Bài viết cung cấp đáp án và lời giải chi tiết IELTS Cambridge 17, Test 1, Listening Part 1: Buckworth conservation group bởi đội ngũ giáo viên uy tín, dày dặn kinh nghiệm tại The IELTS Workshop. Hy vọng rằng, sau khi đọc bài viết này bạn có thể cải thiện hơn về các kĩ năng làm bài Listening.
Đáp án IELTS Cambridge 17, Test 1, Listening Part 1
Câu hỏi | Đáp án |
1 | litter |
2 | dogs |
3 | insects |
4 | butterflies |
5 | wall |
6 | island |
7 | boots |
8 | beginners |
9 | spoons |
10 | 35/thirty five |
Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 17, Test 1, Listening Part 1
PETER: Hello?JAN: Oh hello. My name’s Jan. Are you the right person to talk to about the Buckworth Conservation Group? | PETER: A lô?JAN: Ồ xin chào. Tên tôi là Jan. Có phải anh là người phụ trách để tôi hỏi về Nhóm Bảo tồn Buckworth không ạ? |
PETER: Yes, I’m Peter. I’m the secretary.JAN: Good. I’ve just moved to this area, and I’m interested in getting involved. I was in a similar group where I used to live. Could you tell me something about your activities, please? | PETER: Vâng, tôi là Peter. Tôi là thư ký.JAN: Tốt quá. Tôi vừa mới chuyển đến khu vực này, và tôi muốn tham gia. Tôi đã từng ở trong một nhóm tương tự ở nơi tôi sống trước đây. Anh có thể cho tôi biết một chút về các hoạt động của nhóm được không ạ? |
PETER: Of course. Well, we have a mixture of regular activities and special events. One of the regular ones is trying to keep the beach free of litter (Q1). A few of us spend a couple of hours a month on it, and it’s awful how much there is so clear. I wish people would be more responsible and take it home with them.JAN: I totally agree. I’d be happy to help with that. Is it OK to take dogs (Q2)? | PETER: Tất nhiên rồi. Chà, chúng tôi có cả các hoạt động thường xuyên và sự kiện đặc biệt. Một trong những hoạt động thường xuyên là cố gắng giữ cho bãi biển sạch rác (Q1). Một vài người trong chúng tôi dành vài giờ mỗi tháng cho việc đó, và thật kinh khủng khi thấy có quá nhiều rác cần dọn dẹp. Tôi ước gì mọi người có trách nhiệm hơn và mang rác về nhà.JAN: Tôi hoàn toàn đồng ý. Tôi rất sẵn lòng giúp việc đó. Có được mang theo chó (Q2) không ạ? |
PETER: I’m afraid not, as they’re banned from the beach itself. You can take them along the cliffs, though. And children are welcome.JAN: Right. | PETER: Tôi e là không, vì chúng bị cấm trên chính bãi biển. Tuy nhiên, bạn có thể dắt chúng đi dọc theo các vách đá. Và trẻ em thì được chào đón.JAN: Vâng ạ. |
PETER: We also manage a nature reserve, and there’s a lot to do there all year round. For example, because it’s a popular place to visit, we spend a lot of time looking after the paths and making sure they’re in good condition for walking.JAN: I could certainly help with that. | PETER: Chúng tôi cũng quản lý một khu bảo tồn thiên nhiên, và có rất nhiều việc phải làm ở đó quanh năm. Ví dụ, vì đó là một địa điểm tham quan nổi tiếng, chúng tôi dành nhiều thời gian để chăm sóc các con đường và đảm bảo chúng ở trong tình trạng tốt để đi bộ.JAN: Tôi chắc chắn có thể giúp việc đó. |
PETER: Good. And we have a programme of creating new habitats there. We’re just finished making and installing nesting boxes for birds to use, and next we’re going to work on encouraging insects (Q3) – they’re important for the biodiversity of the reserve.JAN: They certainly are. | PETER: Tốt. Và chúng tôi có một chương trình tạo ra các môi trường sống mới ở đó. Chúng tôi vừa hoàn thành việc làm và lắp đặt các hộp làm tổ cho chim, và tiếp theo chúng tôi sẽ làm việc để khuyến khích côn trùng (Q3) – chúng rất quan trọng đối với sự đa dạng sinh học của khu bảo tồn.JAN: Chắc chắn rồi ạ. |
PETER: Oh, and we’re also running a project to identify the different species of butterflies (Q4) that visit the reserve. You might be interested in taking part in that.JAN: Sure. I was involved in something similar where I used to live, counting all the species of months. I’d enjoy that. | PETER: Ồ, và chúng tôi cũng đang thực hiện một dự án để xác định các loài bướm (Q4) khác nhau ghé thăm khu bảo tồn. Có thể bạn sẽ hứng thú tham gia vào việc đó.JAN: Chắc chắn rồi. Tôi đã từng tham gia một hoạt động tương tự ở nơi tôi sống trước đây, đếm tất cả các loài bướm đêm. Tôi sẽ rất thích việc đó. |
PETER: Another job we’re doing at the reserve is replacing the wall (Q5) on the southern side, between the parking area and our woodshed. It was badly damaged in a storm last month.JAN: OK. | PETER: Một công việc khác chúng tôi đang làm tại khu bảo tồn là thay thế bức tường (Q5) ở phía nam, giữa khu vực đậu xe và nhà kho chứa gỗ của chúng tôi. Nó đã bị hư hỏng nặng trong một cơn bão vào tháng trước.JAN: OK. |
PETER: Then as I said, we have a programme of events as well, both at the weekend, and during the week. | PETER: Sau đó, như tôi đã nói, chúng tôi cũng có một chương trình các sự kiện, cả vào cuối tuần và trong tuần. |
JAN: Right. I presume you have guided walks? I’d like to get to know the local countryside, as I’m new to the area.PETER: Yes, we do. The next walk is to Ruston Island, a week on Saturday. We’ll be meeting in the car park at Dunsmore Beach at low tide – that’s when the sands are dry enough for us to walk to the island (Q6) without getting wet. | JAN: Vâng ạ. Tôi cho là nhóm có tổ chức các chuyến đi bộ có hướng dẫn viên? Tôi muốn tìm hiểu về vùng nông thôn địa phương, vì tôi là người mới đến khu vực này.PETER: Vâng, có chứ. Chuyến đi bộ tiếp theo là đến Đảo Ruston, vào thứ Bảy tuần sau nữa. Chúng ta sẽ gặp nhau ở bãi đậu xe tại Bãi biển Dunsmore vào lúc thủy triều xuống – đó là khi bãi cát đủ khô để chúng ta đi bộ ra hòn đảo (Q6) mà không bị ướt. |
JAN: Sounds good.PETER: The island’s a great place to explore. It’s quite small, and it’s got a range of habitats. It’s also an ideal location for seeing seals just off the coast, or even on the beach. | JAN: Nghe hay đấy ạ.PETER: Hòn đảo là một nơi tuyệt vời để khám phá. Nó khá nhỏ và có nhiều môi trường sống khác nhau. Đây cũng là một địa điểm lý tưởng để ngắm hải cẩu ngay ngoài khơi, hoặc thậm chí trên bãi biển. |
JAN: OK. And is there anything we should bring, like a picnic, for instance?PETER: Yes, do bring one, as it’s a full-day walk. And of course it’ll be wet walking across and back, so make sure your boots (Q7) are waterproof. | JAN: OK. Và chúng ta có cần mang theo thứ gì không, ví dụ như đồ ăn dã ngoại?PETER: Có chứ, hãy mang theo nhé, vì đó là một chuyến đi bộ cả ngày. Và tất nhiên là sẽ bị ướt khi đi qua và quay lại, vì vậy hãy đảm bảo ủng (Q7) của bạn không thấm nước. |
JAN: I must buy a new pair – there’s a hole in one of my current ones! Well, I’d definitely like to come on the walk.PETER: Great. Then later this month we’re having a one-day woodwork session in Hopton Wood. | JAN: Tôi phải mua một đôi mới thôi – một chiếc trong đôi hiện tại của tôi bị thủng một lỗ rồi! Chà, tôi chắc chắn muốn tham gia chuyến đi bộ này.PETER: Tuyệt vời. Sau đó vào cuối tháng này, chúng tôi sẽ có một buổi học làm mộc kéo dài một ngày ở Rừng Hopton. |
JAN: I’ve never tried that before. Is it OK for beginners (Q8) to take part?PETER: Definitely. There’ll be a couple of experts leading the session, and we keep the number of participants down, so you’ll get as much help as you need. | JAN: Tôi chưa bao giờ thử việc đó trước đây. Người mới bắt đầu (Q8) có tham gia được không ạ?PETER: Chắc chắn rồi. Sẽ có một vài chuyên gia hướng dẫn buổi học, và chúng tôi giữ số lượng người tham gia ở mức thấp, vì vậy bạn sẽ nhận được nhiều sự giúp đỡ nhất có thể. |
JAN: Excellent! I’d love to be able to make chairs.PETER: That’s probably too ambitious for one day! You’ll be starting with wooden spoons (Q9), and of course learning how to use the tools. And anything you make is yours to take home with you. | JAN: Tuyệt vời! Tôi rất muốn có thể làm được ghế.PETER: Điều đó có lẽ quá tham vọng cho một ngày! Bạn sẽ bắt đầu với những chiếc thìa (Q9) gỗ, và tất nhiên là học cách sử dụng các công cụ. Và bất cứ thứ gì bạn làm ra đều là của bạn để mang về nhà. |
JAN: That sounds like fun. When is it?PETER: It’s on the 17th, from 10 a.m. until 3. There’s a charge of £35 (Q10), including lunch, or £40 if you want to camp in the wood. | JAN: Nghe có vẻ vui đấy. Khi nào vậy ạ?PETER: Vào ngày 17, từ 10 giờ sáng đến 3 giờ chiều. Có một khoản phí là £35 (Q10), bao gồm bữa trưa, hoặc £40 nếu bạn muốn cắm trại trong rừng. |
JAN: I should think I’ll come home the same day. Well, I’d certainly like to join the group. | JAN: Tôi nghĩ là tôi sẽ về nhà trong ngày. Chà, tôi chắc chắn muốn tham gia nhóm. |
Phân tích chi tiết IELTS Cambridge 17, Test 1 – Listening Part 1
Câu 1 – Đáp án: litter
Transcript: “One of the regular ones is trying to keep the beach free of litter (Q1). A few of us spend a couple of hours a month on it, and it’s awful how much there is so clear.”
Phân tích: Peter nói về một hoạt động thường xuyên là “giữ cho bãi biển sạch…”. Anh ấy tiếp tục mô tả có quá nhiều thứ cần phải dọn dẹp. Từ khóa “keep the beach free of” (giữ cho bãi biển không có…) trực tiếp dẫn đến đáp án là “litter” (rác thải).
Gợi ý trong bài: keep the beach free of
Câu 2 – Đáp án: dogs
Transcript: “JAN: I’d be happy to help with that. Is it OK to take dogs (Q2)? PETER: I’m afraid not, as they’re banned from the beach itself.”
Phân tích: Jan hỏi trực tiếp liệu có được mang theo “thứ gì đó” không, và Peter trả lời rằng “chúng” (“they”) bị cấm trên bãi biển. Đối tượng bị cấm ở đây chính là “dogs” (chó).
Gợi ý trong bài: banned from the beach
Câu 3 – Đáp án: insects
Transcript: “…next we’re going to work on encouraging insects (Q3) – they’re important for the biodiversity of the reserve.”
Phân tích: Peter nói rằng dự án tiếp theo là khuyến khích một loài nào đó vì chúng “quan trọng cho sự đa dạng sinh học”. Loài được nhắc đến rõ ràng trong câu là “insects” (côn trùng).
Gợi ý trong bài: important for the biodiversity
Câu 4 – Đáp án: butterflies
Transcript: “Oh, and we’re also running a project to identify the different species of butterflies (Q4) that visit the reserve.”
Phân tích: Peter mô tả một dự án đang chạy là “xác định các loài khác nhau” của một sinh vật nào đó. Sinh vật được nêu tên ngay sau đó là “butterflies” (bướm).
Gợi ý trong bài: identify the different species of
Câu 5 – Đáp án: wall
Transcript: “Another job we’re doing at the reserve is replacing the wall (Q5) on the southern side… It was badly damaged in a storm last month.”
Phân tích: Peter đề cập đến công việc “thay thế” một thứ gì đó đã bị “hư hỏng nặng trong một cơn bão”. Vật cần thay thế chính là “wall” (bức tường).
Gợi ý trong bài: replacing the
Câu 6 – Đáp án: island
Transcript: “…that’s when the sands are dry enough for us to walk to the island (Q6) without getting wet.”
Phân tích: Peter giải thích rằng họ sẽ đi bộ khi thủy triều xuống để có thể đi đến một địa điểm mà không bị ướt. Chuyến đi bộ này là đến Đảo Ruston (Ruston Island), vì vậy địa điểm cần đến là “island” (hòn đảo).
Gợi ý trong bài: walk to the
Câu 7 – Đáp án: boots
Transcript: “…it’ll be wet walking across and back, so make sure your boots (Q7) are waterproof.”
Phân tích: Peter cảnh báo rằng đường đi sẽ “ướt”, vì vậy người tham gia cần đảm bảo một vật dụng cá nhân phải “chống nước”. Vật dụng được yêu cầu phải chống nước ở đây là “boots” (ủng/giày).
Gợi ý trong bài: waterproof
Câu 8 – Đáp án: beginners
Transcript: “JAN: I’ve never tried that before. Is it OK for beginners (Q8) to take part?”
Phân tích: Jan nói rằng cô ấy “chưa bao giờ thử” (never tried that before) làm mộc, điều này cho thấy cô là người mới bắt đầu. Vì vậy, cô hỏi liệu “người mới bắt đầu” (beginners) có tham gia được không.
Gợi ý trong bài: never tried that before
Câu 9 – Đáp án: spoons
Transcript: “That’s probably too ambitious for one day! You’ll be starting with wooden spoons (Q9)…”
Phân tích: Peter cho rằng việc làm ghế là quá tham vọng, thay vào đó những người tham gia sẽ “bắt đầu với” (“starting with”) một vật dụng đơn giản hơn. Vật dụng đó là “spoons” (thìa).
Gợi ý trong bài: starting with
Câu 10 – Đáp án: 35
Transcript: “There’s a charge of £35 (Q10), including lunch, or £40 if you want to camp in the wood.”
Phân tích: Peter thông báo về chi phí (“charge”). Ông đưa ra hai lựa chọn, và mức phí cơ bản bao gồm bữa trưa là £35.
Gợi ý trong bài: a charge of… including lunch
Series giải đề IELTS Cambridge 17
- [PDF + Audio] Cambridge IELTS 17 – Cambridge Practice Tests For IELTS 17 With Answers
- Đáp án Cambridge 17 & lời giải chi tiết: Test 1 – Test 4
- Giải chi tiết đáp án Cambridge 17 Test 1 Listening Part 1: Buckworth conservation group
- Giải chi tiết đáp án Cambridge 17 Test 1 Listening Part 2: Boat trip round tasmania
- Giải chi tiết đáp án Cambridge 17 Test 1 Listening Part 3: Work experience for veterinary science students
- Giải chi tiết đáp án Cambridge 17 Test 1 Listening Part 4: Labyrinths
- Giải chi tiết đáp án Cambridge 17 Test 1, Reading Passage 1: Roman tunnels
- Giải chi tiết đáp án Cambridge 17 Test 1, Reading Passage 2: Changes in reading habits
- Giải chi tiết đáp án Cambridge 17 Test 1, Reading Passage 3: Attitudes towards Artificial Intelligence
- [PDF + Audio] Trọn bộ Cambridge Practice Tests For IELTS 1 – 20 mới nhất
Bạn có thể tham gia khóa HỌC IELTS MIỄN PHÍ cùng các giáo viên 9.0 tại The IELTS Workshop để nắm vững phương pháp học cũng như các kỹ năng làm bài thi IELTS từ thầy cô nhé!
