Bài viết cung cấp đáp án, bản dịch và phân tích chi tiết đáp án trong IELTS Cambridge 14 Test 1 Listening Part 3: Cities Built by the Sea. Hy vọng rằng bài viết mở ra cho bạn những góc nhìn mới và nâng cao kiến thức, kĩ năng làm bài của mình khi làm dạng bài Listening.
Đáp án IELTS Cambridge 14 Test 1 Listening Part 3
Câu hỏi | Đáp án |
21 | B |
22 | A |
23 | C |
24 | B |
25 | A |
26 | B |
27 | A |
28 | F |
29 | G |
30 | C |
Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 14 Test 1 Listening Part 3
Transcipt | Tiếng Việt |
TUTOR: OK, so what I’d like you to do now is to talk to your partner about your presentations on urban planning. You should have done most of the reading now, so I’d like you to share your ideas, and talk about the structure of your presentation and what you need to do next. | GIẢNG VIÊN: Được rồi, bây giờ tôi muốn các em thảo luận với bạn học của mình về bài thuyết trình về quy hoạch đô thị. Các em hẳn đã đọc xong phần lớn tài liệu rồi, nên hãy chia sẻ ý tưởng, nói về cấu trúc bài thuyết trình và những việc cần làm tiếp theo nhé. |
CARLA: OK Rob. I’m glad we chose quite a specific topic – cities built next to the sea. It made it much easier to find relevant information. | CARLA: OK Rob. Em rất vui vì chúng ta đã chọn một chủ đề khá cụ thể – các thành phố ven biển. Điều đó giúp việc tìm thông tin dễ dàng hơn nhiều. |
ROB: Yeah. And cities are growing so quickly – I mean, we know that more than half the world’s population lives in cities now. | ROB: Ừ. Và các thành phố đang phát triển rất nhanh – như chúng ta biết thì hiện nay hơn một nửa dân số thế giới sống ở thành phố. |
CARLA: Yeah, though that’s all cities, not just ones on the coast. But most of the biggest cities are actually built by the sea. I’d not realised that before. | CARLA: Đúng rồi, nhưng đó là nói chung các thành phố, không chỉ những thành phố ven biển. Nhưng hầu hết các thành phố lớn nhất lại được xây dựng cạnh biển. Em chưa từng để ý điều đó trước đây. |
ROB: Nor me. And what’s more, a lot of them are built at places where rivers come out into the sea. But apparently this can be a problem. | ROB: Anh cũng vậy. Và hơn nữa, nhiều thành phố trong số đó được xây ở nơi sông đổ ra biển. Nhưng điều này lại có thể gây ra vấn đề. |
CARLA: Why? | CARLA: Tại sao vậy? |
ROB: Well, as the city expands, agriculture and industry tend to spread further inland along the rivers, and so agriculture moves even further inland up the river. That’s not necessarily a problem, except it means more and more pollutants are discharged into the rivers. | ROB: Khi thành phố mở rộng, nông nghiệp và công nghiệp có xu hướng lan sâu vào đất liền dọc theo các con sông, và nông nghiệp sẽ tiếp tục di chuyển sâu hơn vào trong. Điều này không hẳn là vấn đề, ngoại trừ việc nhiều chất ô nhiễm hơn bị xả xuống sông. |
CARLA: So these are brought downstream to the cities? | CARLA: Vậy những chất ô nhiễm này bị cuốn trôi xuống thành phố? |
ROB: Right. Hmm. Did you read that article about Miami, on the east coast of the USA? | ROB: Đúng vậy. Em có đọc bài viết về Miami – một thành phố ở bờ đông nước Mỹ không? |
CARLA: No. | CARLA: Không. |
ROB: Well, apparently back in the 1950s they built channels to drain away the water in case of flooding. | ROB: Hồi những năm 1950, họ đã xây các kênh để thoát nước phòng khi có lũ. |
CARLA: Sounds sensible. | CARLA: Nghe hợp lý đấy. |
ROB: Yeah, they spent quite a lot of money on them. But what they didn’t take into account was global warming. So they built the drainage channels too close to sea level, and now sea levels are rising, they’re more or less useless. If there’s a lot of rain, the water can’t run away, there’s nowhere for it to go. The whole design was faulty. | ROB: Ừ, họ đã chi rất nhiều tiền cho việc đó. Nhưng họ không lường trước được biến đổi khí hậu. Vì vậy, các kênh thoát nước được xây quá gần mực nước biển, giờ khi mực nước biển dâng cao thì chúng hầu như vô tác dụng. Mưa lớn thì nước không thể thoát đi – thiết kế đó rõ ràng là sai lầm. |
CARLA: So what are the authorities doing about it now? | CARLA: Vậy chính quyền đang làm gì để xử lý việc này? |
ROB: I don’t know. I did read that they’re aiming to stop disposing of waste into the ocean over the next ten years. | ROB: Anh không chắc. Anh chỉ đọc được là họ dự định ngừng xả rác thải ra biển trong vòng 10 năm tới. |
CARLA: But that won’t help with flood prevention now, will it? | CARLA: Nhưng điều đó không giúp gì cho việc phòng chống lũ hiện tại, đúng không? |
ROB: No. Really they just need to find the money for something to replace the drainage channels, in order to protect against flooding now. But in the long term they need to consider the whole ecosystem. | ROB: Không. Thực sự thì họ cần tìm ra khoản tiền để thay thế hệ thống kênh thoát nước, để có thể chống ngập lụt bây giờ. Nhưng về lâu dài, họ cần xem xét toàn bộ hệ sinh thái. |
CARLA: Right. Really, though, coastal cities can’t deal with their problems on their own, can they? I mean, they’ve got to start acting together at an international level instead of just doing their own thing. | CARLA: Đúng. Thực ra, các thành phố ven biển không thể tự giải quyết vấn đề được, đúng không? Ý em là, họ phải bắt đầu hành động ở cấp độ quốc tế thay vì mỗi nơi tự làm theo ý mình. |
ROB: Absolutely. The thing is, everyone knows what the problems are and environmentalists have a pretty good idea of what we should be doing about them, so they should be able to work together to some extent. But it’s going to be a long time before countries come to a decision on what principles they’re prepared to abide by. | ROB: Chính xác. Vấn đề là ai cũng biết vấn đề là gì, và các nhà môi trường học cũng khá rõ nên làm gì, nên ít nhất họ nên có thể hợp tác với nhau. Nhưng sẽ mất rất lâu trước khi các quốc gia đồng ý với những nguyên tắc cần tuân theo. |
CARLA: Yes, if they ever do. | CARLA: Đúng, nếu họ có làm thật. |
CARLA: So I think we’ve probably got enough for our presentation. It’s only fifteen minutes. | CARLA: Em nghĩ chúng ta có đủ nội dung cho bài thuyết trình rồi. Chỉ có 15 phút thôi mà. |
ROB: OK. So I suppose we’ll begin with some general historical background about why coastal cities were established. But we don’t want to spend too long on that, the other students will already know a bit about it. | ROB: OK. Vậy anh nghĩ ta sẽ bắt đầu với phần giới thiệu lịch sử tổng quát về lý do thành phố ven biển hình thành. Nhưng mình không nên dành quá nhiều thời gian cho phần này, vì các bạn khác cũng đã biết sơ sơ rồi. |
CARLA: Yes. We should mention some geographical factors, things like wetlands and river estuaries and coastal erosion and so on. We could have some maps of different cities with these features marked. | CARLA: Ừ. Mình nên đề cập một số yếu tố địa lý, như đất ngập nước, cửa sông, xói mòn bờ biển,… Chúng ta có thể chuẩn bị bản đồ của các thành phố có những đặc điểm đó. |
ROB: On a handout you mean? Or some slides everyone can see? | ROB: Ý em là phát tài liệu ra à? Hay làm một vài slide để mọi người cùng xem? |
CARLA: Yeah, that’d be better. | CARLA: Ừ, thế hay hơn. |
ROB: It’d be good to go into past mistakes in a bit more detail. Did you read that case study of the problems there were in New Orleans with flooding a few years ago. | ROB: Sẽ tốt nếu ta phân tích kỹ hơn các sai lầm trong quá khứ. Em có đọc nghiên cứu tình huống về vấn đề lũ lụt ở New Orleans mấy năm trước không? |
CARLA: Yes, we could use that as the basis for that part of the talk. I don’t think the other students will have read it, but they’ll remember hearing about the flooding at the time. | CARLA: Có, mình có thể dùng đó làm phần nền cho đoạn trình bày đó. Em nghĩ các bạn khác chưa đọc bài đó đâu, nhưng họ có thể nhớ về đợt lũ khi ấy. |
ROB: OK. So that’s probably enough background. | ROB: OK. Vậy chắc phần nền tảng như thế là đủ rồi. |
CARLA: So then we’ll go on to talk about what action’s being taken to deal with the problems of coastal cities. | CARLA: Sau đó ta sẽ nói về các biện pháp đang được thực hiện để giải quyết các vấn đề của thành phố ven biển. |
ROB: OK. What else do we need to talk about? Maybe something on future risks, looking more at the long term, if populations continue to grow. | ROB: OK. Ta còn cần nói gì nữa không? Có thể là về rủi ro trong tương lai, nếu dân số tiếp tục tăng. |
CARLA: Yeah. We’ll need to do a bit of work there, I haven’t got much information, have you? | CARLA: Ừ, mình cần chuẩn bị thêm. Em chưa có nhiều thông tin, còn anh thì sao? |
ROB: No. We’ll need to look at some websites. Shouldn’t take too long. | ROB: Anh cũng chưa. Mình sẽ cần tìm thêm trên vài trang web. Không tốn nhiều thời gian đâu. |
CARLA: OK. And I think we should end by talking about international implications. Maybe we could ask people in the audience. We’ve got people from quite a lot of different places. | CARLA: OK. Em nghĩ ta nên kết thúc bằng cách nói về các tác động toàn cầu. Có thể mình hỏi ý kiến khán giả. Lớp mình có nhiều bạn đến từ các nơi khác nhau mà. |
Phân tích chi tiết đáp án Cambridge 14 Test 1 – Listening Part 3
Câu 21
Đáp án: B – Include most of the world’s largest cities
Transcript: “Most of the biggest cities are actually built by the sea. I’d not realised that before.”
Phân tích: Việc nhiều thành phố lớn được xây ven biển là điều khiến sinh viên ngạc nhiên – khớp với từ “surprised” trong câu hỏi.
Gợi ý trong bài: “I’d not realised that before” → surprised.
Câu 22
Đáp án: A – May bring pollution to the cities
Transcript: “Agriculture and industry spread inland along the rivers – that’s not necessarily a problem, except it means more and more pollutants are discharged into the rivers.”
Phân tích: Việc xây dựng gần sông gây ô nhiễm, chính là lý do khiến đáp án A là chính xác.
Gợi ý trong bài: “pollutants… discharged into the rivers” → pollution.
Câu 23
Đáp án: C – They did not allow for the effects of climate change
Transcript: “What they didn’t take into account was global warming.”
Phân tích: Việc không tính đến biến đổi khí hậu là sai lầm của các nhà quy hoạch thành phố Miami.
Gợi ý trong bài: “didn’t take into account… global warming” → climate change.
Câu 24
Đáp án: B – Pay for a new flood prevention system
Transcript: “They’ll just need to find the money for something to replace the drainage channels.”
Phân tích: Việc tìm ngân sách thay hệ thống thoát nước là việc nên làm ngay – khớp với đáp án B.
Gợi ý trong bài: “find the money… replace drainage channels” → pay for flood system.
Câu 25
Đáp án: A – Greater coordination of activities
Transcript: “They’ve got to start acting together at an international level instead of just doing their own thing.”
Phân tích: Hành động chung ở cấp độ quốc tế chính là phối hợp hành động – tương ứng với đáp án A.
Gợi ý trong bài: “acting together… international level” → coordination.
Câu 26
Đáp án: B – Keep it short
Transcript: “We don’t want to spend too long on that.”
Phân tích: Họ không muốn dành nhiều thời gian cho phần giới thiệu, nên giữ nó ngắn gọn là hợp lý.
Gợi ý trong bài: “don’t want to spend too long” → keep it short.
Câu 27
Đáp án: A – Use visuals
Transcript: “What about some slides everyone can see?” – “Yeah, that’d be better.”
Phân tích: Việc chọn trình chiếu hình ảnh thay vì phát tài liệu thể hiện ý định sử dụng phương tiện trực quan.
Gợi ý trong bài: “slides… everyone can see” → visuals.
Câu 28
Đáp án: F – Focus on one example
Transcript: “Did you read that case study of the problems…?” – “Yes. We could use that as the basis for the part of the talk.”
Phân tích: Họ quyết định dùng một ví dụ cụ thể để làm điểm nhấn.
Gợi ý trong bài: “case study… use that” → one example.
Câu 29
Đáp án: G – Do online research
Transcript: “I found some websites with good visuals – we could use those.”
Phân tích: Việc tìm thông tin trên mạng thể hiện rõ phương pháp nghiên cứu trực tuyến.
Gợi ý trong bài: “websites… visuals” → online research.
Câu 30
Đáp án: C – Involve other students
Transcript: “We could ask people in the audience what they think.”
Phân tích: Họ lên kế hoạch mời khán giả tham gia, đồng nghĩa với việc lôi kéo những học sinh khác.
Gợi ý trong bài: “ask people in the audience” → involve students.
Series giải đề IELTS Cambridge 14
- [PDF+Audio] Sách IELTS Cambridge 14 (bản đẹp)
- Giải chi tiết Cambridge 14 Test 1 Listening Part 1: Crime Report Form
- Giải chi tiết Cambridge 14 Test 1 Listening Part 2: Induction talk for new apprentices
- Giải chi tiết Cambridge 14 Test 1 Listening Part 3: Cities Built by the Sea
- Giải chi tiết Cambridge 14 Test 1 Listening Part 4: Marine Renewable Energy (Ocean Energy)
- Giải chi tiết Cambridge 14 Test 1 Reading Passage 1: Why we need to protect polar bears
- Giải chi tiết Cambridge 14 Test 1 Reading Passage 2: The growth of bike-sharing schemes around the world
- Giải chi tiết Cambridge 14 Test 1 Reading Passage 3: Motivational factors and the hospitality industry
Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học bài bản, phương pháp rõ ràng và sự đồng hành từ những giảng viên giàu kinh nghiệm, The IELTS Workshop chính là nơi bạn có thể tin tưởng.
Khám phá khóa học IELTS miễn phí tại Website The IELTS Workshop để được trải nghiệm phương pháp học hiện đại, lộ trình cá nhân hóa cùng đội ngũ giảng viên chuyên môn cao ngay nhé!
