Giải chi tiết Cambridge 14 Test 1 Listening Part 2: Induction talk for new apprentices

Bài viết cung cấp đáp án, transcript, bản dịch và hướng dẫn giải chi tiết IELTS Cambridge 14 Test 1 Listening Part 2: Induction talk for new apprentices. Hy vọng rằng, The IELTS Workshop sẽ được đồng hành cùng bạn trên chặng đường chinh phục band điểm IELTS của mình.

Đáp án IELTS Cambridge 14 Test 1 Listening Part 2

QuestionĐáp án
11C
12A
13E
14B
15B
16B
17C
18A
19A
20C

Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 14 Test 1 Listening Part 2

TransciptBản dịch
Good morning everyone. My name’s Janet Parker and I’m the human resources manager. We’re very happy to welcome you to your new apprenticeship. I hope that the next six months will be a positive and enjoyable experience for you.Chào buổi sáng các bạn. Tôi là Janet Parker – quản lý nhân sự. Chúng tôi rất vui mừng chào đón các bạn đến với chương trình thực tập sinh mới. Tôi hy vọng sáu tháng tới sẽ là một trải nghiệm tích cực và thú vị đối với các bạn.
I’d like to start with some general advice about being an apprentice. Most of you have very little or no experience of working for a big organisation and the first week or so may be quite challenging.Tôi muốn bắt đầu với một vài lời khuyên chung về việc trở thành một thực tập sinh. Hầu hết các bạn chưa có hoặc có rất ít kinh nghiệm làm việc trong một tổ chức lớn, vì vậy tuần đầu tiên có thể sẽ khá khó khăn.
There will be a lot of new information to take in but don’t worry too much about trying to remember everything. The important thing is to check with someone if you’re not sure what to do – you’ll find your supervisor is very approachable and won’t mind explaining things or helping you out. (Q11)Sẽ có rất nhiều thông tin mới cần tiếp nhận, nhưng đừng quá lo lắng về việc phải ghi nhớ hết mọi thứ. Điều quan trọng là nếu bạn không chắc chắn phải làm gì, hãy hỏi người khác – bạn sẽ thấy người giám sát của mình rất dễ gần và sẵn lòng giải thích hoặc giúp đỡ bạn.
You’re here to learn so make the most of that opportunity. You’ll be spending time in different departments during your first week so make an effort to talk to as many people as possible about their work – you’ll make some new friends and find out lots of useful information. (Q12)Bạn ở đây để học hỏi, vì vậy hãy tận dụng cơ hội đó. Trong tuần đầu, bạn sẽ làm việc ở nhiều phòng ban khác nhau, hãy cố gắng trò chuyện với càng nhiều người càng tốt về công việc của họ – bạn sẽ có thêm bạn mới và biết thêm nhiều thông tin hữu ích.
As well as having a supervisor, you’ll each be assigned a mentor. This person will be someone who’s recently completed an apprenticeship and you’ll meet with them on a weekly basis. Their role is to provide help and support throughout your apprenticeship. Of course, this doesn’t mean they’ll actually do any of your work for you – instead they’ll be asking you about what goals you’ve achieved so far, as well as helping you to identify any areas for improvement. (Q13)Ngoài người giám sát, mỗi bạn sẽ được chỉ định một người cố vấn. Người này là người vừa hoàn thành chương trình thực tập trước đó và bạn sẽ gặp họ hàng tuần. Họ sẽ hỗ trợ và giúp đỡ bạn trong suốt quá trình thực tập. Dĩ nhiên điều đó không có nghĩa là họ sẽ làm thay bạn – mà họ sẽ hỏi bạn về những mục tiêu bạn đã đạt được cho đến nay, đồng thời giúp bạn xác định điểm cần cải thiện.
You can also discuss your more long-term ambitions with them as well. (Q14)Bạn cũng có thể trao đổi về những tham vọng dài hạn hơn của mình với họ.
Now I just want to run through a few company policies for our apprenticeship scheme with you… Most importantly, the internet. As part of your job you’ll be doing some research online so obviously you’ll have unlimited access for that but please don’t use it for personal use – you’ll have your own phones for that. (Q15)Bây giờ tôi muốn điểm qua một số chính sách công ty cho chương trình thực tập… Quan trọng nhất là về internet. Trong công việc, bạn sẽ cần tra cứu thông tin trực tuyến, vì vậy đương nhiên bạn sẽ có quyền truy cập không giới hạn, nhưng đừng dùng cho mục đích cá nhân – bạn có điện thoại cá nhân để làm điều đó.
Some of you have already asked me about flexible working. After your probationary three-month period – some of you will be eligible for this – but it will depend on which department you’re in and what your personal circumstances are. So please don’t assume you’ll automatically be permitted to do this. (Q16)Một số bạn đã hỏi tôi về làm việc linh hoạt. Sau 3 tháng thử việc, một số bạn sẽ đủ điều kiện – nhưng nó còn phụ thuộc vào bạn làm ở bộ phận nào và hoàn cảnh cá nhân ra sao. Vì vậy đừng cho rằng bạn sẽ đương nhiên được phép làm việc linh hoạt.
I want to make sure there’s no confusion about our holiday policy. Apart from any statutory public holidays we ask that you don’t book any holidays until after your six-month apprenticeship has finished. Time off should only be taken if you are unwell. Please speak to your supervisor if this is going to be a problem. (Q17)Tôi muốn đảm bảo rằng bạn không nhầm lẫn về chính sách nghỉ phép. Ngoài các ngày nghỉ lễ theo luật, chúng tôi yêu cầu bạn không đặt kỳ nghỉ nào cho đến khi hoàn thành 6 tháng thực tập. Bạn chỉ nên nghỉ nếu bị ốm. Hãy nói với giám sát nếu điều này là vấn đề.
You’ll be expected to work a 40-hour week but there may be opportunities to do overtime during busy periods. Although you’re not required to do this, it can be a valuable experience – so we advise you to take it up if possible. (Q18)Bạn sẽ làm việc 40 giờ mỗi tuần, nhưng có thể có cơ hội làm thêm vào lúc cao điểm. Dù bạn không bắt buộc phải làm thêm, nhưng đây có thể là một trải nghiệm quý giá – nên nếu có thể, bạn hãy tham gia.
Obviously, we understand that people do have commitments outside work, so don’t worry if there are times when you are unavailable.Tất nhiên, chúng tôi hiểu rằng mỗi người đều có trách nhiệm ngoài công việc, nên đừng lo nếu có lúc bạn không thể tham gia.
As you know, we don’t have a formal dress code here – you may wear casual clothes as long as they’re practical – and the only restriction for shoes we have is on high heels for health and safety reasons. Comfortable shoes like trainers are preferable. (Q19)Như bạn biết, chúng tôi không có quy định trang phục nghiêm ngặt – bạn có thể mặc đồ thường ngày miễn là tiện dụng – và điều duy nhất chúng tôi cấm là mang giày cao gót vì lý do an toàn. Giày thoải mái như giày thể thao là lựa chọn được ưu tiên.
There’s a heavily subsidised canteen on site where you can get hot meals or salads cheaply. Snacks and drinks are also provided – so we’ve decided to introduce a no packed lunch policy. This is partly to encourage healthy eating at work and partly to stop people from eating at their workstation, which is unhygienic. (Q20)Chúng tôi có một căng tin được trợ giá, nơi bạn có thể mua bữa nóng hoặc salad với giá rẻ. Cũng có sẵn đồ ăn vặt và nước uống – nên chúng tôi đã quyết định áp dụng chính sách không mang đồ ăn trưa theo. Điều này một phần để khuyến khích ăn uống lành mạnh, và phần khác là để tránh ăn tại bàn làm việc – vốn không hợp vệ sinh.

Phân tích chi tiết đáp án Cambridge 14 Test 1 – Listening Part 2

Câu 11

Đáp án: C – Ask lots of questions

Transcript: “I’d like to start with some general advice about being an apprentice. The important thing is to check with someone if you’re not sure what to do.”

Phân tích: Người nói mở đầu phần giới thiệu bằng lời khuyên chung và nhấn mạnh rằng nếu không chắc phải làm gì thì nên hỏi người khác. Điều này tương đương với đáp án C – “ask lots of questions.”

Gợi ý trong bài: “check with someone” → ask lots of questions.

Câu 12

Đáp án: A – Get to know colleagues

Transcript: “During the first week, make an effort to talk to as many people as possible.”

Phân tích: Người nói đề cập đến hoạt động nên làm trong tuần đầu tiên và khuyên hãy cố gắng nói chuyện với nhiều người nhất có thể – tương đương với việc làm quen đồng nghiệp.

Gợi ý trong bài: “talk to as many people as possible” → get to know colleagues.

Câu 13

Đáp án: E – Reviewing progress

Transcript: “You’ll each be assigned a mentor… they’ll be asking you about what goals you’ve achieved so far and helping you to identify any areas for improvement.”

Phân tích: Nội dung tập trung vào việc người hướng dẫn (mentor) sẽ giúp bạn xem xét tiến độ, mục tiêu và chỉ ra điểm cần cải thiện.

Gợi ý trong bài: “goals you’ve achieved” + “areas for improvement” → reviewing progress.

Câu 14

Đáp án: B – Making career plans

Transcript: “They’ll also be helping you to work out your long-term ambitions.”

Phân tích: “Long-term ambitions” là cụm tương đương với “career plans”, vì vậy đáp án là B.

Gợi ý trong bài: “long-term ambitions” → making career plans.

Câu 15

Đáp án: B – There are some restrictions

Transcript: “You can use the computers for research online… but don’t use it for personal use.”

Phân tích: Mặc dù đề cập đến quyền truy cập không giới hạn, nhưng có giới hạn rõ ràng khi không được sử dụng cho mục đích cá nhân.

Gợi ý trong bài: “don’t use it for personal use” → restrictions.

Câu 16

Đáp án: B – There are some restrictions

Transcript: “Some of you will be eligible for flexible working… it depends on your department and personal circumstances.”

Phân tích: Không phải ai cũng được làm việc linh hoạt. Quyền lợi này phụ thuộc vào phòng ban và hoàn cảnh cá nhân, nên đáp án là có hạn chế.

Gợi ý trong bài: “some of you will be eligible” → some restrictions.

Câu 17

Đáp án: C – It is against the rules

Transcript: “Please don’t book any holidays until after your six-month apprenticeship has finished.”

Phân tích: Người học việc không được đăng ký kỳ nghỉ trong 6 tháng đầu – điều này trái với quy định.

Gợi ý trong bài: “don’t book any holidays” → against the rules.

Câu 18

Đáp án: A – It is encouraged

Transcript: “You’re advised to do overtime if possible – it helps build experience.”

Phân tích: Việc làm thêm giờ được khuyến khích để tăng kinh nghiệm, từ “advised” mang ý nghĩa tương đương với “encouraged”.

Gợi ý trong bài: “you’re advised” → encouraged.

Câu 19

Đáp án: A – It is encouraged

Transcript: “You can wear casual clothes… trainers are preferable.”

Phân tích: Trong quy định về trang phục, người nói nhấn mạnh rằng giày thể thao được ưu tiên, đồng nghĩa với việc được khuyến khích.

Gợi ý trong bài: “trainers are preferable” → encouraged.

Câu 20

Đáp án: C – It is against the rules

Transcript: “There’s a no packed lunch policy – you can buy meals or salads in the canteen.”

Phân tích: Chính sách công ty không cho phép mang theo đồ ăn trưa đóng hộp (packed lunch), rõ ràng là trái với quy định.

Gợi ý trong bài: “no packed lunch policy” → against the rules.

Series giải đề IELTS Cambridge 14

  • [PDF+Audio] Sách IELTS Cambridge 14 (bản đẹp)
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 1 Listening Part 1: Crime Report Form
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 1 Listening Part 2: Induction talk for new apprentices
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 1 Listening Part 3: Cities Built by the Sea
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 1 Listening Part 4: Marine Renewable Energy (Ocean Energy)
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 1 Reading Passage 1: Why we need to protect polar bears 
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 1 Reading Passage 2: The growth of bike-sharing schemes around the world
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 1 Reading Passage 3: Motivational factors and the hospitality industry

Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học bài bản, phương pháp rõ ràng và sự đồng hành từ những giảng viên giàu kinh nghiệm, The IELTS Workshop chính là nơi bạn có thể tin tưởng.

Khám phá khóa học IELTS miễn phí tại Website The IELTS Workshop để được trải nghiệm phương pháp học hiện đại, lộ trình cá nhân hóa cùng đội ngũ giảng viên chuyên môn cao ngay nhé!

khóa học ielts miễn phí cùng giáo viên 9.0 IELTS

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

This field is hidden when viewing the form

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo