Giải chi tiết Cambridge 14 Test 4 Reading Passage 2: Why zoos are good

Nếu bạn đang phân vân đáp án bài làm của mình trong cuốn IELTS Cambridge 14 Test 4 Reading Passage 2:  Why zoos are good thì đừng lo bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp điều đó. Hi vọng rằng chúng mình có thể đồng hành cùng bạn trên chặng hành trình chinh phục band điểm IELTS mơ ước của mình.

Đáp án IELTS Cambridge 14 Test 4 Reading Passage 2

Câu hỏiĐáp án
14B
15E
16C
17A
18TRUE
19TRUE
20NOT GIVEN
21FALSE
22NOT GIVEN
23B
24D
25B
26E

Phân tích chi tiết IELTS Cambridge 14 Test 4 Reading Passage 2

Câu 14: Đáp án B

Câu hỏi: a reference to how quickly animal species can die out

Dịch: Một thông tin đề cập đến việc các loài động vật có thể tuyệt chủng nhanh như thế nào

Vị trí: Đoạn B

Transcript: “…many more are increasingly threatened and therefore risk extinction. Moreover, some of these collapses have been sudden, dramatic and unexpected…”

Phân tích: Một số sự sụp đổ đã diễn ra đột ngột, dữ dội và không lường trước, cho thấy các loài có thể tuyệt chủng rất nhanh.

Từ vựng đồng nghĩa:

quickly = sudden, dramatic

die out = risk extinction

Câu 15: Đáp án E

Câu hỏi: reasons why it is preferable to study animals in captivity rather than in the wild

Dịch: Lý do tại sao nên nghiên cứu động vật nuôi nhốt thay vì động vật ngoài tự nhiên

Vị trí: Đoạn E

Transcript: “Being able to undertake research on animals in zoos where there is less risk and fewer variables means real changes can be effected on wild populations.”

Phân tích: Ít rủi ro và biến số hơn khi nghiên cứu trong sở thú, từ đó dễ dàng đưa ra thay đổi cho các quần thể hoang dã.

Từ vựng đồng nghĩa:

preferable = less risk and fewer variables

in captivity = in zoos

in the wild = wild populations

Câu 16: Đáp án C

Câu hỏi: mention of two ways of learning about animals other than visiting them in zoos

Dịch: Đề cập đến hai cách học về động vật ngoài việc đến sở thú

Vị trí: Đoạn C

Transcript: “…television documentaries are becoming ever more detailed and impressive, and many natural history specimens are on display in museums…”

Phân tích: Hai cách là qua phim tài liệu và hiện vật tại bảo tàng.

Từ vựng đồng nghĩa:

two ways = documentaries and specimens

Câu 17: Đáp án A

Câu hỏi: reasons why animals in zoos may be healthier than those in the wild

Dịch: Lý do tại sao động vật trong sở thú có thể khỏe mạnh hơn ngoài tự nhiên

Vị trí: Đoạn A

Transcript: “…for many species of animals living in zoos or wildlife parks to have a quality of life as high as, or higher than, in the wild.”

Phân tích: Chất lượng sống cao hơn → có thể khỏe mạnh hơn.

Từ vựng đồng nghĩa:

healthier = quality of life

Câu 18: Đáp án TRUE

Câu hỏi: An animal is likely to live longer in a zoo than in the wild.

Dịch: Một con vật có thể sống lâu hơn trong sở thú so với ngoài tự nhiên

Vị trí: Đoạn A

Transcript: “The average captive animal will have a greater life expectancy compared with its wild counterpart…”

Phân tích: Captive = trong sở thú, wild counterpart = ngoài tự nhiên → đúng

Từ vựng đồng nghĩa:

live longer = greater life expectancy

Câu 19: Đáp án TRUE

Câu hỏi: There are some species in zoos which can no longer be found in the wild.

Dịch: Có một số loài trong sở thú không còn được tìm thấy ngoài tự nhiên

Vị trí: Đoạn B

Transcript: “A good number of species only exist in captivity, with many of these living in zoos.”

Phân tích: Tồn tại duy nhất trong nuôi nhốt = không còn ngoài tự nhiên

Từ vựng đồng nghĩa:

in zoos = in captivity

Câu 20: Đáp án NOT GIVEN

Câu hỏi: Improvements in TV documentaries have led to more zoo visitors.

Dịch: Việc cải thiện phim tài liệu làm tăng lượng khách tới sở thú

Vị trí: Đoạn C

Transcript: “…television documentaries… give them a greater appreciation for wildlife…”

Phân tích: Không đề cập số lượng khách → NOT GIVEN

Câu 21: Đáp án FALSE

Câu hỏi: Zoos have always excelled at transmitting information about animals.

Dịch: Sở thú luôn làm tốt việc truyền đạt thông tin

Vị trí: Đoạn D

Transcript: “This was an area where zoos used to be lacking…”

Phân tích: Ngày trước không tốt → trái với “always excelled” → FALSE

Câu 22: Đáp án NOT GIVEN

Câu hỏi: Studying animals in zoos is less stressful than in the wild.

Dịch: Nghiên cứu động vật ở sở thú ít gây căng thẳng hơn ngoài tự nhiên

Vị trí: Đoạn E

Phân tích: Bài chỉ nói đến vận chuyển, gây mê – không nhắc đến mức độ căng thẳng → NOT GIVEN

Câu 23: Đáp án B

Câu hỏi: Some zoo staff travel overseas to help other zoos

Dịch: Một số nhân viên sở thú đi nước ngoài để hỗ trợ các sở thú khác

Vị trí: Đoạn D

Transcript: “…send their animal keepers abroad to contribute their knowledge and skills…”

Phân tích: Di chuyển ra nước ngoài để hỗ trợ → đúng

Câu 24: Đáp án D

Câu hỏi: Some zoo staff educate conservation workers

Dịch: Một số nhân viên sở thú đào tạo nhân viên bảo tồn

Vị trí: Đoạn D

Transcript: “…educate conservation workers in other countries…”

Phân tích: Đào tạo → đúng

Câu 25: Đáp án B

Câu hỏi: Zoos can increase awareness of environmental issues

Dịch: Sở thú có thể nâng cao nhận thức về vấn đề môi trường

Vị trí: Đoạn C

Transcript: “…give them a greater appreciation for wildlife, conservation efforts…”

Phân tích: Hiểu rõ hơn về bảo tồn → đúng

Câu 26: Đáp án E

Câu hỏi: Zoos can raise animals to release into the wild

Dịch: Sở thú có thể nuôi và thả động vật trở lại tự nhiên

Vị trí: Đoạn D

Transcript: “…helping to improve conditions and reintroductions all over the world.”

Phân tích: “Reintroductions” = thả về tự nhiên → đúng

Bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 14 Test 4 Reading Passage 2

A.
In my view, (Q17) it is perfectly possible for many species of animals living in zoos or wildlife parks to have a quality of life as high as, or higher than, in the wild. Animals in good zoos get a varied and high-quality diet with all the supplements required, and any illnesses they might have will be treated. Their movement might be somewhat restricted, but they have a safe environment in which to live, and they are spared bullying and social ostracism by others of their kind. They do not suffer from the threat or stress of predators, or the irritation and pain of parasites or injuries. (Q18) The average captive animal will have a greater life expectancy compared with its wild counterpart, and will not die of drought, of starvation or in the jaws of a predator. A lot of very nasty things happen to truly ‘wild’ animals that simply don’t happen in good zoos, and to view a life that is ‘free’ as one that is automatically ‘good’ is, I think, an error. Furthermore, zoos serve several key purposes.

Theo quan điểm của tôi, nhiều loài động vật hoàn toàn có thể sống ở vườn bách thú hoặc các công viên động vật hoang dã để có cuộc sống tốt bằng hoặc tốt hơn ở hoang dã. Động vật trong các vườn bách thú tốt sẽ có chế độ ăn uống đa dạng và chất lượng tốt kèm theo tất cả thành phần bổ sung và chúng sẽ được điều trị bất kỳ bệnh gì. Chúng khá giới hạn về việc di chuyển nhưng chúng có môi trường an toàn để sống và không bị con người ngược đãi và bị tẩy chay bởi các loài khác. Chúng không bị đe dọa bởi những thú săn mồi hoặc sự kích thích và cơn đau từ con vật ký sinh hoặc vết thương. Trung bình những loài động vật được giam giữ sẽ có tuổi thọ dài hơn với những loài hoang dã, và sẽ không bị chết vì hạn hán, nạn đói hoặc bởi bọn săn mồi. Rất nhiều thứ nguy hiểm xảy ra với những loài động vật gốc hoang dã mà không xảy ra ở trong những sở thú tốt, và tôi nghĩ rằng nếu coi cuộc sống tự do mặc nhiên sẽ là 1 cuộc sống tốt thực sự là 1 điều sai lầm. Hơn nữa, vườn bách thú có nhiều mục đích quan trọng.

  • bullying (noun) /ˈbʊliɪŋ/: bắt nạt
  • social ostracism (noun) /ˈɒstrəsɪzəm/: tẩy chay
  • predator (noun) /ˈpredətə(r)/: thú săn mồi
  • irritation (noun) /ˌɪrɪˈteɪʃn/: sự kích thích
  • continuously happens
  • parasite (noun) /ˈpærəsaɪt/: vật ký sinh
  • nasty (adj) /ˈnɑːsti/: nguy hiểm[

B.
Firstly, zoos aid conservation. Colossal numbers of species are becoming extinct across the world, and many more are increasingly threatened and therefore risk extinction. (Q14) Moreover, some of these collapses have been sudden, dramatic and unexpected, or were simply discovered very late in the day. A species protected in captivity can be bred up to provide a reservoir population against a population crash or extinction in the wild. (Q19) A good number of species only exist in captivity, with many of these living in zoos. Still more only exist in the wild because they have been reintroduced from zoos, or have wild populations that have been boosted by captive bred animals. Without these efforts there would be fewer species alive today. Although reintroduction successes are few and far between, the numbers are increasing, and the very fact that species have been saved or reintroduced as a result of captive breeding proves the value of such initiatives.

Đầu tiên, vườn bách thú để bảo tồn. Rất nhiều loài động vật khổng lồ đang sắp bị tuyệt chủng trên thế giới và càng ngày càng nhiều loài đang có nguy cơ cao bị tuyệt chủng. Ngoài ra, một số đổ bệnh đột ngột, thảm hại và không đoán trước được, hoặc đơn giản bị phát hiện rất muộn vào một ngày nào đó. Những loài sống trong lồng có thể được nuôi dưỡng để sinh ra một quần thể lớn đề phòng suy giảm số lượng hoặc tuyệt chủng trong thế giới hoang dã. Một số lượng lớn các loài chỉ tồn tại được trong điều kiện nuôi nhốt, và nhiều loài trong số đó sống ở vườn bách thú. Cũng có nhiều loài vẫn đang tồn tại trong môi trường hoang dã bởi vì chúng được đưa vào vườn bách thú hoặc được nhân giống trong điều kiện nuôi nhốt nên số lượng mới tăng lên. Nếu không có những nỗ lực này, ngày nay sẽ rất ít loài còn sống. Mặc dù việc đưa chúng trở lại môi trường tự nhiên lúc thành công lúc không nhưng số lượng của chúng vẫn đang tăng và sự thật rằng nhiều loài đã được cứu sống nhờ có việc nhân giống trong điều kiện nuôi nhốt. Điều này chứng minh giá trị của những sáng kiến này.

  • a reservoir population (noun phrase) /ˈrezəvwɑː(r)/: dân số lớn
  • captivity (noun) /kæpˈtɪvəti/: nuôi nhốt
  • initiative (noun) /ɪˈnɪʃətɪv/: sáng kiến

C. Zoos also provide education. Many children and adults, especially those in cities, will never see a wild animal beyond a fox or pigeon. (Q16/20) While it is true that television documentaries are becoming ever more detailed and impressive, and many natural history specimens are on display in museums, there really is nothing to compare with seeing a living creature in the flesh, hearing it, smelling it, watching what it does and having the time to absorb details. (Q25) That alone will bring a greater understanding and perspective to many, and hopefully give them a greater appreciation for wildlife, conservation efforts and how they can contribute.

Vườn bách thú cũng nhằm phát triển giáo dục. Nhiều trẻ em và người lớn, đặc biệt là người sống ở thành phố, sẽ không bao giờ thấy một loài động vật hoang dã ngoài cáo hoặc chim bồ câu. Trong khi quả thật chính xác rằng các thước phim tài liệu đang dần trở lên chi tiết và ấn tượng hơn, và nhiều mẫu vật lịch sử tự nhiên được trưng bày ở những bảo tàng, nhưng không gì có thể so sánh được với việc nhìn một vật thể sống bằng da thịt, nghe nó, ngửi nó, theo dõi nó làm gì và có thời gian để tiếp thu thông tin về nó. Chỉ làm như vậy thôi cũng đã giúp mở mang kiến thức và tầm nhìn với nhiều người và hy vọng sẽ giúp chúng ta biết quý trọng động vật hoang dã, những nỗ lực bảo tồn chúng và sự đóng góp của chúng.

D.
In addition to this, there is also the education that can take place in zoos through signs, talks and presentations which directly communicate information to visitors about the animals they are seeing and their place in the world. (Q21) This was an area where zoos used to be lacking, but they are now increasingly sophisticated in their communication and outreach work. (Q23/24) Many zoos also work directly to educate conservation workers in other countries, or send their animal keepers abroad to contribute their knowledge and skills to those working in zoos and reserves, (Q26) thereby helping to improve conditions and reintroductions all over the world.

Vườn bách thú cũng đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu. Nếu chúng ta nhằm bảo vệ các động vật hoang dã và phục hồi hệ sinh thái, chúng ta cần biết về các loài động vật chủ chốt sống, hành động và phản ứng như thế nào. Việc nghiên cứu trên động vật ở sở thú nơi mà ít nguy cơ và ít sự biến đổi đồng nghĩa với việc số lượng động vật hoang dã có thể bị ảnh hưởng. Ví dụ, biết về vòng tròn thời kỳ động dục của 1 con vật hoặc tỉ lệ nhân giống giúp chúng ta kiểm soát được số lượng động vật. Quá trình bắt giữ và di chuyển những cá thể sắp tuyệt chủng hoặc nguy hiểm được củng cố qua các kiến thức thu được ở sở thú về liều lượng thuốc gây tê, và bằng kinh nghiệm điều khiển và vận chuyển động vật. Điều này có thể giúp việc bảo tồn hiệu quả hơn và giảm xung đột giữa người và động vật, và có thể cung cấp nền tảng kiến thức cho việc hỗ trợ với nguy cơ càng tăng của mất môi trường sống và các vấn đề khác.

  • sophisticated (adj) /səˈfɪstɪkeɪtɪd/: tinh vi, phức tạp
  • reserves (noun) /rɪˈzɜːv/: khu bảo tồn

E.
Zoos also play a key role in research. If we are to save wild species and restore and repair ecosystems we need to know about how key species live, act and react. (Q15) Being able to undertake research on animals in zoos where there is less risk and fewer variables means real changes can be effected on wild populations. Finding out about, for example, the oestrus cycle of an animal or its breeding rate helps us manage wild populations. (Q22) Procedures such as capturing and moving at-risk or dangerous individuals are bolstered by knowledge gained in zoos about doses for anesthetics, and by experience in handling and transporting animals. This can make a real difference to conservation efforts and to the reduction of human-animal conflicts, and can provide a knowledge base for helping with the increasing threats of habitat destruction and other problems.

Vườn bách thú cũng đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu. Nếu chúng ta nhằm bảo vệ các động vật hoang dã và phục hồi hệ sinh thái, chúng ta cần biết về các loài động vật chủ chốt sống, hành động và phản ứng như thế nào. Việc nghiên cứu trên động vật ở sở thú nơi mà ít nguy cơ và ít sự biến đổi đồng nghĩa với việc số lượng động vật hoang dã có thể bị ảnh hưởng. Ví dụ, biết về vòng tròn thời kỳ động dục của 1 con vật hoặc tỉ lệ nhân giống giúp chúng ta kiểm soát được số lượng động vật. Quá trình bắt giữ và di chuyển những cá thể sắp tuyệt chủng hoặc nguy hiểm được củng cố qua các kiến thức thu được ở sở thú về liều lượng thuốc gây tê, và bằng kinh nghiệm điều khiển và vận chuyển động vật. Điều này có thể giúp việc bảo tồn hiệu quả hơn và giảm xung đột giữa người và động vật, và có thể cung cấp nền tảng kiến thức cho việc hỗ trợ với nguy cơ càng tăng của mất môi trường sống và các vấn đề khác.

  • bolster (verb) /ˈbəʊlstə(r)/: cải thiện, củng cố
  • anesthetics (noun) /ˌænəsˈθetɪk/: thuốc gây mê

F. In conclusion, considering the many ongoing global threats to the environment, it is hard for me to see zoos as anything other than essential to the long-term survival of numerous species. They are vital not just in terms of protecting animals, but as a means of learning about them to aid those still in the wild, as well as educating and informing the general population about these animals and their world so that they can assist or at least accept the need to be more environmentally conscious. Without them, the world would be, and would increasingly become, a much poorer place.

Kết luận, từ việc xem xét những nguy cơ toàn cầu đang tăng lên với môi trường, tôi tin rằng sở thú cần thiết với sự tồn tại lâu dài của nhiều loài động vật. Chúng không chỉ cần thiết về việc bảo vệ động vật, mà còn là một phương tiện học về chúng để hỗ trợ các con vật khác vẫn tồn tại trong thế giới hoang dã, cũng như giáo dục và cung cấp tin tức với loài người về những loài động vật này và thế giới của chúng để họ có thể hỗ trợ hoặc ít nhất thấy rằng họ phải có ý thức hơn với môi trường. Nếu không có chúng, thế giới này sẽ, và sẽ càng trở nên nghèo nàn hơn.

Series giải đề IELTS Cambridge 14

  • [PDF+Audio] Sách IELTS Cambridge 14 (bản đẹp)
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 4 Listening Part 1: Enquiry about booking hotel room for event
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 4 Listening Part 2: Excursions
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 4 Listening Part 3: Children’s literature
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 4 Listening Part 4:  The hunt for sunken settlements and ancient shipwrecks
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 4 Reading Passage 1: The secret of staying young
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 4 Reading Passage 2: Why zoos are good
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 4 Reading Passage 3: Assessing the threat of marine debris
  • [PDF + Audio] Trọn bộ Cambridge Practice Tests For IELTS 1 – 20 mới nhất

Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học bài bản, phương pháp rõ ràng và sự đồng hành từ những giảng viên giàu kinh nghiệm, The IELTS Workshop chính là nơi bạn có thể tin tưởng.

Khám phá khóa học IELTS miễn phí tại Website The IELTS Workshop để được trải nghiệm phương pháp hiệu quả cho cả 4 kỹ năng cùng đội ngũ giáo viên 9.0 IELTS ngay nhé!

khóa học ielts miễn phí cùng giáo viên 9.0 IELTS

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

This field is hidden when viewing the form

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo