Giải chi tiết Cambridge 14 Test 3 Listening Part 1: Flanders Conference Hotel

Nếu bạn chưa nắm rõ phương pháp và cách làm bài của đề thi IELTS thì đừng lo, ở bài viết này The IELTS Workshop mang đến cho bạn đáp án và phân tích, hướng dẫn giải chi tiết IELTS Cambridge 14 Test 3 Listening Part 1: Flanders Conference Hotel.

Đáp án IELTS Cambridge 14 Test 3 Listening Part 1

QuestionĐáp án
1Tesla
2microphone
3exhibition
4wifi
545
6135
7pool
8airport
9sea
10clubs

Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 14 Test 3 Listening Part 1

TranscriptBản dịch
ANGELA:  Hello, Flanders conference hotel.MAN: Oh, hi. I wanted to ask about conference facilities at the hotel. Have I come through to the right person?

ANGELA: You have. I’m the customer services manager. My name’s (Example) Angela. So how can I help you?

MAN: Well, I’m calling from Barrett and Stansons, we’re a medical company based in Perth.

ANGELA: Oh yes.

MAN: And we’re organising a conference for our clients to be held in Sydney. It’ll be held over two days and we’re expecting about fifty or sixty people.
ANGELA: Xin chào, khách sạn hội nghị Flanders.MAN: Ồ, chào bạn. Tôi muốn hỏi về các tiện ích tổ chức hội nghị tại khách sạn. Tôi có gọi đúng người phụ trách không?

ANGELA: Vâng, đúng rồi. Tôi là quản lý dịch vụ khách hàng. Tôi tên là (ví dụ) Angela. Vậy tôi có thể giúp gì cho anh?

MAN:
Tôi gọi từ công ty Barrett and Stansons, chúng tôi là một công ty y tế có trụ sở tại Perth.

ANGELA: À vâng.

MAN: Chúng tôi đang tổ chức một hội nghị dành cho khách hàng tại Sydney. Sự kiện sẽ kéo dài trong hai ngày và dự kiến có khoảng 50 đến 60 người tham dự.
ANGELA: When were you thinking of having it?

MAN: Some time early next year, like the end of January? It’d have to be a weekend.

ANGELA: Let me see … our conference facilities are already booked for the weekend beginning January 28th. We could do the first weekend in February?

MAN: How about January 21st?

ANGELA: I’m afraid that’s booked too.
ANGELA: Anh định tổ chức vào thời điểm nào?

MAN: Vào đầu năm sau, khoảng cuối tháng 1 chẳng hạn? Phải là cuối tuần.

ANGELA: Để tôi xem… các phòng hội nghị của chúng tôi đã được đặt vào cuối tuần bắt đầu từ ngày 28 tháng 1. Chúng tôi có thể sắp xếp vào cuối tuần đầu tiên của tháng 2 được không?

MAN: Vậy ngày 21 tháng 1 thì sao?

ANGELA: Tôi e là ngày đó cũng đã có người đặt rồi.
MAN: Well, let’s go for the February date then.

ANGELA: So that’s the weekend beginning the 4th.

MAN: OK. Now can you tell me a bit about what conference facilities you have?

ANGELA: Sure. So for talks and presentations we have the Tesla room.

MAN: Sorry?

ANGELA:
Tesla – that’s spelled T-E-S-L-A. it holds up to a hundred people, and it’s fully equipped with a projector and so on.
MAN: Vậy thì chọn ngày trong tháng 2 đi.

ANGELA: Như vậy là cuối tuần bắt đầu từ ngày 4 tháng 2.

MAN: Được rồi. Giờ cô có thể nói cho tôi biết một chút về các tiện nghi hội nghị ở khách sạn được không?

ANGELA: Chắc chắn rồi. Để tổ chức thuyết trình và trình bày, chúng tôi có phòng Tesla.

MAN: Xin lỗi?

ANGELA:
Tesla – đánh vần là T-E-S-L-A. Phòng này có sức chứa lên tới 100 người, được trang bị đầy đủ máy chiếu và các thiết bị cần thiết.
MAN: How about a microphone?

ANGELA: Yes, that’ll be all set up ready for you, and there’ll be one that members of the audience can use too, for questions, if necessary.

MAN: Fine. And we’ll also need some sort of open area where people can sit and have a cup of coffee, and we’d like to have an exhibition of our products and services there as well, so that’ll need to be quite a big space.

ANGELA: That’s fine, there’s a central atrium with all those facilities, and you can come before the conference starts if you want to set everything up.
MAN: Có micro không?

ANGELA: Có chứ, sẽ được lắp sẵn cho anh, và cũng có một micro dành cho khán giả nếu cần đặt câu hỏi.

MAN: Tốt. Chúng tôi cũng cần một khu vực mở để mọi người có thể ngồi uống cà phê, đồng thời chúng tôi muốn trưng bày sản phẩm và dịch vụ ở đó, nên cần một không gian khá lớn.

ANGELA: Không vấn đề gì. Có một sảnh trung tâm đáp ứng tất cả những yêu cầu đó, và anh có thể đến trước khi hội nghị bắt đầu để chuẩn bị mọi thứ.
MAN: Great. And I presume there’s wifi?

ANGELA: Oh yes, that’s free and available throughout the hotel.

MAN: OK.

ANGELA: Would you also like us to provide a buffet lunch? We can do a two-course meal with a number of different options.

MAN: What sort of price are we looking at for that?

ANGELA: Well, I can send you a copy of the standard menu. That’s $45 per person. Or you can have the special for $25 more.

MAN: I think the standard should be OK, but yes, send me the menu.
MAN: Tuyệt vời. Tôi đoán là có wifi chứ?

ANGELA: Có chứ, miễn phí và phủ sóng toàn bộ khách sạn.

MAN: OK.

ANGELA: Anh có muốn chúng tôi chuẩn bị buffet bữa trưa không? Chúng tôi có thể phục vụ bữa ăn hai món với nhiều lựa chọn.

MAN: Giá khoảng bao nhiêu?

ANGELA: Tôi có thể gửi anh thực đơn tiêu chuẩn. Giá là 45 đô mỗi người. Hoặc có thể chọn thực đơn đặc biệt với giá thêm 25 đô nữa.

MAN: Tôi nghĩ chọn thực đơn tiêu chuẩn là được rồi, nhưng vâng, gửi tôi bản thực đơn nhé.
MAN: Now we’re also going to need accommodation on the Saturday night for some of the participants … I’m not sure how many, but probably about 25. So what do you change for a room?

ANGELA: Well, for conference attendees we have a 25% reduction, so we can offer you rooms at $135. Normally a standard room’s $180.

MAN: And does that include breakfast?

ANGELA: Sure. And of course, guests can also make use of all the other facilities at the hotel. So we’ve got a spa where you can get massages and facials and so on, and there’s a pool up on the roof for the use of guests.
MAN: Chúng tôi cũng sẽ cần chỗ ở vào đêm thứ Bảy cho một số người tham dự… chưa biết chắc bao nhiêu, nhưng khoảng 25 người. Vậy giá phòng là bao nhiêu?

ANGELA: Với khách tham dự hội nghị, chúng tôi giảm giá 25%, nên giá chỉ còn 135 đô. Giá thường là 180 đô

MAN: Giá đó bao gồm bữa sáng chứ?

ANGELA: Có chứ. Và tất nhiên, khách cũng có thể sử dụng các tiện ích khác của khách sạn. Chúng tôi có khu spa với dịch vụ massage, chăm sóc da mặt, v.v… và còn có hồ bơi trên tầng mái dành cho khách lưu trú.
MAN: Tuyệt vời. Vậy còn phương tiện di chuyển thì sao? Khách sạn nằm ở trung tâm đúng không?

ANGELA: Đúng rồi, cách sân bay khoảng 12 km, nhưng khách sẽ được sử dụng xe buýt đưa đón miễn phí. Ngoài ra, chỉ mất khoảng 10 phút đi bộ đến ga trung tâm.

MAN: OK. Tôi không rành Sydney lắm, cô có thể cho tôi biết vị trí khách sạn không?

ANGELA: Khách sạn nằm ở trung tâm, trên đường Wilby – đó là một con đường nhỏ – và cũng không xa biển. Nếu khách muốn ra ngoài vào tối thứ Bảy thì có rất nhiều nhà hàng để lựa chọn. Và nếu muốn vui chơi tiếp, họ có thể đến một trong nhiều câu lạc bộ gần đó – có rất nhiều nơi để chọn.

MAN: OK. Vậy nếu chúng tôi quyết định tổ chức ở đây, cô có thể cung cấp thêm thông tin về chi phí không…?
MAN: Tuyệt vời. Vậy còn phương tiện di chuyển thì sao? Khách sạn nằm ở trung tâm đúng không?

ANGELA:
Đúng rồi, cách sân bay khoảng 12 km, nhưng khách sẽ được sử dụng xe buýt đưa đón miễn phí. Ngoài ra, chỉ mất khoảng 10 phút đi bộ đến ga trung tâm.

MAN: OK. Tôi không rành Sydney lắm, cô có thể cho tôi biết vị trí khách sạn không?

ANGELA: Khách sạn nằm ở trung tâm, trên đường Wilby – đó là một con đường nhỏ – và cũng không xa biển. Nếu khách muốn ra ngoài vào tối thứ Bảy thì có rất nhiều nhà hàng để lựa chọn. Và nếu muốn vui chơi tiếp, họ có thể đến một trong nhiều câu lạc bộ gần đó – có rất nhiều nơi để chọn.

MAN: OK. Vậy nếu chúng tôi quyết định tổ chức ở đây, cô có thể cung cấp thêm thông tin về chi phí không…?

Phân tích chi tiết đáp án Cambridge 14 Test 3 – Listening Part 1

Question 1

Đáp án: Tesla 

Transcript: Tesla – that’s spelled T-E-S-L-A.

Phân tích: Người đàn ông hỏi: “what conference facilities you have?” (anh có những tiện ích hội nghị nào?). Ngay sau đó, người phụ nữ đáp: “for talks and presentations we have the Tesla room” – trong đó, từ “Tesla” được nhấn mạnh là tên riêng của căn phòng dành cho việc trình bày. Tên này còn được đánh vần ra rõ ràng để đảm bảo người nghe hiểu chính xác, cho thấy đây chính là từ cần điền.

Gợi ý trong bài: Câu hỏi đề cập đến phần conference facilities – cơ sở vật chất phục vụ hội nghị. Từ “room for talks” (phòng dành cho thuyết trình) là manh mối chính, cho thấy cần điền một danh từ chỉ phòng họp. 

Question 2

Đáp án: microphone 

Transcript: How about a microphone?

Phân tích: Người phụ nữ nói rằng phòng Tesla “is fully equipped with a projector”, người đàn ông hỏi tiếp: “How about a microphone?”. Sau đó, người phụ nữ xác nhận: “Yes, that’ll be all set up ready for you”. Sự trao đổi rõ ràng về chiếc micro và việc nó được chuẩn bị sẵn giúp xác định từ cần điền là microphone.

Gợi ý trong bài: Cụm từ “projector and…” xuất hiện ngay trước chỗ cần điền cho thấy cần một danh từ chỉ thiết bị hỗ trợ trình chiếu, giúp khẳng định logic liệt kê thiết bị trong phòng họp. 

Question 3

Đáp án: exhibition 

Transcript: And we’ll also need some sort of open area where people can sit and have a cup of coffee, and we’d like to have an exhibition of our products and services there as well…

Phân tích: Người đàn ông nói rằng họ cần một khu vực mở cho người tham dự ngồi uống cà phê và thêm vào: “we’d like to have an exhibition of our products and services there as well”. Từ exhibition được người nói dùng trực tiếp, nằm sau cụm liên quan đến cà phê – chính là từ cần điền.

Gợi ý trong bài: Cụm “area for coffee and an…” hướng người nghe đến việc điền một danh từ số ít, đếm được, mô tả một hoạt động hoặc không gian chức năng diễn ra cùng khu vực cà phê. 

Question 4

Đáp án: wifi 

Transcript: And I presume there’s wifi? – Oh yes.

Phân tích: Người đàn ông hỏi: “I presume there’s wifi?”, và người phụ nữ xác nhận ngay: “Oh yes, that’s free and available throughout the hotel.” – khẳng định wifi là dịch vụ sẵn có và miễn phí trong toàn khách sạn. Từ wifi là đáp án chính xác.

Gợi ý trong bài: Cụm “that’s free and available throughout…” thường đi liền với các dịch vụ như Internet – khiến người nghe đoán từ cần điền là danh từ chỉ dịch vụ, cụ thể là “wifi”. 

Question 5

Đáp án: 45 

Transcript: Well, I can send you a copy of the standard menu. That’s $45 per person.

Phân tích: Người phụ nữ hỏi liệu bên công ty có muốn dùng bữa trưa buffet không, sau đó nói: “the standard menu. That’s $45 per person.” – nhấn mạnh giá của suất ăn tiêu chuẩn là 45 đô, không kèm thêm chi phí. Từ 45 là số chính xác cần điền.

Gợi ý trong bài: Cụm “standard buffet lunch”, kết hợp với câu hỏi “what sort of price…” cho thấy người nghe cần tìm một con số thể hiện mức giá tiêu chuẩn. 

Question 6

Đáp án: 135 

Transcript: Well, for conference attendees we have a 25% reduction, so we can offer you rooms at $135.

Phân tích: Người đàn ông hỏi: “What do you charge for a room?”, người phụ nữ trả lời rằng họ có mức giảm 25% và nói rõ: “we can offer you rooms at $135.” Sau đó cũng xác nhận rằng giá đó đã bao gồm bữa sáng. Con số 135 là đáp án chính xác.

Gợi ý trong bài: Câu hỏi nằm trong mục “accommodation” và có cụm “including breakfast”, ám chỉ giá phòng ưu đãi đã bao gồm ăn sáng. 

Question 7

Đáp án: pool

Transcript: So we’ve got a spa where you can get massages and facials and so on, and there’s a pool up on the roof for the use of guests.

Phân tích: Người phụ nữ mô tả tiện ích cho khách: “there’s a pool up on the roof for the use of guests.” – từ pool xuất hiện rõ ràng, phù hợp với ngữ cảnh mô tả các tiện nghi cao cấp như spa và hồ bơi.

Gợi ý trong bài: Cụm “a spa and rooftop…” gợi ý người nghe đang tìm một địa điểm khác nằm trên tầng mái, có thể là nơi thư giãn như hồ bơi. 

Question 8

Đáp án: airport 

Transcript: es, it’s about 12 kilometres from the airport, but there’s a complimentary shuttle bus for guests.

Phân tích: Người đàn ông hỏi về việc đi lại, người phụ nữ nói: “it’s about 12 kilometres from the airport, but there’s a complimentary shuttle bus for guests.” – cụm “complimentary shuttle” cho thấy đích đến chính là airport.

Gợi ý trong bài: Cụm “complimentary shuttle bus for guests…” là dấu hiệu thường đi cùng việc đưa đón từ khách sạn tới sân bay. 

Question 9

Đáp án: sea 

Transcript:  Well, it’s downtown on Wilby Street, that’s quite a small street, and it’s not very far from the sea.

Phân tích:  Người phụ nữ mô tả vị trí khách sạn và nói: “it’s not very far from the sea.” – cụm “not very far from” tương đương “quite near”, xác nhận từ cần điền là sea.

Gợi ý trong bài: Cụm “quite near the…” mang nghĩa “khá gần…”, gợi ý rằng từ cần điền là một địa điểm thiên nhiên gần khách sạn. 

Question 10

Gợi ý trong bài: Cụm “restaurants and many…” cho thấy cần điền một danh từ số nhiều, chỉ địa điểm vui chơi – mở rộng lựa chọn sau khi ăn uống. 

Đáp án: clubs

Transcript: Then if they want to make a night of it, they can go on to one of the clubs in the area – there are a great many to choose from.

Phân tích: Người phụ nữ nhấn mạnh: “if they want to make a night of it, they can go on to one of the clubs in the area – there are a great many to choose from.” – nhấn mạnh từ clubs như một hoạt động giải trí buổi tối. Đây là từ phù hợp nhất để hoàn thành câu.

Series giải đề IELTS Cambridge 14

  • [PDF+Audio] Sách IELTS Cambridge 14 (bản đẹp)
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 3 Listening Part 1: Flanders Conference Hotel
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 3 Listening Part 2: Volunteers
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 3 Listening Part 3: Background on school marching band
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 3 Listening Part 4: Concerts in university arts festival
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 3 Reading Passage 1: The concept of intelligence
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 3 Reading Passage 2: Back to the future of skyscraper design
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 3 Reading Passage 3: The power of play

Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học bài bản, phương pháp rõ ràng và sự đồng hành từ những giảng viên giàu kinh nghiệm, The IELTS Workshop chính là nơi bạn có thể tin tưởng.

Khám phá khóa học IELTS miễn phí tại Website The IELTS Workshop để được trải nghiệm phương pháp học hiện đại, lộ trình cá nhân hóa cùng đội ngũ giảng viên 9.0 IELTS ngay nhé!

khóa học ielts miễn phí cùng giáo viên 9.0 IELTS

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

This field is hidden when viewing the form

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo