Bài viết dưới đây cung cấp cho bạn đáp án, Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 14 Test 3 Listening Part 2: Volunteers bởi đội ngũ giáo viên uy tín, dày dặn kinh nghiệm giảng dạy của The IELTS Workshop. Hy vọng rằng bài viết giúp bạn nhận ra điểm yếu của bản thân từ đó nâng cao kiến thức, kĩ năng của mình.
Đáp án IELTS Cambridge 14 Test 3 Listening Part 2
Question | Đáp án |
---|---|
10 | clubs |
11 | A |
12 | E |
13 | E |
14 | B |
15 | F |
16 | A |
17 | E |
18 | G |
19 | D |
20 | C |
Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 14 Test 3 Listening Part 2
Transcipt | Bản dịch |
Good morning. My name’s Lucy Crittenden, and I’m the Director of Operations for an organisation that arranges volunteering in this part of the country. I’m hoping I can persuade one or two of you to become volunteers yourselves. Let me start by briefly explaining what we mean by volunteering.Volunteers are teenagers and adults who choose to spend some time, unpaid, helping other people in some way. Most volunteers devote two or three hours to this every week, while a few do much more. The people they help may have physical or behavioural difficulties, for example. | Chào buổi sáng. Tôi tên là Lucy Crittenden, tôi là Giám đốc Điều hành của một tổ chức chuyên sắp xếp hoạt động tình nguyện tại khu vực này. Tôi hy vọng có thể thuyết phục một vài bạn trở thành tình nguyện viên. Trước tiên, tôi sẽ giải thích ngắn gọn khái niệm tình nguyện là gì.Tình nguyện viên là những thanh thiếu niên hoặc người lớn tự nguyện dành thời gian, không nhận thù lao, để giúp đỡ người khác theo một cách nào đó. Hầu hết tình nguyện viên dành khoảng hai hoặc ba tiếng mỗi tuần cho việc này, một số người khác thì tham gia nhiều hơn. Những người họ giúp có thể gặp khó khăn về thể chất hoặc hành vi, chẳng hạn như vậy. |
Volunteers can do all sorts of things, depending on their own abilities and interests. If they’re supporting a family that’s struggling, for example, they may be able to give them tips on cooking, or recommend how to plan their budget or how to shop sensibly on their income. They might even do some painting or wallpapering, perhaps alongside any members of the family who are able to do it. Or even do some babysitting so that parents can go out for a while. The benefit from volunteering isn’t only for the people being helped. Volunteers also gain from it: they’re using their skills to cope with somebody’s mental or physical ill health, and volunteering may be a valuable element of their CV when they’re applying for jobs: employers usually look favourably on someone who’s given up time to help others. Significantly, most volunteers feel that what they’re doing gives them a purpose in their lives. And in my opinion, they’re lucky in that respect, as many people don’t have that feeling. | Tình nguyện viên có thể làm đủ mọi việc, tùy vào khả năng và sở thích của họ. Nếu họ đang hỗ trợ một gia đình gặp khó khăn, họ có thể đưa ra lời khuyên về nấu ăn, lập kế hoạch chi tiêu hoặc hướng dẫn cách mua sắm hợp lý với thu nhập của mình. Họ thậm chí có thể cùng sơn sửa nhà cửa, dán tường, hoặc trông trẻ giúp để cha mẹ có thời gian ra ngoài thư giãn.Lợi ích từ hoạt động tình nguyện không chỉ đến với người được giúp mà còn dành cho chính tình nguyện viên. Họ đang sử dụng kỹ năng của mình để hỗ trợ những người gặp khó khăn về thể chất hoặc tinh thần, và việc tình nguyện cũng có thể là một yếu tố giá trị trong hồ sơ xin việc của họ. Các nhà tuyển dụng thường đánh giá cao những người sẵn sàng dành thời gian để giúp đỡ cộng đồng. Đáng chú ý là phần lớn tình nguyện viên cảm thấy công việc họ đang làm mang lại ý nghĩa cho cuộc sống của họ. Theo tôi, đó là một điều may mắn, vì nhiều người không có được cảm giác đó. |
Now I’d like to tell you what some of our volunteers have said about what they do, to give you an idea of the range of ways in which they can help people. Habib supports an elderly lady who’s beginning to show signs of dementia. Once a week they, along with other elderly people, go to the local community centre, where a group of people come in and sing. The songs take the listeners back to their youth, and for a little while they can forget the difficulties that they face now. Our volunteer Consuela is an amazing woman. She has difficulty walking herself, but she doesn’t let that stop her. She helps a couple of people with similar difficulties, who had almost stopped walking altogether. By using herself as an example, Consuela encourages them to walk more and more. | Bây giờ tôi muốn chia sẻ với các bạn một vài câu chuyện từ chính những tình nguyện viên của chúng tôi, để bạn hiểu rõ hơn những hình thức giúp đỡ đa dạng mà họ đang thực hiện.Habib hỗ trợ một cụ bà bắt đầu có dấu hiệu sa sút trí tuệ. Mỗi tuần một lần, hai người cùng những người cao tuổi khác đến trung tâm cộng đồng địa phương, nơi có một nhóm người đến hát. Những bài hát này gợi lại ký ức tuổi trẻ cho người nghe và giúp họ tạm thời quên đi những khó khăn hiện tại.Tình nguyện viên Consuela là một người phụ nữ tuyệt vời. Bản thân cô ấy cũng gặp khó khăn khi đi lại, nhưng cô không để điều đó ngăn cản mình. Cô hỗ trợ một vài người cũng có vấn đề tương tự – những người gần như đã từ bỏ việc đi lại. Chính nhờ lấy bản thân làm tấm gương, Consuela đã khích lệ họ vận động và đi lại nhiều hơn. |
Minh visits a young man who lives alone and can’t leave his home on his own, so he hardly ever saw anyone. But together they go out to the cinema, or to see friends the young man hadn’t been able to visit for a long time. Tanya visits an elderly woman once a week. When the woman found out that Tanya is a professional dressmaker, she got interested. Tanya showed her some soft toys she’d made, and the woman decided to try it herself. And now she really enjoys it, and spends hours making toys. They’re not perhaps up to Tanya’s standard yet, but she gains a lot of pleasure from doing it. | Minh đến thăm một thanh niên sống một mình và không thể tự rời khỏi nhà, vì vậy cậu ấy hầu như không gặp ai. Giờ đây, hai người cùng nhau đi xem phim hoặc thăm lại bạn bè mà chàng trai đã lâu không được gặp.Tanya đến thăm một cụ bà mỗi tuần. Khi biết Tanya là một thợ may chuyên nghiệp, cụ rất hứng thú. Tanya đã cho cụ xem vài món đồ chơi mềm do cô làm. Cụ quyết định thử làm theo, và giờ đây rất thích thú với việc đó, dành hàng giờ để làm đồ chơi. Dù sản phẩm của cụ chưa đạt đến trình độ của Tanya, nhưng cụ cảm thấy rất vui và hài lòng với việc này. |
Alexei is a volunteer with a family that faces a number of difficulties. By calmly talking over possible solutions with family members, he’s helping them to realise that they aren’t helpless, and that they can do something themselves to improve their situation. This has been great for their self-esteem. And the last volunteer I’ll mention, though there are plenty more, is Juba. She volunteers with a teenage girl with learning difficulties, who wasn’t very good at talking to other people. Juba’s worked very patiently with her, and now the girl is far better at expressing herself, and at understanding other people. OK, I hope that’s given you an idea of what volunteering is all about. Now I’d like … | Alexei là tình nguyện viên hỗ trợ một gia đình đang gặp nhiều khó khăn. Bằng cách bình tĩnh thảo luận các giải pháp với từng thành viên, anh ấy giúp họ nhận ra rằng họ không hoàn toàn bất lực, rằng chính họ có thể làm điều gì đó để cải thiện tình hình. Điều này đã giúp họ tăng cường sự tự tin và lòng tự trọng.Người tình nguyện cuối cùng tôi muốn nhắc đến – dù còn rất nhiều người khác nữa – là Juba. Cô hỗ trợ một cô gái tuổi teen có khó khăn trong việc học, người từng rất kém trong giao tiếp. Juba đã kiên nhẫn đồng hành cùng cô gái ấy, và giờ đây em đã tiến bộ rõ rệt trong việc thể hiện bản thân cũng như hiểu người khác.Tôi hy vọng những câu chuyện này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về ý nghĩa và giá trị của hoạt động tình nguyện. Bây giờ tôi muốn… |
Phân tích chi tiết đáp án Cambridge 14 Test 3 – Listening Part 2
Question 11
Đáp án: A
Transcript: They might even do some painting or wallpapering.
Phân tích: Người nói đề cập rằng tình nguyện viên có thể giúp gia đình bằng cách sưa sang nhà cửa, chẳng hạn như vẻ hoặc dán tường. Đây chính là minh chứng cho đáp án A.
Gợi ý trong bài: Câu “they might even do some painting or wallpapering” cho thấy rõ ràng đây là những hoạt động trang trí nhà cửa. Việc sưa sang, dán tường hay sơn là điển hình của “decorating”.
Question 12
Đáp án: E
Transcript: Or even do some babysitting so that parents can go out for a while.
Phân tích: Sau khi nói về việc trang trí, người nói đề cập tới một hoạt động khác: trông trẻ (“babysitting”). Điều này khớp với đáp án E.
Gợi ý trong bài: Câu “or even do some babysitting” đã nói rõ về việc trông trẻ, đó là từ đồng nghĩa với “childcare”.
Question 13
Đáp án: E
Transcript: ‘Volunteers also gain from it: they’re using their skills to cope with somebody’s mental or physical ill health, and volunteering may be a valuable element of their CV when they’re applying for jobs:
Phân tích: Người nói chỉ ra rõ ràng rằng hoạt động tình nguyện giúc ích cho sơ yếu lý lịch khi đi xin việc. Điều này tương đồng với đáp án E.
Gợi ý trong bài: Câu “volunteering may be a valuable element of their CV when they’re applying for jobs” cho thấy làm tình nguyện giúc hồ sơ xin việc đặc biệt hơn, giá trị hơn.
Question 14
Đáp án: B
Transcript: Significantly, most volunteers feel that what they’re doing gives them a purpose in their lives.
Phân tích: Người nói khẳng định rằng phần lớn tình nguyện viên cảm thấy công việc họ làm mang đến cho họ mục đích sống. Điều này tương ứng với đáp án B.
Gợi ý trong bài: Câu “most volunteers feel that what they’re doing gives them a purpose in their lives” là một câu trực tiếp nhấn mạnh từ “purpose” (mục đích).
Question 15
Đáp án: F
Transcript: The songs take the listeners back to their youth, and for a little while they can forget the difficulties that they face now.
Phân tích: Habib giúc các cụ già thư giãn và tìm lại cảm giác thuổa trẻ qua âm nhạc. Điều này khớp với đáp án F.
Gợi ý trong bài: “The songs take the listeners back to their youth” gợi lại ký ức tuổi trẻ cho người già.
Question 16
Đáp án: A
Transcript: She has difficulty walking herself, but she doesn’t let that stop her. She helps a couple of people with similar difficulties, who had almost stopped walking altogether. By using herself as an example, Consuela encourages them to walk more and more.
Phân tích: Consuela trở thành người truyền cổng lực cho những người gặp vấn đề tương tự trong việc đi lại.
Gợi ý trong bài: “She helps a couple of people with similar difficulties” nhấn mạnh sự tương đồng trong khó khăn về việc đi lại.
Question 17
Đáp án: E
Transcript: But together they go out to the cinema, or to see friends the young man hadn’t been able to visit for a long time.
Phân tích: Minh giúc chàng trai trẻ tránh cô đốn bằng cách ra ngoài và kết nối xã hội.
Gợi ý trong bài: “together they go out to the cinema, or to see friends” cho thấy sự giúc đỏ của Minh trong việc giải trí, giao tiếp.
Question 18
Đáp án: G
Transcript: Tanya showed her some soft toys she’d made, and the woman decided to try it herself.
Phân tích: Tanya truyền cảm hứng và giúc người phụ nữ lớn tuổi bắt đầu thử may đồ chơi.
Gợi ý trong bài: “the woman decided to try it herself… spends hours making toys” nhấn mạnh vào việc bắt đầu thử làm đồ chơi.
Questions 19
Đáp án: D
Transcript: By calmly talking over possible solutions with family members, he’s helping them to realise that they aren’t helpless, and that they can do something themselves to improve their situation
Phân tích: Alexei giúc gia đình cảm thấy họ có thể thay đổi cuộc sống của mình.
Gợi ý trong bài: “he’s helping them to realise that they aren’t helpless” gợi ý rõ ràng rằng Alexei giúc họ nhận ra khả năng tự giái quyết.
Questions 20
Đáp án: C
Transcript: Juba’s worked very patiently with her, and now the girl is far better at expressing herself, and at understanding other people.
Phân tích: Juba hỗ trợ cô gái trẻ vượt qua khó khăn trong giao tiếp và thể hiện bản thân tốt hơn.
Gợi ý trong bài: “the girl is far better at expressing herself, and at understanding other people” cho thấy kỹ năng giao tiếp của cô gái đã tốt hơn rõ rệt.
Series giải đề IELTS Cambridge 14
- [PDF+Audio] Sách IELTS Cambridge 14 (bản đẹp)
- Giải chi tiết Cambridge 14 Test 3 Listening Part 1: Flanders Conference Hotel
- Giải chi tiết Cambridge 14 Test 3 Listening Part 2: Volunteers
- Giải chi tiết Cambridge 14 Test 3 Listening Part 3: Background on school marching band
- Giải chi tiết Cambridge 14 Test 3 Listening Part 4: Concerts in university arts festival
- Giải chi tiết Cambridge 14 Test 3 Reading Passage 1: The concept of intelligence
- Giải chi tiết Cambridge 14 Test 3 Reading Passage 2:Back to the future of skyscraper design
- Giải chi tiết Cambridge 14 Test 3 Reading Passage 3: The power of play
- [PDF + Audio] Trọn bộ Cambridge Practice Tests For IELTS 1 – 20 mới nhất
Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học bài bản, phương pháp rõ ràng và sự đồng hành từ những giảng viên giàu kinh nghiệm, The IELTS Workshop chính là nơi bạn có thể tin tưởng.
Khám phá khóa học IELTS miễn phí tại Website The IELTS Workshop để được trải nghiệm phương pháp học hiện đại, lộ trình cá nhân hóa cùng đội ngũ giảng viên chuyên môn cao ngay nhé!
