Bạn đang loay hoay tìm đáp án IELTS Cambridge 14 Test 1 Listening Part 1: Crime Report Form nhưng chưa biết nguồn tài liệu nào uy tín? Đừng lo bài viết dưới đây sẽ giải đáp cho bạn điều ấy với đầy đủ đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Hy vọng rằng bạn có thể nâng cao band điểm của bản thân từ đó tìm ra cách nâng band IELTS phù hợp.
Đáp án IELTS Cambridge 14 Test 1 Listening Part 1
Question | Đáp án |
1 | Canadian |
2 | furniture |
3 | Park |
4 | 250 (sterling) |
5 | phone |
6 | 10(th) September |
7 | museum |
8 | time |
9 | blond(e) |
10 | 8795482361 |
Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 14 Test 1 Listening Part 1
Transcipt | Bản dịch |
OFFICER: Good morning. What can I do for you? | SĨ QUAN: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho cô? |
LOUISE: I want to report a theft. I had some things stolen out of my bag yesterday. | LOUISE: Tôi muốn báo cáo một vụ trộm. Tôi đã bị lấy cắp một số đồ trong túi xách hôm qua. |
OFFICER: I’m sorry to hear that. Right, so I’ll need to take a few details. Can I start with your name? | SĨ QUAN: Tôi rất tiếc khi nghe điều đó. Được rồi, tôi cần lấy một vài thông tin. Tôi có thể bắt đầu với tên cô không? |
LOUISE: Louise Taylor. (Example) | LOUISE: Louise Taylor. |
OFFICER: OK, thank you. And are you resident in the UK? | SĨ QUAN: Cảm ơn. Cô có phải là cư dân ở Vương quốc Anh không? |
LOUISE: No, I’m actually Canadian. (Q1) Though my mother was British. | LOUISE: Không, tôi thực ra là người Canada. Nhưng mẹ tôi là người Anh. |
OFFICER: And your date of birth? | SĨ QUAN: Và ngày sinh của cô? |
LOUISE: December 14th, 1977 | LOUISE: Ngày 14 tháng 12 năm 1977 |
OFFICER: So you’re just visiting this country? | SĨ QUAN: Vậy là cô chỉ đang du lịch ở đây? |
LOUISE: That’s right. I come over most summers on business. I’m an interior designer and I come over to buy old furniture (Q2), antiques you know… | LOUISE: Đúng vậy. Tôi thường qua đây vào mùa hè để công tác. Tôi là nhà thiết kế nội thất và tôi đến đây để mua đồ nội thất cũ, đồ cổ… |
OFFICER: OK. So you’ve been here quite a while? | SĨ QUAN: Được rồi. Vậy là cô đã ở đây một thời gian rồi? |
LOUISE: Yes, I’m here for two months. I go back next week. | LOUISE: Vâng, tôi ở đây trong hai tháng. Tôi sẽ quay về vào tuần sau. |
OFFICER: So may I ask where you’re staying now? | SĨ QUAN: Vậy tôi có thể hỏi hiện giờ cô đang ở đâu không? |
LOUISE: Well at present I’ve got a place at Park (Q3) Apartments, that’s on King Street… | LOUISE: Hiện tại tôi ở Park Apartments, trên đường King Street… |
OFFICER: OK. And the apartment number? | SĨ QUAN: Được rồi. Số căn hộ là bao nhiêu? |
LOUISE: Fifteen. | LOUISE: Mười lăm. |
OFFICER: Now, I need to take some details of the theft. So you said you had some things stolen out of your bag? | SĨ QUAN: Bây giờ tôi cần lấy một vài chi tiết về vụ trộm. Cô nói rằng một số đồ đã bị lấy khỏi túi của cô? |
LOUISE: That’s right. | LOUISE: Đúng vậy. |
OFFICER: And were you actually carrying the bag when the theft took place? | SĨ QUAN: Và lúc đó cô có đeo túi theo người không? |
LOUISE: Yes, I really can’t understand it… | LOUISE: Có, tôi thực sự không hiểu được… |
OFFICER: And what did your wallet have in it? | SĨ QUAN: Trong ví có gì? |
LOUISE: Well, fortunately I don’t keep my credit cards in that wallet… about £250 (Q4)… | LOUISE: May là tôi không để thẻ tín dụng trong ví… khoảng 250 bảng… |
OFFICER: OK | SĨ QUAN: Được rồi |
LOUISE: At first I thought, oh I must have left the wallet back in the apartment… my phone (Q5) had gone as well… | LOUISE: Lúc đầu tôi nghĩ chắc tôi để quên ví trong căn hộ… điện thoại của tôi cũng biến mất… |
OFFICER: Yes. So you say the theft occurred yesterday? | SĨ QUAN: Vâng. Vậy cô nói là vụ trộm xảy ra vào hôm qua? |
LOUISE: Yes. | LOUISE: Vâng. |
OFFICER: So that was September the tenth (Q6)… | SĨ QUAN: Vậy là ngày 10 tháng 9… |
LOUISE: …I met up with a friend, and we spent a couple of hours in the museum (Q7)… about 4 o’clock… asking us what time (Q8) it was… | LOUISE: …tôi gặp một người bạn, và chúng tôi dành vài tiếng ở viện bảo tàng… khoảng 4 giờ… hỏi chúng tôi mấy giờ rồi… |
OFFICER: Can you remember anything about them? | SĨ QUAN: Cô có nhớ gì về nhóm đó không? |
LOUISE: The one who did most of the talking was wearing a T-shirt with a picture of something … let’s see … a tiger. | LOUISE: Thằng bé nói nhiều nhất mặc áo thun có hình gì đó… để tôi nhớ… một con hổ. |
OFFICER: Right. Any idea of how old he might have been? | SĨ QUAN: Được rồi. Cô có đoán được nó khoảng bao nhiêu tuổi không? |
LOUISE: Around twelve years old? | LOUISE: Khoảng 12 tuổi? |
OFFICER: And can you remember anything else about his appearance? | SĨ QUAN: Cô có nhớ gì thêm về ngoại hình của nó không? |
LOUISE: Not much. He was quite thin … | LOUISE: Không nhiều. Nó khá gầy… |
OFFICER: Colour of hair? | SĨ QUAN: Tóc màu gì? |
LOUISE: I do remember that – he was blond (Q9). All the others were dark-haired. | LOUISE: Tôi nhớ cái đó – nó tóc vàng. Còn mấy đứa kia tóc sẫm màu. |
OFFICER: And any details of the others? | SĨ QUAN: Còn chi tiết gì về mấy đứa kia không? |
LOUISE: Not really. They came and went so quickly. | LOUISE: Không hẳn. Chúng đến rồi đi rất nhanh. |
OFFICER: Right. So what I’m going to do now is give you a crime reference number… 87954 82361 (Q10). | SĨ QUAN: Được rồi. Bây giờ tôi sẽ cung cấp cho cô một mã số vụ án… 87954 82361. |
LOUISE: Thank you. | LOUISE: Cảm ơn. |
Phân tích chi tiết đáp án Cambridge 14 Test 1 Listening Part 1
Câu 1
Đáp án: Canadian
Transcript: “I’m actually Canadian.”
Phân tích: Người nghe hỏi “Are you resident in the UK?” và người trả lời khẳng định “I’m actually Canadian”. Mặc dù có nhắc đến mẹ của cô ấy là người Anh (“my mother was British”), điều đó không khiến “British” là đáp án, vì người nói đang xác định quốc tịch của bản thân là Canadian.
Gợi ý trong bài: nationality → Canadian
Câu 2
Đáp án: furniture
Transcript: “… I wanted to buy some antique furniture…”
Phân tích: Câu hỏi yêu cầu điền lý do cho chuyến đi. Người phụ nữ nhắc đến mục đích mua “antique furniture” (đồ nội thất cổ). “Antique” ở đây là tính từ, do đó cần điền một danh từ – và đó là “furniture”.
Gợi ý trong bài: reason for visit → to buy antique furniture → furniture
Câu 3
Đáp án: Park
Transcript: “At present I’m staying at Park Apartments…”
Phân tích: Câu hỏi yêu cầu địa chỉ hiện tại. Người nói đề cập đến 2 địa điểm: Park Apartments (nơi hiện tại) và Riverside Apartments (nơi đã từng ở). “At present” là dấu hiệu rõ ràng để xác định địa chỉ hiện tại là Park.
Gợi ý trong bài: current address → Park Apartments → Park
Câu 4
Đáp án: 250 (sterling)
Transcript: “There was £250 in cash in the wallet.”
Phân tích: Mặc dù người nói sau đó đề cập đến số tiền rút là 300 và số tiền đã tiêu là 50, nhưng số tiền mặt thực sự trong ví khi bị mất là 250, và đó là đáp án cần điền.
Gợi ý trong bài: amount of money → £250 in cash → 250
Câu 5
Đáp án: phone
Transcript: “My phone had gone too.”
Phân tích: Câu hỏi yêu cầu nêu ra một vật dụng đã bị mất. Người phụ nữ nhắc đến ví trước, sau đó là điện thoại. Câu “my phone had gone” tương đương với “was stolen” trong câu hỏi.
Gợi ý trong bài: item stolen → phone
Câu 6
Đáp án: 10(th) September
Transcript: “It occurred yesterday, which was the 10th of September.”
Phân tích: Người nói không trả lời trực tiếp câu hỏi về ngày trộm mà dùng từ “yesterday” và sau đó mới nhắc đến ngày cụ thể. Đây là dạng bẫy về thời gian thường gặp trong IELTS.
Gợi ý trong bài: date of theft → 10th September
Câu 7
Đáp án: museum
Transcript: “It must have been in the museum.”
Phân tích: Người phụ nữ phỏng đoán địa điểm xảy ra vụ trộm, và “museum” là từ duy nhất chỉ địa điểm trong câu trả lời, phù hợp với yêu cầu câu hỏi.
Gợi ý trong bài: location of theft → museu
Câu 8
Đáp án: time
Transcript: “They were asking us what time it was.”
Phân tích: Câu hỏi yêu cầu điền chi tiết liên quan đến kẻ tình nghi. Người nói đề cập đến một nhóm thanh niên trẻ đã hỏi giờ, điều này liên quan trực tiếp đến từ cần điền là “time”.
Gợi ý trong bài: suspect detail → asked what time it was → time
Câu 9
Đáp án: blond(e)
Transcript: “He had blond hair…”
Phân tích: Câu hỏi yêu cầu điền màu tóc. Mặc dù có nhắc đến màu tóc tối (dark) nhưng đó là miêu tả cho các bé trai khác, không phải người nghi phạm.
Gợi ý trong bài: hair colour → blond
Câu 10
Đáp án: 8795482361
Transcript: “The crime reference number is 8795482361.”
Phân tích: Đáp án là dãy số cụ thể cần ghi chính xác. Người nói đọc liền một mạch nên thí sinh cần tập trung cao độ để không bị sót số.
Gợi ý trong bài: crime reference number → 8795482361
Series giải đề IELTS Cambridge 14
- [PDF+Audio] Sách IELTS Cambridge 14 (bản đẹp)
- Giải chi tiết Cambridge 14 Test 1 Listening Part 1: Crime Report Form
- Giải chi tiết Cambridge 14 Test 1 Listening Part 2: Induction talk for new apprentices
- Giải chi tiết Cambridge 14 Test 1 Listening Part 3: Cities Built by the Sea
- Giải chi tiết Cambridge 14 Test 1 Listening Part 4: Marine Renewable Energy (Ocean Energy)
- Giải chi tiết Cambridge 14 Test 1 Reading Passage 1: Why we need to protect polar bears
- Giải chi tiết Cambridge 14 Test 1 Reading Passage 2: The growth of bike-sharing schemes around the world
- Giải chi tiết Cambridge 14 Test 1 Reading Passage 3: Motivational factors and the hospitality industry
Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học bài bản, phương pháp rõ ràng và sự đồng hành từ những giảng viên giàu kinh nghiệm, The IELTS Workshop chính là nơi bạn có thể tin tưởng.
Khám phá khóa học IELTS miễn phí tại Website The IELTS Workshop để được trải nghiệm phương pháp học hiện đại, lộ trình cá nhân hóa cùng đội ngũ giảng viên chuyên môn cao ngay nhé!
