Innovative Food Projects and Future Trends là phần hội thoại trong Cambridge 19 Test 1 Listening Part 3. Đây là một bài nghe khá thú vị về chủ đề xu hướng ẩm thực trong tương lai, hãy cùng TIW xem phân tích đáp án chi tiết của bài Listening này nhé.
Đáp án Cambridge 19 Test 1 Listening Part 3
Câu hỏi | Đáp án |
21 | B |
22 | D |
23 | A |
24 | E |
25 | D |
26 | G |
27 | C |
28 | B |
29 | F |
30 | H |
Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 19 Test 1 Listening Part 3
Lưu ý: Bạn đọc cần kiểm tra Transcript đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình học đạt hiệu quả tốt nhất
Transcript | Dịch bài |
---|---|
COLIN: I was reading an article about food trends predicting how eating habits might change in the next few years. | COLIN: Mình đang đọc một bài báo về xu hướng thực phẩm, dự đoán cách mà thói quen ăn uống có thể thay đổi trong vài năm tới. |
MARIE: Oh – things like more focus on local products? That seems so obvious, but the shops are still full of imported foods. | MARIE: Ồ – như việc tập trung nhiều hơn vào sản phẩm địa phương chẳng hạn? Điều đó có vẻ hiển nhiên, nhưng các cửa hàng vẫn đầy thực phẩm nhập khẩu. |
COLIN: Yes, they need to be more proactive to address that. | COLIN: Đúng rồi, họ cần chủ động hơn để giải quyết vấn đề đó. |
MARIE: And somehow motivate consumers to change, yes. | MARIE: Và bằng cách nào đó thúc đẩy người tiêu dùng thay đổi nữa. |
COLIN: One thing everyone’s aware of is the need for a reduction in unnecessary packaging – but just about everything you buy in supermarkets is still covered in plastic. The government needs to do something about it. | COLIN: Ai cũng nhận ra cần phải giảm bao bì không cần thiết – nhưng hầu hết mọi thứ bạn mua ở siêu thị đều bị bọc trong nhựa. Chính phủ cần có biện pháp với điều này. |
MARIE: Absolutely. It’s got to change. | MARIE: Chính xác. Phải thay đổi thôi. |
COLIN: Do you think there’ll be more interest in gluten- and lactose-free food? | COLIN: Bạn có nghĩ là sẽ có nhiều người quan tâm hơn đến thực phẩm không chứa gluten và không chứa lactose không? |
MARIE: For people with allergies or food intolerances? I don’t know. Lots of people I know have been buying that type of food for years now. | MARIE: Dành cho người bị dị ứng hoặc không dung nạp thực phẩm? Mình không rõ. Rất nhiều người mình biết đã mua loại thực phẩm đó nhiều năm nay rồi. |
COLIN: Yes, even if they haven’t been diagnosed with an allergy. | COLIN: Vâng, ngay cả khi họ chưa được chẩn đoán là bị dị ứng. |
MARIE: That’s right. One thing I’ve noticed is the number of branded products related to celebrity chefs – people watch them cooking on TV and then buy things like spice mixes or frozen foods with the chef’s name on… I bought something like that once, but I won’t again. | MARIE: Đúng vậy. Mình để ý là có rất nhiều sản phẩm mang thương hiệu liên quan đến đầu bếp nổi tiếng – mọi người xem họ nấu ăn trên TV rồi mua các loại gia vị trộn sẵn hay thực phẩm đông lạnh có tên của họ… Mình từng mua một lần, nhưng sẽ không mua nữa. |
COLIN: Yeah – I bought a ready-made spice mix for chicken which was supposed to be used by a chef I’d seen on television, and it didn’t actually taste of anything. | COLIN: Ừ – mình đã mua một gói gia vị làm sẵn cho món gà, được quảng cáo là của một đầu bếp nổi tiếng, nhưng ăn chẳng có vị gì cả. |
MARIE: Mm. Did the article mention ‘ghost kitchens’ used to produce takeaway food? | MARIE: Mm. Bài báo có nhắc đến “bếp ma” dùng để làm đồ ăn mang đi không? |
COLIN: No. What are they? | COLIN: Không. Đó là gì vậy? |
MARIE: Well, they might have the name of a restaurant, but actually they’re a cooking facility just for delivery meals – the public don’t ever go there. But people aren’t aware of that – it’s all kept very quiet. | MARIE: À, chúng có thể mang tên một nhà hàng, nhưng thực ra chỉ là khu nấu ăn phục vụ riêng cho đồ ăn giao tận nơi – công chúng không bao giờ tới đó. Nhưng hầu hết không ai biết – mọi thứ đều được giữ kín. |
COLIN: So people don’t realise the food’s not actually from the restaurant? | COLIN: Vậy là mọi người không biết là đồ ăn thực ra không đến từ nhà hàng? |
MARIE: Right. | MARIE: Đúng rồi. |
COLIN: Did you know more and more people are using all sorts of different mushrooms now, to treat different health concerns? Things like heart problems? | COLIN: Bạn có biết ngày càng có nhiều người đang dùng đủ loại nấm khác nhau để chữa các vấn đề sức khỏe không? Ví dụ như bệnh tim mạch chẳng hạn? |
MARIE: Hmm. They might be taking a big risk there. | MARIE: Hmm. Có thể họ đang đối mặt với rủi ro lớn đấy. |
COLIN: Yes, it’s hard to know which varieties are safe to eat. | COLIN: Đúng vậy, rất khó biết loại nào là an toàn để ăn. |
MARIE: Anyway, maybe now… | MARIE: Dù sao thì có thể bây giờ… |
Phân tích chi tiết đáp án Cambridge 19 Test 1 – Listening Part 3
Question 21 – 22
Đáp án: B, D (có thể theo thứ tự bất kỳ)
Transcript:
Marie: “It must have been a great feeling, making something so appetising out of bits of old bread that would’ve been thrown away.”
Colin: “It was!”
Colin: “I was really pleased with what I produced – I tried out different patterns and added fruit and vegetables to give them more colour.”
Phân tích:
B: Colin đồng ý rằng làm được món ăn ngon từ bánh mì thừa là một cảm giác tuyệt vời → chọn.
D: Colin nói rõ rằng mình đã thử nghiệm với mẫu mã, màu sắc, và cảm thấy hài lòng → chọn.
Gợi ý trong bài: “great feeling”, “experimenting with designs and colours”, “I was really pleased”.
Question 23 – 24
Đáp án: A, E
Transcript:
Marie: “That would be really useful for drug storage in hospitals and pharmacies.”
Colin: “Right.”
Colin: “You could use them to tell you, say, the weight of a piece of meat.”
Marie: “Yes, that’s a good point.”
Phân tích:
A: Dán nhãn có thể áp dụng trong bệnh viện và hiệu thuốc → Colin đồng tình → chọn.
E: Cảm biến không chỉ dùng để kiểm tra độ tươi mà còn đo trọng lượng thực phẩm → Marie đồng ý → chọn.
Gợi ý trong bài: “useful for drug storage”, “Right”, “tell you the weight…”, “Yes, that’s a good point”.
Question 25
Đáp án: D
Transcript:
Marie: “Retailers could be more proactive to address that – like promoting local produce more actively.”
Colin: “Yes, and motivate consumers to shop more consciously.”
Phân tích: Các cửa hàng nên làm nhiều hơn để khuyến khích tiêu dùng sản phẩm địa phương.
Gợi ý trong bài: “retailers… promoting local produce”, “motivate consumers”.
Question 26
Đáp án: G
Transcript:
Colin: “There should be stricter regulations about unnecessary packaging.”
Marie: “Absolutely.”
Phân tích: Colin đề xuất cần có quy định chặt chẽ hơn về bao bì không cần thiết, và Marie hoàn toàn đồng ý → chọn.
Gợi ý trong bài: “stricter regulations”, “Absolutely”.
Question 27
Đáp án: C
Transcript:
Colin: “There’s more interest in gluten- and lactose-free food.”
Marie: “I’m not sure that’s new – people have been buying that type of food for years…”
Phân tích: Chủ đề này không phải xu hướng mới vì đã phổ biến từ lâu → chọn.
Gợi ý trong bài: “not new”, “been buying that type of food for years”.
Question 28
Đáp án: B
Transcript:
Marie: “I bought a sauce that was linked to a celebrity chef. It was disappointing. I won’t buy it again.”
Colin: “Same here – I tried a spice mix and it didn’t actually taste of anything.”
Phân tích: Cả hai đều thất vọng với sản phẩm có thương hiệu đầu bếp nổi tiếng → chọn.
Gợi ý trong bài: “disappointing”, “didn’t actually taste of anything”.
Question 29
Đáp án: F
Transcript: Marie: “People know little about ‘ghost kitchens’ even though they’re growing fast.”
Phân tích: Mọi người chưa nhận thức nhiều về “ghost kitchens” → chọn.
Gợi ý trong bài: “people know little”.
Question 30
Đáp án: H
Transcript:
Colin: “Some people are using all sorts of different mushrooms in cooking.”
Marie: “That’s risky though – it’s hard to know which ones are safe.”
Phân tích: Dùng nhiều loại nấm khác nhau có thể nguy hiểm vì khó biết loại nào an toàn → chọn.
Gợi ý trong bài: “risky”, “hard to know which ones are safe”.
Series giải đề IELTS Cambridge 19
- [PDF + Audio] Trọn bộ Cambridge IELTS 1 – 20 mới nhất
- [PDF + Audio] Sách IELTS Cambridge 19
- Đáp án Cambridge 19 & Lời giải chi tiết: Test 1 – Test 4
- Giải IELTS Cambridge 19 Test 1 Listening Part 1: Hinchingbrooke Country Park
- Giải IELTS Cambridge 19 Test 1 Listening Part 2: Stanthorpe Twinning Association
- Giải IELTS Cambridge 19 Test 1 Listening Part 4: Ceide Fields
- Giải Cambridge IELTS 19 Test 1 Reading Passage 1: How tennis rackets have changed
- Giải Cambridge IELTS 19 Test 1 Reading Passage 2: The pirates of the ancient Mediterranean
- Giải Cambridge IELTS 19 Test 1 Reading Passage 3: The persistence and peril of misinformation
Tham gia khoá học IELTS miễn phí của The IELTS Workshop cùng đội ngũ giảng viên 9.0 để nâng cao toàn diện kỹ năng làm bài thi IELTS và ôn luyện theo lộ trình cá nhân hoá!
