Giải chi tiết Cambridge 14 Test 2 Reading Passage 3: Why companies should welcome disorder

Bài viết cung cấp đáp án, bản dịch và phân tích chi tiết IELTS Cambridge 14 Test 2 Reading Passage 3: Why companies should welcome disorder. Hy vọng bài viết này hỗ trợ bạn trong việc ôn tập và chinh phục kỳ thi IELTS sắp đến. Đừng quên theo dõi The IELTS Workshop để cập nhật các chủ đề kiến thức về IELTS nói riêng và tiếng Anh nói chung nhé!

Đáp án IELTS Cambridge 14 Test 2 Reading Passage 3

Câu hỏiĐáp án
27vi
28i
29iii
30ii
31ix
32vii
33iv
34viii
35productive
36perfectionists
37dissatisfied
38TRUE
39FALSE
40NOT GIVEN

Phân tích chi tiết IELTS Cambridge 14 Test 2 Reading Passage 3

Câu 27 – Đáp án: vi

Tiếng Anh: What people are increasingly expected to do

Dịch câu hỏi: Mọi người ngày càng được kỳ vọng làm điều gì

Vị trí: Đoạn A, câu cuối cùng

Transcript: “The number of business schools and graduates has massively increased over the past 50 years, essentially teaching people how to organise well.”

Phân tích: Đoạn này nói về xu hướng gia tăng mạnh mẽ của các trường kinh doanh và sinh viên tốt nghiệp, nhấn mạnh rằng họ được dạy cách để “organise well” – tức là tổ chức tốt. Điều này phù hợp với việc “mọi người ngày càng được kỳ vọng phải tổ chức mọi thứ”, tương ứng với heading vi.

Câu 28 – Đáp án: i

Tiếng Anh: Complaints about the impact of a certain approach

Dịch câu hỏi: Khiếu nại về tác động của một cách tiếp cận nhất định

Vị trí: Đoạn B, câu cuối cùng

Transcript: “Why is it that on paper the drive for organisation seems a sure shot for increasing productivity, but in reality falls well short of what is expected?”

Phân tích: Mặc dù tổ chức được cho là giúp tăng năng suất, nhưng thực tế không như kỳ vọng. Điều này phản ánh khiếu nại về tác động của một cách tiếp cận nhất định, tương ứng với heading i.

Câu 29 – Đáp án: iii

Tiếng Anh: Early recommendations concerning business activities

Dịch câu hỏi: Các khuyến nghị ban đầu liên quan đến các hoạt động kinh doanh

Vị trí: Đoạn C

Transcript: “Frederick Taylor… designed a number of principles to improve the efficiency of the work process…”

Phân tích: Frederick Taylor – được xem là người đi đầu – đã đề xuất những nguyên tắc giúp tăng hiệu quả công việc. Đây là các khuyến nghị ban đầu liên quan đến hoạt động kinh doanh, phù hợp với heading iii.

Câu 30 – Đáp án: ii

Tiếng Anh: Fundamental beliefs that are in fact incorrect

Dịch câu hỏi: Những niềm tin cơ bản trên thực tế không chính xác

Vị trí: Đoạn D

Transcript: “It’s the basic assumptions we hold… that order is a necessary condition for productivity… that disorder must be detrimental.”

Phân tích: Những giả định như “trật tự luôn là điều kiện tiên quyết” được nêu rõ là không chính xác – cho thấy đây là niềm tin cơ bản sai lầm, tương ứng với heading ii.

Câu 31 – Đáp án: ix

Tiếng Anh: Evidence that a certain approach can have more disadvantages than advantages

Dịch câu hỏi: Bằng chứng là một cách tiếp cận nhất định có thể có nhiều nhược điểm hơn là ưu điểm

Vị trí: Đoạn E

Transcript: “If the cost of formally structuring something outweighs the benefit…”

Phân tích: Việc tổ chức quá mức có thể gây nhiều nhược điểm hơn là lợi ích, rất phù hợp với heading ix.

Câu 32 – Đáp án: vii

Tiếng Anh: How to achieve outcomes that are currently impossible

Dịch câu hỏi: Làm thế nào để đạt được những kết quả mà hiện tại là không thể

Vị trí: Đoạn F

Transcript: “The best approach is to create an environment devoid of structure… These environments can lead to new solutions that… would never be reached.”

Phân tích: Các môi trường không có cấu trúc và phân cấp có thể giúp đạt được những kết quả không thể trong môi trường truyền thống, phù hợp với heading vii.

Câu 33 – Đáp án: iv

Tiếng Anh: Organisations that put a new approach into practice

Dịch câu hỏi: Các tổ chức áp dụng cách tiếp cận mới vào thực tế

Vị trí: Đoạn G

Transcript: “Oticon… used what it called a ‘spaghetti’ structure… Google… embraced these kinds of flexible structures…”

Phân tích: Đoạn này mô tả các công ty cụ thể (Oticon, General Electric, Google) đã áp dụng cách tiếp cận “mất trật tự” → các tổ chức áp dụng phương pháp mới, tương ứng với heading iv.

Câu 34 – Đáp án: viii

Tiếng Anh: Neither approach guarantees continuous improvement

Dịch câu hỏi: Không có phương pháp nào đảm bảo cải tiến liên tục

Vị trí: Đoạn H

Transcript: “Evidence… suggests disorder… also seems to have diminishing utility… Like order, disorder should be embraced only so far as it is useful.”

Phân tích: Cả “order” và “disorder” đều có giới hạn về mức độ hiệu quả, không có phương pháp nào đảm bảo sự cải tiến liên tục, phù hợp với heading viii.

Câu 35 – Đáp án: productive

Tiếng Anh: Numerous training sessions are aimed at people who feel they are not ………… enough.

Dịch câu hỏi: Nhiều khóa đào tạo nhằm vào những người cảm thấy họ không đủ …….

Vị trí: Đoạn A, dòng 3–5

Transcript: “Every week, countless seminars and workshops take place around the world to tell a paying public that they ought to structure their lives in order to achieve this.” (Câu trước: “… all as a means to becoming more productive.”)

Phân tích: Cụm “in order to achieve this” ở cuối câu nối với cụm trước đó “becoming more productive”. Nghĩa là các buổi hội thảo nhắm đến những người cảm thấy họ chưa đủ hiệu quả và cần tổ chức cuộc sống tốt hơn để đạt hiệu suất cao hơn. Tính từ phù hợp là productive.

Câu 36 – Đáp án: perfectionists

Tiếng Anh: Being organised appeals to people who regard themselves as……….

Dịch câu hỏi: Có tính tổ chức hấp dẫn với những người coi bản thân là ………

Vị trí: Đoạn A, dòng 6–8

Transcript: “This rhetoric has also crept into the thinking of business leaders and entrepreneurs, much to the delight of self-proclaimed perfectionists with the need to get everything right.”

Phân tích: Từ “perfectionists” được nhắc đến rõ ràng là những người yêu thích sự tổ chức và muốn mọi thứ thật hoàn hảo. Đây là danh từ phù hợp để điền vào chỗ trống.

Câu 37 – Đáp án: dissatisfied

Tiếng Anh: Many people feel…….with aspects of their work.

Dịch câu hỏi: Nhiều người cảm thấy …… với những khía cạnh trong công việc của họ.

Vị trí: Đoạn B, dòng 2–4

Transcript: “A large proportion of workers from all demographics claim to be dissatisfied with the way their work is structured and the way they are managed.”

Phân tích: Câu hỏi yêu cầu một tính từ sau động từ “feel”, và từ “dissatisfied” được nêu trực tiếp trong bài với ý nghĩa không hài lòng với cách công việc được tổ chức và quản lý.

Câu 38 – Đáp án: TRUE

Tiếng Anh: Both businesses and people aim at order without really considering its value.

Dịch câu hỏi: Cả doanh nghiệp và người lao động hướng đến sự trật tự mà không thực sự xem xét giá trị của nó.

Vị trí: Đoạn D, câu cuối

Transcript: “The result is that businesses and people spend time and money organising themselves for the sake of organising, rather than actually looking at the end goal and usefulness of such an effort.”

Phân tích: Câu này khẳng định việc tổ chức được thực hiện chỉ vì mục đích tổ chức, chứ không nhằm mục tiêu cụ thể. Điều này đồng nghĩa với việc không thực sự cân nhắc giá trị của sự tổ chức → Đúng với phát biểu trong câu hỏi.

Câu 39 – Đáp án: FALSE

Tiếng Anh: Innovation is most successful if the people involved have distinct roles.

Dịch câu hỏi: Đổi mới thành công nhất nếu những người tham gia có vai trò riêng biệt.

Vị trí: Đoạn F, câu đầu

Transcript: “… the best approach is to create an environment devoid of structure and hierarchy and enable everyone involved to engage as one organic group.”

Phân tích: Đoạn này nói rõ rằng môi trường không có cấu trúc và phân cấp – tức là không có vai trò riêng biệt – là cách tiếp cận tốt nhất khi đổi mới. Điều này trái ngược với nội dung trong câu hỏi.

Câu 40 – Đáp án: NOT GIVEN

Tiếng Anh: Google was inspired to adopt flexibility by the success of General Electric.

Dịch câu hỏi: Google được truyền cảm hứng để áp dụng sự linh hoạt bởi thành công của General Electric.

Vị trí: Đoạn G, phần cuối

Transcript: “Google and a number of other tech companies have embraced (at least in part) these kinds of flexible structures, facilitated by technology and strong company values which glue people together.”

Phân tích: Đoạn văn có đề cập đến Google và General Electric cùng áp dụng mô hình linh hoạt, nhưng không hề nói rằng Google được truyền cảm hứng từ General Electric hay là vì General Electric thành công → Không có thông tin

Bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 14 Test 2 Reading Passage 3

A. Organisation is big business. Whether it is of our lives — all those inboxes and calendars — or how companies are structured, a multi-billion dollar industry helps to meet this need. We have more strategies for time management, project management and self- organisation than at any other time in human history. (Q35) We are told that we ought to organise our company, our home life, our week, our day and even our sleep, all as a means to becoming more productive. Every week, countless seminars and workshops take place around the world to tell a paying public that they ought to structure their lives in order to achieve this. This rhetoric has also crept into the thinking of business leaders  and  entrepreneurs, (Q36) much to the delight of self-proclaimed perfectionists  with  the  need to get everything right. (Q27) The number of business schools and graduates has massively increased over the past 50 years, essentially teaching people how to organise well.

Sự tổ chức là một việc lớn. Dù cho trong cuộc sống – cách chúng ta sắp xếp hộp thư đến và lịch – hay cách các công ty được cấu trúc, một ngành công nghiệp trị giá hàng tỷ đô la đều giúp đáp ứng nhu cầu này. Chúng ta có nhiều chiến lược để quản lý thời gian, quản lý dự án và tự tổ chức hơn xưa. Chúng ta được cho rằng chúng ta nên tổ chức công ty, cuộc sống gia đình, tuần, ngày và thậm chí cả giấc ngủ của chúng ta, tất cả mọi thứ để trở nên hiệu quả hơn. Mỗi tuần, vô số hội thảo diễn ra trên khắp thế giới để nói với công chúng – những người trả tiền để tham gia các hội thảo này – rằng họ phải cấu trúc cuộc sống của họ để đạt được sự tổ chức. Biện pháp tu từ này cũng đã len lỏi vào suy nghĩ của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp và doanh nhân, phần lớn là niềm vui của những người cầu toàn tự xưng với nhu cầu làm cho mọi thứ trở nên đúng đắn. Số lượng các trường kinh doanh  và sinh viên tốt nghiệp đã tăng ồ ạt trong 50 năm qua, về cơ bản là dạy mọi người cách tổ chức tốt.

  • creep into the thinking (phrase) /kriːp/: len lỏi vào suy nghĩ
  • self-proclaimed (adj) /ˌself prəˈkleɪmd/: tự xưng

B. Ironically, however, the number of businesses that fail has also steadily increased. Work-related stress has increased. (Q37) A large proportion of workers from all demographics claim to be dissatisfied with the way their work is structured and the way they are managed. This begs the question: what has gone wrong? (Q28) Why is it that on paper the drive for organisation seems a sure shot for increasing productivity, but in reality falls well short of what is expected?

Trớ trêu thay, số lượng doanh nghiệp thất bại cũng tăng đều đặn. Căng thẳng liên quan đến công việc đã tăng lên. Một tỷ lệ lớn công nhân từ tất cả các nhóm ngành khác nhau trong xã hội nói rằng không hài lòng với cách thức cấu trúc công việc của họ và cách họ được quản lý. Điều này đặt ra câu hỏi: điều gì đã xảy ra? Tại sao trên giấy tờ, cách giúp tổ chức tăng năng suất, nhưng trong thực tế lại không như những gì được mong đợi?

  • ironically (adv) /aɪˈrɒnɪkli/: một cách nực cười
  • beg the question (verb phrase): đặt ra câu hỏi

C. This has been a problem for a while now. Frederick Taylor was one of the forefathers of scientific management. Writing in the first half of the 20th century, he designed a number of principles to improve the efficiency of the work  process, which have since become widespread in modern companies. So the approach has been around for a while.

Điều này đã là một vấn đề trong một thời gian gần đây. Frederick Taylor là một trong những người đi đầu trong quản lý khoa học. Viết vào nửa đầu thế kỷ 20, ông đã thiết kế một số nguyên tắc để cải thiện hiệu quả của quá trình làm việc, từ đó trở nên phổ biến trong các công ty hiện đại. Vì vậy, cách tiếp cận này đã được áp dụng một thời gian.

  • forefather (noun) /ˈfɔːfɑːðə(r)/: người đi đầu, cha đẻ …
  • principle (noun) /ˈprɪnsəpl/: nguyên tắc

D. New research suggests that this obsession with efficiency is misguided. The problem is not necessarily the management theories or strategies we use to organise our work; it’s the basic assumptions we hold in approaching how we work. Here it’s the assumption that order is a necessary condition for productivity. This assumption has also fostered the idea that disorder must be detrimental to organisational productivity. (Q38) The result is that businesses and people spend time and money organising themselves for the sake of organising, rather than actually looking at the end goal and usefulness of such an effort.

Nghiên cứu mới cho thấy nỗi ám ảnh về sự hiệu quả là sai lầm. Vấn đề không nằm ở chỗ các lý thuyết hay chiến lược quản lý mà chúng ta sử dụng để tổ chức công việc mà là do những giả định cơ bản mà chúng ta nắm giữ trong cách tiếp cận cách chúng ta làm việc. Ở đây, nó giả định rằng thứ tự là một điều kiện cần thiết để tăng năng suất. Giả định này cũng đã thúc đẩy ý tưởng rằng sự mất tổ chức gây bất lợi cho năng suất của tổ chức. Kết quả là các doanh nghiệp và mọi người dành thời gian và tiền bạc để tự tổ chức vì mục đích tổ chức, thay vì thực sự nhìn vào mục tiêu cuối cùng và sự hữu ích của một nỗ lực như vậy.

  • obsession (noun) /əbˈseʃn/: sự ám ảnh
  • detrimental to something (adj) /ˌdetrɪˈmentl/: có hại
  • foster (verb) /ˈfɒstə(r)/: phát triển, thúc đẩy
  • for the sake of something (prepositional phrase) /seɪk/: với mục đích

E. What’s more, recent studies show that order actually has diminishing returns. Order does increase productivity to a certain extent, but eventually the usefulness of the process of organisation, and the benefit it yields, reduce until the point where any further increase in order reduces productivity. Some argue that in a business, (Q31) if the cost of formally structuring something outweighs the benefit of doing it, then that thing ought not to be formally structured. Instead, the resources involved can be better used elsewhere.

Hơn nữa, các nghiên cứu gần đây cho thấy rằng sự tổ chức thực sự có hiệu quả giảm dần. Trật tự làm tăng năng suất đến một mức độ nhất định, nhưng cuối cùng tính hữu ích của quá trình tổ chức và lợi ích mà nó mang lại giảm dần cho đến khi dù cho bạn tăng sự tổ chức đến mức nào, nó đều giảm tính hiệu quả. Một số người lập luận rằng trong một doanh nghiệp, nếu chi phí cho việc cấu trúc chính thức một cái gì đó vượt xa lợi ích của việc đó, thì điều đó không nên được cấu trúc chính thức. Thay vào đó, các tài nguyên liên quan có thể được sử dụng tốt hơn cho mục đích khác.

  • diminish (verb) /dɪˈmɪnɪʃ/: giảm đi
  • yield (verb) /jiːld/: sản xuất, mang lại
  • outweigh (verb) /ˌaʊtˈweɪ/: vượt trội

F. In fact, research shows that, when innovating, (Q32/39) the best approach is to create an environment devoid of structure and hierarchy and enable everyone involved to engage as one organic group. These environments can lead to new solutions that, under conventionally structured environments (filled with bottlenecks in terms of information flow, power structures, rules, and routines) would never be reached.

Trên thực tế, nghiên cứu cho thấy rằng, khi đổi mới, cách tiếp cận tốt nhất là tạo ra một môi trường không có cấu trúc và phân cấp và cho phép mọi người tham gia vào một bộ phận. Các môi trường này có thể dẫn đến các giải pháp mới cái mà trong các môi trường có cấu trúc thông thường (chứa đầy các nút thắt về luồng thông tin, cấu trúc năng lượng, quy tắc và thói quen) sẽ không bao giờ đạt được.

  • hierarchy (noun) /ˈhaɪərɑːki/: phân cấp

G. (Q33) In recent times companies have slowly started to embrace this disorganisation. Many of them embrace it in terms of perception (embracing the idea of disorder, as opposed to fearing it) and in terms of process (putting mechanisms in place to reduce structure).

For example, Oticon, a large Danish manufacturer of hearing aids, used what it called a ‘spaghetti’ structure in order to reduce the organisation’s rigid hierarchies. This involved scrapping formal job titles and giving staff huge amounts of ownership over their own time and projects. This approach proved to be highly successful initially, with clear improvements in worker productivity in all facets of the business.

In similar fashion, the former chairman of General Electric embraced disorganisation, putting forward the idea of the ‘boundaryless’ organisation. Again, it involves breaking down the barriers between different parts of a company and encouraging virtual collaboration and flexible working. (Q40) Google and a number of other tech companies have embraced (at least in part) these kinds of flexible structures,  facilitated  by technology and strong company  values which glue people together.

Trong thời gian gần đây, các công ty đã dần bắt đầu chấp nhận sự vô tổ chức này. Nhiều người trong số họ chấp nhận nó về mặt nhận thức (nắm bắt ý tưởng về sự rối loạn, trái ngược với việc sợ nó) và về mặt quy trình (đưa các cơ chế vào để giảm sự cấu trúc).

Ví dụ, Oticon, một nhà sản xuất máy trợ thính lớn của Đan Mạch, đã sử dụng cấu trúc mà mang tên trúc ‘spaghetti’, để giảm những thứ bậc cứng nhắc của tổ chức. Điều này liên quan đến việc loại bỏ các chức danh công việc chính thức và mang lại cho nhân viên sự tự kiểm soát thời gian và dự án của riêng họ. Cách tiếp cận này đã được chứng minh là rất thành công ban đầu, với sự cải thiện rõ  ràng về năng suất của người lao động trong tất cả các khía cạnh của doanh nghiệp.

Tương tự như thế, cựu chủ tịch của General Electric đã chấp nhận sự vô tổ chức, đưa ra ý tưởng về tổ chức vô biên. Một lần nữa, nó liên quan đến việc phá vỡ các rào cản giữa các bộ phận khác nhau của một công ty và khuyến khích sự hợp tác ảo và làm việc linh hoạt. Google và một số công ty công nghệ khác đã chấp nhận (ít nhất là một phần) các loại cấu trúc linh hoạt này, được hỗ trợ bởi công nghệ và các giá trị công ty mạnh mẽ gắn kết mọi người lại với nhau.

  • embrace (verb) /ɪmˈbreɪs/: chấp nhận
  • rigid (adj) /ˈrɪdʒɪd/: cứng nhắc
  • virtual (adj) /ˈvɜːtʃuəl/: ảo
  • facilitate (verb) /fəˈsɪlɪteɪt/: được hỗ trợ, giúp cái gì xảy ra dễ hơn
  • glue somebody together (verb): gắn kết mọi người lại với nhau

H. A word of warning to others thinking of jumping on this bandwagon: (Q34) the evidence so far suggests disorder, much like order, also seems to have diminishing utility, and can also have detrimental effects on performance if overused. Like order, disorder should be embraced only so far as it is useful. But we should not fear it — nor venerate one over the other. This research also shows that we should continually question whether or not our existing assumptions work.

Một lời cảnh báo cho những người khác nghĩ về việc nhảy vào băng nhóm này: bằng chứng cho đến nay cho thấy sự vô tổ chức, giống như sự tổ chức, dường như cũng làm giảm lợi ích và cũng có thể có tác động bất lợi đến hiệu suất nếu bị lạm dụng. Giống như sự tổ chức, sự vô tổ chức chỉ nên được chấp nhận chỉ cần nó hữu ích. Nhưng chúng ta không nên sợ nó – cũng không tôn trọng cái này hơn cái kia. Nghiên cứu này cũng cho thấy rằng chúng ta nên liên tục đặt câu hỏi liệu các giả định hiện tại của chúng ta có hiệu quả hay không.

  • venerate (verb) /ˈvenəreɪt/: tôn trọng

Series giải đề IELTS Cambridge 14

  • [PDF+Audio] Sách IELTS Cambridge 14 (bản đẹp)
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 2 Listening Part 1: Crime Report Form
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 2 Listening Part 2: Visit to Branley Castle
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 2 Listening Part 3: Woolly mammoths on St Paul’s Island
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 2 Listening Part 4: The history of weather
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 2 Reading Passage 1: Alexander Henderson (1831-1913)
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 2 Reading Passage 2:Back to the future of skyscraper design
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 2 Reading Passage 3: Why companies should welcome disorder
  • Đáp án Cambridge 20 & Lời giải chi tiết: Test 1 đến Test 4

Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học bài bản, phương pháp rõ ràng và sự đồng hành từ những giáo viên giàu kinh nghiệm, The IELTS Workshop chính là nơi bạn có thể tin tưởng.

Khám phá khóa học IELTS miễn phí tại Website The IELTS Workshop để được trải nghiệm phương pháp học hiện đại, lộ trình cá nhân hóa cùng đội ngũ giáo viên chuyên môn cao ngay nhé!

khóa học ielts miễn phí cùng giáo viên 9.0 IELTS

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

This field is hidden when viewing the form

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo