B. Cấu trúc Although + mệnh đề (S+V), phương án C. Cấu trúc “in spite” + “of”, như vậy chỉ có phương án D là chính xác.
Trên đây, The IELTS Workshop đã gửi tới bạn các kiến thức cơ bản về cách làm bài hoàn thành câu tiếng Anh. Hy vọng các kiến thức này sẽ giúp bạn áp dụng vào các bài thi tiếng Anh hiệu quả và nâng cao điểm số của mình. Test trình độ của bạn và tham khảo ngay lộ trình học IELTS miễn phí tại đây nhé.