Giải chi tiết Cambridge 14 Test 4 Listening Part 1: Enquiry about booking hotel room for event

Bài viết dưới đây cung cấp đáp án, bản dịch và phân tích chi tiết IELTS Cambridge 14 Test 4 Listening Part 1: Enquiry about booking hotel room for event bởi The IELTS Workshop. Hy vọng rằng, chúng mình có thể đồng hàn cùng các bạn trong chặng đường chinh phục band điểm IELTS mơ ước của mình.

Đáp án IELTS Cambridge 14 Test 4 Listening Part 1

QuestionĐáp án
185
2roses
3trees
4stage
5speech
6support
7cabins
8C
9A
10B

Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 14 Test 4 Listening Part 1

TransciptBản dịch
ANDREW: Good morning, Clare House Hotel. Andrew speaking. I’m the Events Manager.ANDREW: Xin chào, khách sạn Clare House. Tôi là Andrew đây ạ. Tôi là quản lý sự kiện.
SAM: Good morning, Andrew. My name’s Samantha. I’m arranging a party for my parents’ fiftieth wedding anniversary, and I’m ringing to ask about hiring a room some time next September. Also my parents and several of the guests will need accommodation.SAM: Xin chào, Andrew. Tên tôi là Samantha. Tôi đang sắp xếp một bữa tiệc cho lễ kỷ niệm năm mươi năm ngày cưới của bố mẹ tôi và tôi sẽ gọi điện để hỏi về việc thuê phòng vào tháng 9 tới. Ngoài ra, bố mẹ tôi và một số khách sẽ cần chỗ ở.
ANDREW: OK, I’m sure we can help you with that. Will you be having a sit-down meal or a buffet?ANDREW: OK, tôi chắc chắn rằng chúng tôi có thể giúp bạn điều đó. Bạn sẽ có một bữa ăn ngồi hoặc một bữa tiệc tự chọn ạ?
SAM: Probably a sit-down.SAM: Tôi nghĩ là tiệc ngồi ạ.
ANDREW: And do you know how many people there’ll be?ANDREW: Và bạn có biết sẽ có bao nhiêu người không?
SAM: Around eighty, I think.SAM: Khoảng 80 người ạ.
ANDREW: Well we have two rooms that can hold that number. One is the Adelphi Room. That can seat eighty-five, or hold over a hundred if people are standing for a buffet.ANDREW: Chúng tôi có hai phòng có thể chứa con số đó. Một là Phòng Adelphi. Chỗ đó có thể ngồi 85 người, hoặc chứa hơn một trăm nếu mọi người đứng ăn tiệc tự chọn.
SAM: Right.SAM: Vâng.
ANDREW: If you have live music, there’s room for four or five musicians in the gallery overlooking the room. Our guests usually appreciate the fact that the music can be loud enough for dancing, but not too loud for conversation.ANDREW: Nếu bạn có ban nhạc, hãy chừa chỗ cho bốn hoặc năm nhạc sĩ trong phòng trưng bày nhìn ra phòng. Khách của chúng tôi thường đánh giá cao thực tế là âm nhạc có thể đủ lớn để khiêu vũ, nhưng không quá lớn để vẫn có thể trò chuyện.
SAM: Yes, I really don’t like it when you can’t talk.SAM: Vâng, tôi thực sự không thích khi mà chúng tôi không thể nói chuyện.
ANDREW: Exactly. Now the Adelphi Room is at the back of the hotel, and there are French windows leading out onto the terrace. This has a beautiful display of pots of roses at that time of the year.ANDREW: Chính xác. Phòng Adelphi ở phía sau khách sạn, và có những cửa sổ kiểu Pháp dẫn ra sân hiên. Đây là nơi trưng bày rất đẹp những chậu hoa hồng vào thời điểm đó trong năm.
SAM: Which direction does it face?SAM: Nó nhìn về hướng nào ạ?
ANDREW: Southwest, so that side of the hotel gets the sun in the afternoon and early evening.ANDREW: Hướng Tây Nam nên phía đó của khách sạn đón được ánh nắng vào buổi chiều và đầu buổi tối.
SAM: Very nice.SAM: Tuyệt quá.
ANDREW: From the terrace you can see the area of trees within the grounds of the hotel, or you can stroll through there to the river – that’s on the far side, so it isn’t visible from the hotel.ANDREW: Từ sân thượng, bạn có thể nhìn thấy khu vực cây trong khuôn viên của khách sạn hoặc bạn có thể tản bộ qua đó để đến sông – nằm ở phía xa nên không thể nhìn thấy từ khách sạn.
SAM: OK.SAM: Ok.
ANDREW: Then another option is the Carlton Room. This is a bit bigger – it can hold up to a hundred and ten people – and it has the advantage of a stage, which is useful if you have any entertainment, or indeed a small band can fit onto it.ANDREW: Sau đó, một lựa chọn khác là Phòng Carlton. Phòng này lớn hơn một chút – nó có thể chứa tới một trăm mười người – và nó có lợi thế là sân khấu, rất hữu ích nếu bạn có bất kỳ hoạt động giải trí nào hoặc thực sự là một ban nhạc nhỏ có thể phù hợp với nó.
SAM: And can you go outside from the room?SAM: Và có thể ra ngoài từ phòng này không ạ?
ANDREW: No, the Carlton Room is on the first floor, but on one side the windows look out onto the lake.ANDREW: Không, Phòng Carlton ở tầng một, nhưng ở một bên có cửa sổ nhìn ra hồ.
SAM: Lovely. I think either of those rooms would be suitable.SAM: Tuyệt. Tôi nghĩ một trong 2 phòng sẽ phù hợp.
ANDREW: Can I tell you about some of the options we offer in addition?ANDREW: Tôi có thể cho bạn biết về một số tùy chọn mà chúng tôi cung cấp thêm không?
SAM: Please do.SAM: Dạ được chứ.
ANDREW: As well as a meal, you can have an MC, a Master of Ceremonies, who’ll be with you throughout the party.ANDREW: Giống với bữa ăn, bạn có thể có một MC, một người dẫn chương trình, người sẽ ở bên bạn trong suốt bữa tiệc.
SAM: What exactly is the MC’s function? I suppose they make a speech during the meal if we need one, do they?SAM: Vai trò chính xác của MC là gì ạ?Tôi đoán là họ sẽ đưa ra các bài phát biểu trong suốt bữa ăn nếu chúng tôi cần, phải không ạ?
ANDREW: That’s right. All our MCs are trained as public speakers, so they can easily get people’s attention – many guests are glad to have someone who can make themselves heard above the chatter! And they’re also your support – if anything goes wrong, the MC will deal with it, so you can relax.ANDREW: Đúng rồi. Tất cả các MC của chúng tôi đều được đào tạo để trở thành diễn giả trước công chúng, vì vậy họ có thể dễ dàng thu hút sự chú ý của mọi người – nhiều khách rất vui khi có người có thể khiến mình được lắng nghe ở phía trên cuộc trò chuyện! Và họ cũng hỗ trợ của bạn – nếu có gì sai, MC sẽ giải quyết, vì vậy bạn có thể thoải mái.
SAM: Great! I’ll need to ask you about food, but something else that’s important is accommodation. You obviously have rooms in the hotel, but do you also have any other accommodation, like cabins, for example?SAM: Tuyệt quá! Tôi sẽ cần hỏi bạn về thức ăn, nhưng điều quan trọng khác là chỗ ở. Rõ ràng là bạn có phòng trong khách sạn, nhưng bạn có còn chỗ ở nào khác, chẳng hạn như cabin không?
ANDREW: Yes, there are five in the grounds, all self-contained. They each sleep two to four people and have their own living room, bathroom and small kitchen.ANDREW: Vâng, có năm cái ạ. Mỗi căn hộ có thể ngủ từ hai đến bốn người và có phòng khách, phòng tắm và bếp nhỏ riêng.
SAM: That sounds perfect for what we’ll need.SAM: Thật tuyệt.
SAM: Now you have various facilities, don’t you? Are they all included in the price of hiring the room? The pool, for instance.SAM: Bên bạn có nhiều tiện nghi rồi, phải không? Tất cả chúng đã bao gồm trong giá thuê phòng chưa? Ví dụ như hồ bơi.
ANDREW: Normally you’d be able to use it, but it’ll be closed throughout September for refurbishment, I’m afraid. The gym will be available, though, at no extra charge. That’s open all day, from six in the morning until midnight.ANDREW: Thông thường, bạn có thể sử dụng nó, nhưng nó sẽ đóng cửa trong suốt tháng 9 để tân trang lại, tôi e là thế. Tuy nhiên, phòng tập thể dục sẽ được cung cấp miễn phí. Mở cửa cả ngày, từ sáu giờ sáng đến nửa đêm.
SAM: Right.SAM: Vâng.
ANDREW: And the tennis courts, but there is a small additional payment for those. We have four courts, and it’s worth booking in advance if you possibly can, as there can be quite a long waiting list for them!ANDREW: Và các sân tennis, nhưng có một khoản thanh toán bổ sung nhỏ cho những sân đó. Chúng tôi có bốn sân, và bạn nên đặt trước nếu có thể, vì có thể có một danh sách chờ khá dài cho họ!
SAM: Right. Now could we discuss the food? This would be dinner, around seven o’clock …SAM: Vâng. Bây giờ chúng ta có thể thảo luận về đồ ăn chứ ạ? Đó là bữa tối, khoảng 7 p.m ….

Phân tích chi tiết đáp án Cambridge 14 Test 4 – Listening Part 1 

Câu 1

Đáp án: 85

Transcript: “That can seat 85.”

Phân tích: Câu hỏi yêu cầu điền số người có thể ngồi ăn trong phòng Adelphi. Từ “seat” ám chỉ chỗ ngồi. Dù có đề cập đến con số lớn hơn nếu đứng, nhưng ở đây chỉ tính số ngồi → đáp án 85.

Gợi ý trong bài: “That can seat 85” – từ “seat” là tín hiệu rõ ràng.

Câu 2

Đáp án: roses

Transcript: “a beautiful display of pots of roses.”

Phân tích: Câu hỏi hỏi về thứ có thể nhìn thấy trên sân thượng. “pots on the terrace” được liên kết với “roses” trong cụm từ trên → đáp án là roses.

Gợi ý trong bài: “pots of roses on the terrace” – từ khóa “terrace” trùng với câu hỏi.

Câu 3

Đáp án: trees

Transcript: “From the terrace you can see the area of trees.”

Phân tích: Câu hỏi yêu cầu điền danh từ liên quan đến thứ nhìn thấy từ sân thượng. Trong bài nói rõ là có thể thấy khu vực cây cối → trees.

Gợi ý trong bài: “see the area of trees” – “see” + “terrace” là tín hiệu quan trọng.

Câu 4

Đáp án: stage

Transcript: “it has the advantage of a stage.”

Phân tích: Câu hỏi nói về đặc điểm nổi bật của Carlton Room. Từ “advantage” là manh mối dẫn đến “stage” – nghĩa là phòng có sân khấu.

Gợi ý trong bài: “the advantage of a stage” – cụm từ trực tiếp, rõ ràng.

Câu 5

Đáp án: speech

Transcript: “I suppose they make a speech during the meal.”

Phân tích: Câu hỏi về chức năng của MC trong lúc ăn. Nhân vật nữ trả lời rằng MC sẽ phát biểu → đáp án là speech.

Gợi ý trong bài: “make a speech during the meal” – trùng khớp hoàn toàn.

Câu 6

Đáp án: support

Transcript: “they’re also your support – if anything goes wrong.”

Phân tích: MC còn là người hỗ trợ nếu có vấn đề. Từ “support” là danh từ phù hợp với ngữ pháp và ngữ cảnh.

Gợi ý trong bài: “they’re your support – if anything goes wrong” – cấu trúc điều kiện giống câu hỏi.

Câu 7

Đáp án: cabins

Transcript: “any other accommodation, like cabins?”

Phân tích: Câu hỏi yêu cầu liệt kê loại chỗ ở ngoài khách sạn. Người nói gợi ý rõ “cabins” như một ví dụ → đáp án là cabins.

Gợi ý trong bài: “other accommodation, like cabins” – từ “like” giúp xác nhận.

Câu 8

Đáp án: C

Transcript: “The pool? It’ll be closed throughout September for refurbishment.”

Phân tích: Câu hỏi hỏi về cơ sở vật chất không hoạt động. Hồ bơi đóng cửa cả tháng 9, nên chọn C.

Gợi ý trong bài: “closed throughout September” – hoàn toàn trùng khớp.

Câu 9

Đáp án: A

Transcript: “The gym will be available, though, at no extra charge.”

Phân tích: Phòng gym vẫn mở và không thu thêm phí, vì vậy chọn A.

Gợi ý trong bài: “no extra charge” – đây là yếu tố then chốt.

Câu 10

Đáp án: B

Transcript: “There is a small additional payment for those [tennis courts].”

Phân tích: Sân tennis phải trả thêm phí, nên đáp án là B.

Gợi ý trong bài: “a small additional payment” – từ khóa rõ ràng, không gây nhiễu.

Series giải đề IELTS Cambridge 14

  • [PDF+Audio] Sách IELTS Cambridge 14 (bản đẹp)
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 4 Listening Part 1: Enquiry about booking hotel room for event
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 4 Listening Part 2: Excursions
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 4 Listening Part 3: Children’s literature
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 4 Listening Part 4:  The hunt for sunken settlements and ancient shipwrecks
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 4 Reading Passage 1: The secret of staying young
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 4 Reading Passage 2: Why zoos are good
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 4 Reading Passage 3: Assessing the threat of marine debris
  • [PDF + Audio] Trọn bộ Cambridge Practice Tests For IELTS 1 – 20 mới nhất

Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học bài bản, phương pháp rõ ràng và sự đồng hành từ những giảng viên giàu kinh nghiệm, The IELTS Workshop chính là nơi bạn có thể tin tưởng.

Khám phá khóa học IELTS miễn phí tại Website The IELTS Workshop để được trải nghiệm phương pháp học hiện đại, lộ trình cá nhân hóa cùng đội ngũ giảng viên chuyên môn cao ngay nhé!

khóa học ielts miễn phí cùng giáo viên 9.0 IELTS

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

This field is hidden when viewing the form

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo