Giải chi tiết Cambridge 14 Test 2 Reading Passage 2: Back to the future of skyscraper design

Bài viết cung cấp đáp án, bản dịch và hướng dẫn giải chi tiết IELTS Cambridge 14 Test 2 Reading Passage 2:  Back to the future of skyscraper design bởi đội ngũ giáo viên uy tín, dày dặn kinh nghiệm của The IELTS Workshop.

Đáp án IELTS Cambrideg 14 Test 2 Reading Passage 2

Câu hỏiĐáp án
14F
15C
16E
17D
18B
19design(s)
20pathogens
21tuberculosis
22wards
23communal
24public
25miasmas
26cholera

Phân tích chi tiết IELTS Cambridge 14 Test 2 Reading Passage 2

Câu 14 – Đáp án: F

Tiếng Anh: Why some people avoided hospitals in the 19th century.

Dịch câu hỏi: Tại sao vào thế kỷ 19, mọi người lại tránh xa bệnh viện.

Vị trí: Đoạn F, câu 3.

Transcript: “Foul air, rather than germs, was believed to be the main driver of ‘hospital fever’, leading to disease and frequent death. The prosperous steered clear of hospitals.”

Phân tích: Đoạn F giải thích rằng “không khí nhiễm độc” (foul air) được cho là nguyên nhân chính gây bệnh và tử vong trong bệnh viện, dẫn đến việc “The prosperous steered clear of hospitals” (những người khá giả tránh xa bệnh viện). Điều này trực tiếp trả lời lý do tại sao mọi người tránh bệnh viện.

Câu 15 – Đáp án: C

Tiếng Anh: A suggestion that the popularity of tall buildings is linked to prestige.

Dịch câu hỏi: Một gợi ý rằng sự phổ biến của các tòa nhà cao tầng có liên quan đến danh thế.

Vị trí: Đoạn C, câu cuối.

Transcript: “Short regards glass, steel and air-conditioned skyscrapers as symbols of status, rather than practical ways of meeting our requirements.”

Phân tích: Giáo sư Short coi các tòa nhà chọc trời bằng kính, thép và điều hòa không khí là “symbols of status” (biểu tượng của địa vị), chứ không phải vì mục đích thực tế. “Symbols of status” đồng nghĩa với “prestige” (danh thế, uy tín).

Câu 16 – Đáp án: E

Tiếng Anh: A comparison between the circulation of air in a 19th-century building and modern standards.

Dịch câu hỏi: Sự so sánh giữa tiêu chuẩn lưu thông không khí trong tòa nhà thế kỷ 19 và hiện đại.

Vị trí: Đoạn E, câu đầu tiên.

Transcript: “We discovered that 19th-century hospital wards could generate up to 24 air changes an hour – that’s similar to the performance of a modern-day, computer-controlled operating theatre.”

Phân tích: Đoạn E trực tiếp đưa ra sự so sánh (“that’s similar to”) giữa “24 air changes an hour” của các phòng bệnh thế kỷ 19 và “performance of a modern-day, computer-controlled operating theatre”, thể hiện sự lưu thông không khí.

Câu 17 – Đáp án: D

Tiếng Anh: How Short tested the circulation of air in a 19th-century building.

Dịch câu hỏi: Ông Short làm thế nào để kiểm tra sự lưu thông không khí trong một tòa nhà ở thế kỷ 19.

Vị trí: Đoạn D, câu cuối cùng.

Transcript: “We put pathogens in the airstreams, modelled for someone with tuberculosis (TB) coughing in the wards and we found the ventilation systems in the room would have kept other patients safe from harm.”

Phân tích: Đoạn D mô tả phương pháp thử nghiệm của Short: họ “put pathogens in the airstreams” (đặt mầm bệnh vào luồng không khí) và mô phỏng tình huống bệnh nhân ho để kiểm tra hệ thống thông gió.

Câu 18 – Đáp án: B

Tiếng Anh: An implication that advertising led to the large increase in the use of air conditioning.

Dịch câu hỏi: Một hàm ý rằng quảng cáo dẫn đến sự gia tăng lớn trong việc sử dụng điều hòa không khí.

Vị trí: Đoạn B, câu cuối cùng.

Transcript: “before the widespread introduction of air conditioning systems, which were ‘relentlessly and aggressively marketed’ by their inventors.”

Phân tích: Đoạn B nói rằng hệ thống điều hòa không khí được giới thiệu rộng rãi sau khi chúng bị “relentlessly and aggressively marketed” (tiếp thị không ngừng và hung hãn) bởi những nhà phát minh. Cụm từ này hàm ý rằng việc quảng cáo mạnh mẽ đã dẫn đến sự phổ biến và gia tăng sử dụng.

Câu 19 – Đáp án: design(s)

Tiếng Anh: Professor Alan Short examined the work of John Shaw Billings, who influenced the Architectural 19. design(s) of hospitals to ensure they had good ventilation.

Dịch câu hỏi: Giáo sư Alan Short đã tìm hiểu công trình nghiên cứu của John Shaw Billings, người đã ảnh hưởng đến kiến trúc 19. thiết kế của các bệnh viện để đảm bảo họ có hệ thống thông gió tốt.

Vị trí: Đoạn D, câu đầu tiên và thứ hai.

Transcript: “Short’s book highlights… including the design of ingeniously ventilated hospitals. Of particular interest were those built to the designs of John Shaw Billings…”

Phân tích: Bài đọc nói về việc cuốn sách của Short làm nổi bật “design of ingeniously ventilated hospitals” và các bệnh viện được xây dựng theo “designs of John Shaw Billings”. Từ “design” hoặc “designs” đều phù hợp.

Câu 20 – Đáp án: pathogens

Tiếng Anh: He calculated that 20. pathogens in the air coming from patients suffering from 21. tuberculosis would not have harmed other patients.

Dịch câu hỏi: Ông tính toán rằng 20. mầm bệnh trong không khí đến từ những bệnh nhân mắc bệnh 21. lao sẽ không gây hại cho những bệnh nhân khác.

Vị trí: Đoạn D, câu cuối cùng.

Transcript: “We put pathogens in the airstreams, modelled for someone with tuberculosis (TB) coughing in the wards and we found the ventilation systems in the room would have kept other patients safe from harm.”
Phân tích: Transcript trực tiếp nêu “put pathogens in the airstreams” và mô phỏng bệnh nhân bị “tuberculosis”.

Câu 21 – Đáp án: tuberculosis

Tiếng Anh: He calculated that 20. pathogens in the air coming from patients suffering from 21. tuberculosis would not have harmed other patients.

Dịch câu hỏi: Ông tính toán rằng 20. mầm bệnh trong không khí đến từ những bệnh nhân mắc bệnh 21. lao sẽ không gây hại cho những bệnh nhân khác.

Vị trí: Đoạn D, câu cuối cùng.

Transcript: “We put pathogens in the airstreams, modelled for someone with tuberculosis (TB) coughing in the wards and we found the ventilation systems in the room would have kept other patients safe from harm.”
Phân tích: Transcript trực tiếp nêu “put pathogens in the airstreams” và mô phỏng bệnh nhân bị “tuberculosis”.

Câu 22 – Đáp án: wards

Tiếng Anh: He also found that the air in 22. wards in hospitals could change as often as in a modern operating theatre.

Dịch câu hỏi: Ông cũng nhận thấy rằng không khí trong 22. phòng bệnh trong bệnh viện có thể thay đổi thường xuyên như trong một nhà hát hiện đại.

Vị trí: Đoạn E, câu đầu tiên.

Transcript: “We discovered that 19th-century hospital wards could generate up to 24 air changes an hour – that’s similar to the performance of a modern-day, computer-controlled operating theatre.”

Phân tích: Transcript trực tiếp chỉ ra “19th-century hospital wards” có khả năng thay đổi không khí tương đương phòng mổ hiện đại.

Câu 23 – Đáp án: communal

Tiếng Anh: He suggests that energy use could be reduced by locating more patients in 23. communal areas.

Dịch câu hỏi: Ông đề nghị rằng việc sử dụng năng lượng có thể được giảm bằng cách định vị nhiều bệnh nhân hơn trong những khu vực 23. chung/cộng đồng.

Vị trí: Đoạn E, câu thứ 4.

Transcript: “Communal wards appropriate for certain patients… would work just as well in today’s hospitals, at a fraction of the energy cost.”

Phân tích: Đoạn văn gợi ý rằng “Communal wards” (phòng bệnh chung/cộng đồng) có thể hoạt động hiệu quả và giảm chi phí năng lượng. “Communal” là tính từ phù hợp bổ nghĩa cho “areas” (mặc dù trong bài dùng “wards”).

Câu 24 – Đáp án: public

Tiếng Anh: A major reason for improving ventilation in 19th-century hospitals was the demand from the 24. public for protection against bad air, known as 25. miasmas.

Dịch câu hỏi: Một lý do chính để cải thiện sự thông gió trong các bệnh viện thế kỷ 19 là yêu cầu từ 24. công chúng để bảo vệ chống lại không khí độc, được gọi là 25. miasmas.

Vị trí: Đoạn F, câu đầu tiên.

Transcript: “Much of the ingenuity present in 19th-century hospital and building design was driven by a panicked public clamouring for buildings that could protect against what was thought to be the lethal threat of miasmas – toxic air that spread disease.”

Phân tích: Transcript nêu rõ “a panicked public clamouring” (công chúng hoảng sợ yêu cầu) và gọi “toxic air” (không khí độc) là “miasmas”.

Câu 25 – Đáp án: miasmas

Tiếng Anh: A major reason for improving ventilation in 19th-century hospitals was the demand from the 24. public for protection against bad air, known as 25. miasmas.

Dịch câu hỏi: Một lý do chính để cải thiện sự thông gió trong các bệnh viện thế kỷ 19 là yêu cầu từ 24. công chúng để bảo vệ chống lại không khí độc, được gọi là 25. miasmas.

Vị trí: Đoạn F, câu đầu tiên.

Transcript: “Much of the ingenuity present in 19th-century hospital and building design was driven by a panicked public clamouring for buildings that could protect against what was thought to be the lethal threat of miasmas – toxic air that spread disease.”

Phân tích: Transcript nêu rõ “a panicked public clamouring” (công chúng hoảng sợ yêu cầu) và gọi “toxic air” (không khí độc) là “miasmas”.

Câu 26 – Đáp án: cholera

Tiếng Anh: These were blamed for the spread of disease for hundreds of years, including epidemics of 26. cholera in London and Paris in the middle of the 19th century.

Dịch câu hỏi: Chúng bị đổ lỗi cho sự lây lan của bệnh tật trong hàng trăm năm qua, bao gồm cả dịch bệnh 26. tả ở London và Paris vào giữa thế kỷ 19.

Vị trí: Đoạn F, câu 2.

Transcript: “Miasmas were feared as the principal agents of disease and epidemics for centuries, and were used to explain the spread of infection from the Middle Ages right through to the cholera outbreaks in London and Paris during the 1850s.”

Phân tích: Transcript trực tiếp nhắc đến “the cholera outbreaks in London and Paris during the 1850s” như một ví dụ về dịch bệnh được đổ lỗi cho “miasmas”.

Bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 14 Test 2 Reading Passage 2

A. The Recovery of Natural Environments in Architecture by Professor Alan Short is the culmination of 30 years of research and award-winning green building design by Short and colleagues in Architecture, Engineering, Applied Maths and Earth Sciences at the University of Cambridge. “The crisis in building design is already here,’ said Short. ‘Policy makers think you can solve energy and building problems with gadgets. You can’t. As global temperatures continue to rise, we are going to continue to squander more and more energy on keeping our buildings mechanically cool until we have run out of capacity.

Sự tái sinh môi trường tự nhiên trong công trình kiến trúc của giáo sư Alan Short là một đỉnh cao của 30 năm nghiên cứu và thiết kế tòa nhà xanh đã từng đoạt giải thưởng bởi Short và các đồng nghiệp về Kiến trúc, Kỹ thuật, Toán ứng dụng và Khoa học trái đất tại Đại học Cambridge. Theo ông, lỗ hổng trong thiết kế công trình luôn tồn tại. Các nhà hoạch định chính sách nghĩ rằng bạn có thể giải quyết các vấn đề về năng lượng và nhà ở với các thiết bị điện tử. Nhưng thực tế không phải như vậy. Khi nhiệt độ toàn cầu tăng, chúng ta sẽ tiếp tục lãng phí nhiều năng lượng hơn cho việc làm mát tòa nhà cho đến hết công suất.

  • gadget (noun) /ˈɡædʒɪt/: thiết bị điện tử

B. Short is calling for a sweeping reinvention of how skyscrapers and major public buildings are designed – to end the reliance on sealed buildings which exist solely via the ‘life support’ system of vast air condifioning units. Instead, he shows it is entirely possible to accommodate natural ventilation and cooling in large buildings by looking into the past, before the widespread introduction of air conditioning systems, (Q18) which were ‘relentlessly and aggressively marketed’ by their inventors.

Ông Short đang kêu gọi một sự tái cấu trúc triệt để về cách thiết kế các tòa nhà chọc trời và tòa nhà công cộng lớn, nhằm chấm dứt sự phụ thuộc giữa các toàn nhà khép kín với hệ thống điều hòa không khí mà người ta còn gọi là sự hỗ trợ đời sống con người. Thay vào đó, ông cho rằng, chúng ta hoàn toàn có thể điều chỉnh thông gió tự nhiên và làm mát trong các tòa nhà lớn bằng những kinh nghiệm cha ông để lại trước khi quảng bá rộng rãi hệ thống điều hòa nhiệt độ, các nhà đầu tư quảng cáo mãnh liệt điều này.

C. Short points out that to make most contemporary buildings habitable, they have to be sealed and air conditioned. The energy use and carbon emissions this generates is spectacular and largely unnecessary. Buildings in the West account for 40-50% of electricity usage, generating substantial carbon emissions, and the rest of the world is catching up at a frightening rate. (Q15) Short regards glass, steel and air-conditioned skyscrapers as symbols of status, rather than practical ways of meeting our requirements.

Theo Mr.Short, hầu hết mọi tòa nhà hiện nay có thể ở được khi được thiết kế khép kín và lắp điều hòa không khí. Việc sử dụng năng lượng và khí thải car-bon mà nó tạo ra là kinh khủng và phần lớn không cần thiết. Các tòa nhà phương Tây chiếm đến 40-50 phần trăm lượng điện sử dụng, thải ra lượng carbon đáng kể và phần còn lại trên thế giới đang bắt kịp với tốc độ đáng sợ. Ông cũng cho hay các tòa nhà chọc trời bằng kính, thép và máy lạnh là biểu tượng của địa vị hơn là phương pháp thiết thực nhằm đáp ứng nhu cầu con người.

  • habitable (adj) /ˈhæbɪtəbl/: có thể ở được
  • substantial (adj) /səbˈstænʃl/: lớn, đáng kể
  • meet the requirements (verb phrase): đáp ứng nhu cầu

D. (Q19) Short’s book highlights a developing and sophisticated art and science of ventilating buildings through the 19th and earlier-20th centuries, including the design of ingeniously ventilated hospitals. Of particular interest were those built to the designs of John Shaw Billings, including the first Johns Hopkins Hospital in the US city of Baltimore (1873 – 1889). We spent three years digitally modelling Billings’ final designs,’ says Short. (Q17/20/21) We put pathogens in the airstreams, modelled for someone with tuberculosis (TB) coughing in the wards and we found the ventilation systems in the room would have kept other patients safe from harm.

Cuốn sách của Short làm nổi bật cái nhìn nghệ thuật tinh vi tiên tiến và sự nghiên cứu khoa học về các tòa nhà thông gió trong suốt thế kỉ 19 và đầu thế kỉ 20, bao gồm thiết kế về các bệnh viện với hệ thống thông gió tinh xảo. Nổi bật trong số đó là việc xây dựng lên những thiết kế của John Shaw Billings, bao gồm bệnh viện John Hopkins của thành phố Baltimore – Hoa Kỳ (1873 – 1889). Ông Short cho biết chúng tôi đã dành 3 năm để mô hình hóa các thiết kế cuối cùng của ông Billings. Chúng tôi đặt mầm bệnh trong ống hơi, mô phỏng lại tình huống một bệnh nhân bệnh lao ho trong phòng bệnh và nhận ra các hệ thống thông gió trong phòng giúp bệnh nhân khác an toàn.

  • sophisticated (adj) /səˈfɪstɪkeɪtɪd/: tinh vi, phức tạp
  • ingeniously (adv) /ɪnˈdʒiːniəsli/: tinh xảo

E. (Q16/22) We discovered that 19th-century hospital wards could generate up to 24 air changes an hour – that’s similar to the performance of a modern-day, computer-controlled operating theatre. We believe you could build wards based on these principles now. Single rooms are not appropriate for all patients. (Q23) Communal wards appropriate for certain patients – older people with dementia, for example – would work just as well in today’s hospitals, at a fraction of the energy cost. Professor Short contends the mindset and skill-sets behind these designs have been completely lost, lamenting the disappearance of expertly designed theatres, opera houses, and other buildings where up to half the volume of the building was given over to ensuring everyone got fresh air.

Chúng tôi phát hiện ra rằng, một phòng bệnh ở thế kỉ 19 có thể tạo ra tới 24 lần thay đổi không khí trong một giờ, điều này tương đương với hiệu suất hoạt động của một nhà hát được điều khiển bởi máy tính trong thời hiện đại. Ngày nay, chúng tôi tin rằng bạn có thể xây dựng được những phòng bệnh dựa trên những cơ sở này. Phòng đơn không thích hợp cho tất cả bệnh nhân. Phòng cộng đồng  phù hợp cho các bệnh nhân nhất định, ví dụ như người già mắc bệnh mất trí nhớ, rất hiệu quả trong các bệnh viện ngày nay với chi phí năng lượng thấp. Ông Short cho rằng tư duy và kỹ năng đằng sau những thiết kế này đã bị mất hoàn toàn, than thở về sự biến mất của các nhà hát, nhà hát opera và các tòa nhà khác được thiết kế chuyên nghiệp, nơi có tới một nửa thể tích của tòa nhà để đảm bảo mọi người có được không khí trong lành.

  • communal (adj) /kəˈmjuːnl/: chung, cộng đồng
  • contend (verb) /kənˈtend/: cho rằng, nghĩ rằng
  • lament (noun) /ləˈment/: than thở

F. (Q24/25) Much of the ingenuity present in 19th-century hospital and building design was driven by a panicked public clamouring for buildings that could protect against what was thought to be the lethal threat of miasmas – toxic air that spread disease. Miasmas were feared as the principal agents of disease and epidemics for centuries, and were used to explain the spread of infection from the Middle Ages right through to (Q26) the cholera outbreaks in London and Paris during the 1850s. (Q14) Foul air, rather than germs, was believed to be the main driver of “hospital fever”, leading to disease and frequent death. The prosperous steered clear of hospitals. While miasma theory has been long since disproved, Short has for the last 30 years advocated a return to some of the building design principles produced in its wake.

Phần lớn sự khéo léo bộc lộ trong thiết kế bệnh viện và tòa nhà thế kỷ 19 được thúc đẩy từ sự lo lắng của công chúng cho các tòa nhà có thể chống lại mối đe dọa chết người của khí độc – không khí độc hại lây lan mầm bệnh. “Miasmas” được coi là tác nhân chính gây bệnh và dịch bệnh trong nhiều thế kỷ, và được sử dụng để giải thích sự lây lan từ thời Trung cổ cho đến khi dịch tả bùng phát ở London và Paris trong những năm 1850. Không khí nhiễm độc, thay vì vi trùng, được cho là nguyên nhân chính gây ra ‘cơn sốt ở bệnh viện’, dẫn đến bệnh tật và tử vong thường xuyên. Từ đó, bệnh viện đã không còn phát triển phồn vinh. Trong khi lý thuyết về khí độc “miasma”từ lâu đã bị bác bỏ, trong 30 năm qua, ông Short đã tán thành việc quay trở lại một số nguyên tắc thiết kế tòa nhà được tạo ra sau đó.

  • panick (verb) /ˈpænɪk/: lo lắng
  • lethal (adj) /ˈliːθl/: chết người
  • epidemic (noun) /ˌepɪˈdemɪk/: dịch bệnh
  • steer/ keep/ stay clear of somebody/something (idiom): tránh
  • advocate (verb) /ˈædvəkət/: đồng thuận

G Today, huge amounts of a building’s space and construction cost are given over for air conditioning. ‘But I have designed and built a series of buildings over the past three decades which have tried to reinvent some of these ideas and then measure what happens.“To go forward into our new low-energy, low-carbon future, we would be well advised to look back at design before our high-energy, high-carbon present appeared. What is surprising is what a rich legacy we have abandoned.

Ngày nay, phần lớn diện tích và chi phí xây dựng của một tòa nhà đều liên quan đến điều hòa không khí. Tuy nhiên, Short cho biết: “Khi thiết kế và xây dựng một loạt các tòa nhà trong ba thập kỷ qua, tôi đã cố gắng tái phát minh lại một số ý tưởng này và xem xét những gì xảy ra sau đó”. Hứa hẹn một tương lai sử dụng tối thiểu năng lượng và hạn chế khí thải car-bon, chúng tôi được khuyên nên nhìn lại cách thiết kế các tòa nhà trước khi đối mặt với việc lãng phí năng lượng và ô nhiễm khí thải. Điều đáng ngạc nhiên là những tài nguyên phong phú mà chúng ta đã lãng phí.

  • abandon (verb) /əˈbændən/: lãng phí

H Successful examples of Short’s approach include the Queen’s Building at De Montfort University in Leicester. Containing as many as 2,000 staff and students, the entire building is naturally ventilated, passively cooled and naturally lit, including the two largest auditoria, each seating more than 150 people. The award-winning building uses a fraction of the electricity of comparable buildings in the UK. Short contends that glass skyscrapers in London and around the world will become a liability over the next 20 or 30 years if climate modelling predictions and energy price rises come to pass as expected.

Ví dụ điển hình về cách tiếp cận của Short là Tòa nhà Nữ hoàng tại Đại học De ​​Montfort ở Leicester. Chứa tới 2.000 công nhân viên và sinh viên, toàn bộ tòa nhà được thông gió tự nhiên, làm mát thụ động và thắp sáng tự nhiên, bao gồm hai khán phòng lớn nhất và mỗi chỗ ngồi hơn 150 người. Tòa nhà này từng đoạt giải thưởng bởi lượng sử dụng điện thấp so với các tòa nhà tương đương ở Anh. Short cho rằng các tòa nhà chọc trời bằng kính ở London và trên thế giới trong 20 hoặc 30 năm tới sẽ có vai trò quan trọng nếu mô hình khí hậu và giá năng lượng tăng lên như dự đoán.

  • liability (noun) /ˌlaɪəˈbɪləti/: vai trò quan trọng

I He is convinced that sufficiently cooled skyscrapers using the natural environment can be produced in almost any climate. He and his team have worked on hybrid buildings in the harsh climates of Beijing and Chicago — built with natural venfilation assisted by back-up air conditioning — which, surprisingly perhaps, can be switched off more than half the time on milder days and during the spring and autumn. Short looks at how we might reimagine the cities, offices and homes of the future. Maybe it’s time we changed our outlook.

Ông tin chắc rằng các tòa nhà chọc trời được làm mát đủ bằng môi trường tự nhiên có thể được xây dựng trong hầu hết mọi loại khí hậu. Ông và nhóm của mình đã làm việc trên các tòa nhà có kiến trúc kết hợp ở vùng khí hậu khắc nghiệt như Bắc Kinh hay Chicago – xây dựng với sự thông gió tự nhiên và được hỗ trợ bởi điều hòa không khí dự phòng – điều đáng ngạc nhiên là việc không sử dụng máy lạnh trong hơn một nửa thời gian trong những ngày nhiệt độ thấp hơn và trong mùa xuân và mùa thu. Short đã chỉ ra cách chúng ta hình dung lại thiết kế các thành phố, văn phòng và nhà ở trong tương lai. Có lẽ đã đến lúc chúng ta nên thay đổi quan điểm của mình.

  • harsh (adj) /hɑːʃ/: khắc nghiệt
  • outlook (noun) /ˈaʊtlʊk/: quan điểm

Series giải đề IELTS Cambridge 14

  • [PDF+Audio] Sách IELTS Cambridge 14 (bản đẹp)
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 2 Listening Part 1: Crime Report Form
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 2 Listening Part 2: Visit to Branley Castle
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 2 Listening Part 3: Woolly mammoths on St Paul’s Island
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 2 Listening Part 4: The history of weather
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 2 Reading Passage 1: Alexander Henderson (1831-1913)
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 2 Reading Passage 2:Back to the future of skyscraper design
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 2 Reading Passage 3: Why companies should welcome disorder
  • Đáp án Cambridge 20 & Lời giải chi tiết: Test 1 đến Test 4

Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học bài bản, phương pháp rõ ràng và sự đồng hành từ những giáo viên giàu kinh nghiệm, The IELTS Workshop chính là nơi bạn có thể tin tưởng.

Khám phá khóa học IELTS miễn phí tại Website The IELTS Workshop để được trải nghiệm phương pháp học hiện đại, lộ trình cá nhân hóa cùng đội ngũ giáo viên chuyên môn cao ngay nhé!

khóa học ielts miễn phí cùng giáo viên 9.0 IELTS

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

This field is hidden when viewing the form

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo