Giải chi tiết Cambridge 14 Test 2 Listening Part 1: Total Health Clinic

Cambridge là cuốn sách được đánh giá cao bởi độ khó và độ sát khi thi thật. Bài viết này cung cấp đáp án và hướng dẫn giải chi tiết IELTS Cambridge 14 Test 2 Listening Part 1: Total Health Clinic. Hy vọng rằng, The IELTS Workshop có thể đồng hành cùng bạn tren hành trình chinh phục band điểm mơ ước của mình.

Đáp án IELTS Cambridge 14 Test 2 Listening Part 1

QuestionĐáp án
1219 442 9785
210(th) October
3manager
4Cawley
5knee
63 weeks
7tennis
8running
9shoulder
10vitamins

Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 14 Test 2 Listening Part 1

TransciptBản dịch
CARL: Hi, come and take a seat.

JULIE: Thank you.
CARL: Chào bạn, mời ngồi.

JULIE: Cảm ơn anh.
CARL: My name’s Carl Rogers and I’m one of the doctors here at the Total Health Clinic. So I understand this is your first visit to the clinic?

JULIE: Yes, it is.
CARL: Tôi là Carl Rogers, một trong những bác sĩ tại Phòng khám Total Health. Tôi hiểu đây là lần đầu bạn đến phòng khám, đúng không?

JULIE: Đúng vậy.
CARL: OK, well I hope you’ll be very happy with the service you receive here. So if it’s alright with you I’ll take a few details to help me give you the best possible service.

JULIE: Sure.
CARL: OK, hy vọng bạn sẽ hài lòng với dịch vụ tại đây. Nếu bạn đồng ý, tôi sẽ hỏi một vài thông tin để giúp tôi phục vụ bạn tốt nhất có thể.

JULIE: Được ạ.
CARL: So can I check first of all that we have the correct personal details for you? So your full name is Julie Anne (Example) Garcia?

JULIE: That’s correct.
CARL: Trước tiên, tôi muốn kiểm tra thông tin cá nhân của bạn có đúng không nhé? Tên đầy đủ của bạn là Julie Anne (Example) Garcia?

JULIE: Đúng vậy.
CARL: Perfect. And can I have a contact phone number?

JULIE: It’s (Q1) 219 442 9785.
CARL: Tuyệt vời. Cho tôi xin số điện thoại liên lạc được không?

JULIE: Là (Q1) 219 442 9785.
CARL: OK, and then can I just check that we have the correct date of birth?

JULIE: (Q2) October tenth, 1992.
CARL: OK, và tôi kiểm tra ngày sinh của bạn nhé?

JULIE: (Q2) Mùng 10 tháng Mười, 1992.
CARL: Oh, I actually have 1991, I’ll just correct that now. Right, so that’s all good. Now I just need just a few more personal details … do you have an occupation, either full-time or part-time?

JULIE: Yes, I work full-time in Esterhazy’s – you know, the restaurant chain. I started off as a waitress there a few years ago and I’m a (Q3) manager now.
CARL: Ồ, tôi lại ghi là 1991. Tôi sẽ sửa lại ngay. Rồi, vậy là xong phần này. Bây giờ tôi chỉ cần thêm một vài thông tin cá nhân nữa… Bạn có đang đi làm toàn thời gian hay bán thời gian không?

JULIE: Có, tôi làm toàn thời gian ở Esterhazy’s – chuỗi nhà hàng đó đấy. Tôi bắt đầu làm phục vụ vài năm trước và bây giờ tôi là (Q3) quản lý rồi.
CARL: Oh I know them, yeah, they’re down on 114th Street, aren’t they?

JULIE: That’s right.
CARL: Ồ, tôi biết chỗ đó – nằm ở đường 114 phải không?

JULIE: Đúng rồi.
CARL: Yeah, I’ve been there a few times. I just love their salads.

JULIE: That’s good to hear.
CARL: Tôi đến đó vài lần rồi. Tôi rất thích món salad ở đó.

JULIE: Nghe vậy tôi vui lắm.
CARL: Right, so one more thing I need to know before we talk about why you’re here, Julie, and that’s the name of your insurance company.

JULIE: It’s (Q4) Cawley Life Insurance, that’s C-A-W-L-E-Y.
CARL: Rồi, còn một điều tôi cần biết trước khi nói về lý do bạn đến đây hôm nay, Julie, đó là tên công ty bảo hiểm của bạn.

JULIE: Là (Q4) Cawley Life Insurance, đánh vần là C-A-W-L-E-Y.
CARL: Excellent, thank you so much. Now Julie, let’s look at how we can help you. So tell me a little about what brought you here today.CARL: Tuyệt vời, cảm ơn bạn rất nhiều.Rồi Julie, giờ chúng ta hãy xem có thể giúp gì cho bạn. Hãy kể cho tôi nghe một chút về lý do bạn đến hôm nay.
CARL: Well, I’ve been getting a pain in my (Q5) knee, the left one. Not very serious at first, but it’s gotten worse, so I thought I ought to see someone about it.

JULIE: That’s certainly the right decision. So how long have you been aware of this pain? Is it just a few days, or is it longer than that?
CARL: Ờ, tôi bị đau ở (Q5) đầu gối, bên trái. Ban đầu không nghiêm trọng lắm, nhưng càng ngày càng đau nên tôi nghĩ mình nên đi khám.

JULIE: Bạn đã quyết định rất đúng đắn. Vậy bạn bị đau bao lâu rồi? Mới vài ngày hay đã lâu hơn thế?
CARL: Longer. It’s been worse for the last couple of days, but it’s (Q6) three weeks since I first noticed it. It came on quite gradually though, so I kind of ignored it at first.

JULIE: And have you taken any medication yourself, or treated it in anyway?
CARL: Lâu hơn rồi. Gần đây đau hơn trong vài ngày qua, nhưng tôi đã nhận thấy nó từ (Q6) ba tuần trước. Nó bắt đầu từ từ nên lúc đầu tôi cũng không để ý lắm.

JULIE: Bạn đã tự dùng thuốc hay điều trị gì chưa?
CARL: Yeah, I’ve been taking medication to deal with the pain. Tylenol, and that works OK for a few hours. But I don’t like to keep taking it.

JULIE: OK. And what about heat treatment? Have you tried applying heat at all?
CARL: Có, tôi có uống thuốc giảm đau – Tylenol, và thuốc đó có tác dụng trong vài tiếng. Nhưng tôi không muốn uống hoài.

JULIE: OK. Còn điều trị bằng nhiệt thì sao? Bạn đã thử chườm nóng chưa?
CARL: No, but I have been using ice on it for the last few days.

JULIE: And does that seem to help the pain at all?
CARL: Chưa, nhưng tôi có dùng đá chườm trong vài ngày gần đây.

JULIE: Chườm đá có giúp giảm đau không?
CARL: A little, yes.

JULIE: Good. Now you look as if you’re quite fit normally?
CARL: Có, cũng đỡ hơn một chút.

JULIE: Tốt. Trông bạn có vẻ khá khỏe mạnh bình thường?
CARL: I am, yes.

JULIE: So do you do any sport on a regular basis?
CARL: Đúng, tôi khá khỏe.

JULIE: Bạn có chơi thể thao thường xuyên không?
CARL: Yes, I play a lot of (Q7) tennis. I belong to a club so I go there a lot. I’m quite competitive so I enjoy that side of it as well as the exercise. But I haven’t gone since this started.

JULIE: Sure. And do you do any other types of exercise?
CARL: Có, tôi chơi (Q7) tennis nhiều. Tôi là thành viên câu lạc bộ nên hay đến đó lắm. Tôi khá cạnh tranh nên tôi thích phần đó cũng như việc tập luyện. Nhưng từ lúc bị đau thì tôi chưa chơi lại.

JULIE: Vâng. Bạn còn tập môn thể thao nào khác không?
CARL: Yeah, I sometimes do a little swimming, but usually just when I’m on vacation. But normally I go (Q8) running a few times a week, maybe three or four times.

JULIE: Hmm. So your legs are getting quite a pounding. But you haven’t had any problems up to now?
CARL: Có, thỉnh thoảng tôi có bơi, nhưng thường là khi đi nghỉ mát thôi. Bình thường thì tôi (Q8) chạy bộ vài lần mỗi tuần, khoảng ba hoặc bốn lần.

JULIE: Ừm. Vậy đôi chân của bạn vận động khá nhiều đấy. Nhưng trước đây bạn chưa từng gặp vấn đề gì?
CARL: No, not with my legs. I did have an accident last year when I slipped and hurt my (Q9) shoulder, but that’s better now.

JULIE: Excellent. And do you have any allergies?
CARL: Không, chân tôi thì không. Nhưng năm ngoái tôi có bị tai nạn – bị trượt ngã và bị thương ở (Q9) vai, nhưng giờ đã khỏi rồi.

JULIE: Tốt lắm. Bạn có bị dị ứng gì không?
CARL: No, none that I’m aware of.

JULIE: And do you take any medication on a regular basis?
CARL: Không, tôi không biết mình dị ứng với gì cả.

JULIE: Bạn có thường xuyên uống loại thuốc nào không?
CARL: Well, I take (Q10) vitamins but that’s all. I’m generally very healthy.

JULIE: OK, well let’s have a closer look and see what might be causing this problem. If you can just get up …
CARL: Tôi có uống (Q10) vitamin, chỉ vậy thôi. Tôi nói chung khá khỏe mạnh.

JULIE: OK, giờ chúng ta sẽ kiểm tra kỹ hơn để xem nguyên nhân của vấn đề này là gì. Mời bạn đứng dậy…

Phân tích chi tiết IELTS Cambridge 14 Test 2 Listening Part 1

Câu 1 – Đáp án: 219 442 9785

Tiếng Anh: Contact phone number: …………

Dịch câu hỏi: Số điện thoại liên lạc: …………

Transcript: CARL: And can I have a contact phone number?

JULIE: It’s 219 442 9785.

Phân tích: Trong đoạn hội thoại, Carl yêu cầu Julie cung cấp số điện thoại liên lạc (“contact phone number”). Julie đọc rõ ràng số điện thoại của mình là “219 442 9785”.

Gợi ý trong bài: a contact phone number

Câu 2 – Đáp án: 10(th) October

Tiếng Anh: Date of birth: ………… , 1992

Dịch câu hỏi: Ngày sinh: ………… , 1992

Transcript:

CARL: OK, and then can I just check that we have the correct date of birth?

JULIE: October tenth, 1992.

CARL: Oh, I actually have 1991, I’ll just correct that now.

Phân tích: Carl muốn xác nhận ngày sinh của Julie. Julie trả lời là “October tenth” (ngày 10 tháng 10). Dù Carl có nhầm lẫn về năm sinh, nhưng ngày và tháng vẫn được xác nhận là “10(th) October”.

Gợi ý trong bài: the correct date of birth

Câu 3 – Đáp án: manager

Tiếng Anh: Occupation: works as a …………

Dịch câu hỏi: Nghề nghiệp: làm một …………

Transcript: JULIE: I work full-time in Esterhazy’s – you know, the restaurant chain. I started off as a waitress there a few years ago and I’m a manager now.

Phân tích: Julie nói rằng cô ấy bắt đầu với vị trí bồi bàn (“waitress”) và bây giờ là một quản lý (“manager”). Vì vậy, đáp án cần điền là “manager”.

Gợi ý trong bài: I’m a manager now

Câu 4 – Đáp án: Cawley

Tiếng Anh: Insurance company: ………… Life Insurance

Dịch câu hỏi: Công ty bảo hiểm: Bảo hiểm nhân thọ …………

Transcript:

CARL: …and that’s the name of your insurance company.

JULIE: It’s Cawley Life Insurance.

CARL: ‘Cawley’, is that C-A-W-L-E-Y?

JULIE: That’s right.

Phân tích: Khi được hỏi về tên công ty bảo hiểm, Julie trả lời là “Cawley Life Insurance”. Carl sau đó đã đánh vần lại tên “Cawley” để xác nhận, và Julie đồng ý.

Gợi ý trong bài: the name of your insurance company.

Câu 5 – Đáp án: knee

Tiếng Anh: Type of problem: pain in her left …………

Dịch câu hỏi: Loại vấn đề: đau ở ………… bên trái của cô ấy

Transcript:

CARL: So tell me a little about what brought you here today.

JULIE: Well, I’ve been getting a pain in my knee, the left one.

Phân tích: Julie mô tả vấn đề của mình là bị đau ở đầu gối (“pain in my knee”), và cô ấy nói rõ là ở bên trái (“the left one”).

Gợi ý trong bài: pain in my knee, the left one

Câu 6 – Đáp án: 3 weeks

Tiếng Anh: When it began: ………… ago

Dịch câu hỏi: Bắt đầu khi nào: ………… trước

Transcript: JULIE: …it’s three weeks since I first noticed it.

Phân tích: Khi được hỏi về thời gian cơn đau bắt đầu, Julie trả lời rằng cô ấy lần đầu tiên nhận thấy nó cách đây ba tuần (“three weeks since I first noticed it”).

Gợi ý trong bài: three weeks since I first noticed it

Câu 7 – Đáp án: tennis

Tiếng Anh:  Sports played              belongs to a 7…………………. club

Dịch câu hỏi: Môn thể thao được chơi thuộc về một câu lạc bộ ………………….

Transcript:

CARL: So do you do any sport on a regular basis?

JULIE: Yes, I play a lot of tennis. I belong to a club so I go there a lot.

Phân tích: Julie nói rằng cô ấy chơi tennis rất nhiều (“play a lot of tennis”) và là thành viên của một câu lạc bộ.

Gợi ý trong bài: play a lot of tennis

Câu 8 – Đáp án: running

Tiếng Anh: Sports played: goes ………… regularly

Dịch câu hỏi: Môn thể thao đã chơi: đi ………… thường xuyên

Transcript: CARL: But I’m not doing any swimming at present. I do go running a couple of times a week, though.

Phân tích: Julie nói rằng cô ấy đi chạy bộ vài lần một tuần (“go running a couple of times a week”).

Gợi ý trong bài: go running a couple of times a week

Câu 9 – Đáp án: shoulder

Tiếng Anh:   Medical history:  injured her 9………………… last year

Dịch câu hỏi: Tiền sử bệnh tật: bị thương………………… năm ngoái

Transcript:

CARL: Did you have any injuries?

JULIE: I did. I fell and hurt my shoulder last year but that’s better now.

Phân tích: Khi được hỏi về các chấn thương trước đó, Julie đề cập rằng cô ấy đã bị đau ở vai (“hurt my shoulder”) vào năm ngoái.

Gợi ý trong bài: hurt my shoulder

Câu 10 – Đáp án: vitamins

Gợi ý trong bài: I take vitamins

Tiếng Anh: no regular medication apart from 10………………..

Dịch câu hỏi: không dùng thuốc thường xuyên ngoài …………………..

Transcript:

CARL: And do you take any medication on a regular basis?

JULIE: Well, I take vitamins but that’s all. I’m generally very healthy.

Phân tích: Julie nói rằng cô ấy chỉ uống vitamin (“I take vitamins”) một cách thường xuyên và ngoài ra không dùng loại thuốc nào khác.

Series giải đề IELTS Cambridge 14

  • [PDF+Audio] Sách IELTS Cambridge 14 (bản đẹp)
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 2 Listening Part 1: Crime Report Form
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 2 Listening Part 2: Visit to Branley Castle
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 2 Listening Part 3: Woolly mammoths on St Paul’s Island
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 2 Listening Part 4: The history of weather
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 2 Reading Passage 1: Alexander Henderson (1831-1913)
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 2 Reading Passage 2:Back to the future of skyscraper design
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 2 Reading Passage 3: Why companies should welcome disorder

Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học bài bản, phương pháp rõ ràng và sự đồng hành từ những giảng viên giàu kinh nghiệm, The IELTS Workshop chính là nơi bạn có thể tin tưởng.

Khám phá khóa học IELTS miễn phí tại Website The IELTS Workshop để được trải nghiệm phương pháp học hiện đại, lộ trình cá nhân hóa cùng đội ngũ giảng viên chuyên môn cao ngay nhé!

khóa học ielts miễn phí cùng giáo viên 9.0 IELTS

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

This field is hidden when viewing the form

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo