Giải chi tiết Cambridge 14 Test 4 Reading Passage 3: Assessing the threat of marine debris

Hy vọng rằng bộ giải chi tiết đáp án Cambridge 14 Test 4 Reading Passage 3: Assessing the threat of marine debris do The IELTS Workshop biên soạn sẽ trở thành người bạn đồng hành hữu ích trong hành trình luyện thi của bạn. Đừng quên theo dõi thêm các bài giải tiếp theo cũng như các chiến lược học tập từ đội ngũ chuyên gia của TIW để luôn dẫn đầu trong kỳ thi IELTS nhé!

Đáp án IELTS Cambridge 14 Test 4 Reading Passage 3

QuestionĐáp án
27FALSE
28NOT GIVEN
29FALSE
30TRUE
31FALSE
32TRUE
33NOT GIVEN
34large
35microplastic
36populations
37concentrations
38predators
39disasters
40A

Phân tích chi tiết IELTS Cambridge 14 Test 4 Reading Passage 3

Câu 27: Đáp án FALSE

Câu hỏi: Rochman and her colleagues were the first people to research the problem of marine debris.

Dịch: Rochman và đồng nghiệp của cô ấy là nhóm người đầu tiên nghiên cứu về vấn đề rác thải dưới nước.

Vị trí: Đoạn A, câu cuối cùng

Transcript: “Plenty of studies have sounded alarm bells about the state of marine debris; in a recent paper… Rochman and her colleagues set out to determine…”

Phân tích: Đoạn văn nói có rất nhiều nghiên cứu trước đó, như vậy Rochman không phải là người đầu tiên.

Câu 28: Đáp án NOT GIVEN

Câu hỏi: The creatures most in danger from ocean trash are certain seabirds.

Dịch: Loài sinh vật gặp nguy hiểm nhất từ rác thải đại dương là một số loài chim biển.

Vị trí: Đoạn B

Transcript: “a study could show that certain seabirds eat plastic bags, and go on to warn that whole bird populations are at risk…”

Phân tích: Chỉ nói chim biển có nguy cơ, không nói là nguy hiểm nhất.

Câu 29: Đáp án FALSE

Câu hỏi: The studies Rochman has reviewed have already proved that populations of some birds will soon become extinct.

Dịch: Các nghiên cứu mà Rochman xem xét đã chứng minh một số loài chim sẽ sớm tuyệt chủng.

Vị trí: Đoạn B

Transcript: “But the truth was that nobody had yet tested those perceived threats.”

Phân tích: Các mối đe dọa mới chỉ là giả định, chưa được kiểm chứng.

Câu 30: Đáp án TRUE

Câu hỏi: Rochman analysed papers on the different kinds of danger caused by ocean trash.

Dịch: Rochman đã phân tích các bài nghiên cứu về nhiều kiểu nguy hại do rác đại dương gây ra.

Vị trí: Đoạn B

Transcript: “Rochman and her colleagues examined more than a hundred papers on the impacts of marine debris…”

Phân tích: “Impacts” đồng nghĩa với “different kinds of danger”.

Câu 31: Đáp án FALSE

Câu hỏi: Most of the research analysed by Rochman and her colleagues was badly designed.

Dịch: Phần lớn nghiên cứu được Rochman phân tích có thiết kế kém.

Vị trí: Đoạn C

Transcript: “In 83 percent of cases, the perceived dangers… were proven true. In the remaining cases… weaknesses…”

Phân tích: Chỉ 17% nghiên cứu có điểm yếu, không phải phần lớn.

Câu 32: Đáp án TRUE

Câu hỏi: One study examined by Rochman was expecting to find that mussels were harmed by eating plastic.

Dịch: Một nghiên cứu kỳ vọng tìm thấy tác động xấu của nhựa đến trai biển.

Vị trí: Đoạn C

Transcript: “only one well-designed study failed to find the effect it was looking for, an investigation of mussels…”

Phân tích: Rõ ràng là họ tìm kiếm ảnh hưởng -> đúng với kỳ vọng.

Câu 33: Đáp án NOT GIVEN

Câu hỏi: Some mussels choose to eat plastic in preference to their natural diet.

Dịch: Một vài con trai thích ăn nhựa hơn thức ăn tự nhiên.

Vị trí: Đoạn C

Transcript: “While mussels may be fine eating trash…”

Phân tích: Không có so sánh hay lựa chọn giữa nhựa và thức ăn tự nhiên.

Questions 34–39: ONE WORD ONLY

Câu 34: Đáp án: large

Câu hỏi: Bits of debris that were ___ (harmful to animals)

Vị trí: Đoạn D

Transcript: “Most of the dangers also involved large pieces of debris…”

Phân tích: Các mảnh rác lớn gây nguy hiểm.

Câu 35: Đáp án: microplastic

Câu hỏi: There was little research into ___, e.g. from synthetic fibres.

Vị trí: Đoạn D

Transcript: “a lot of ocean debris is ‘microplastic’, or pieces smaller than five millimeters… fibers shed by synthetic clothing…”

Phân tích: Sợi tổng hợp là ví dụ của microplastic.

Câu 36: Đáp án: populations

Câu hỏi: Most of them focused on individual animals, not entire ___.

Vị trí: Đoạn E

Transcript: “rather than whole populations.”

Phân tích: Các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào từng cá thể, không phải toàn bộ quần thể.

Câu 37: Đáp án: concentrations

Câu hỏi: The ___ of plastic used in the lab…

Vị trí: Đoạn E

Transcript: “scientists often use higher concentrations of plastic…”

Phân tích: Nồng độ nhựa trong phòng thí nghiệm cao hơn thực tế ngoài biển.

Câu 38: Đáp án: predators

Câu hỏi: Impact of a reduction in numbers on the ___ of that species

Vị trí: Đoạn E

Transcript: “how deaths in one species could affect that animal’s predators…”

Phân tích: Việc giảm số lượng loài này ảnh hưởng đến kẻ săn mồi của chúng.

Câu 39: Đáp án: disasters

Câu hỏi: Possible impact of future ___ (e.g. involving oil)

Vị trí: Đoạn F

Transcript: “how disasters such as a tanker accidentally spilling oil…”

Phân tích: Cần thêm thông tin về ảnh hưởng của các thảm họa tương lai như tràn dầu.

Câu 40: Đáp án A

Câu hỏi: What would be the best title for this passage?

A. Assessing the threat of marine debris

B. Marine debris: who is to blame?

C. A new solution to the problem of marine debris

D. Marine debris: the need for international action

Phân tích: Tiêu đề A phù hợp nhất vì toàn bài phân tích ảnh hưởng và đánh giá mức độ nguy hiểm của rác thải biển. Bài không đề cập ai là người có lỗi (B), cũng không nói đến giải pháp mới (C), và không tập trung vào hành động toàn cầu (D).

Bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 14 Test 4 Reading Passage 3

A.
Chelsea Rochman, an ecologist at the University of California, Davis, has been trying to answer a dismal question: Is everything terrible, or are things just very, very bad? Rochman is a member of the National Center for Ecological Analysis and Synthesis’s marine-debris working group, a collection of scientists who study, among other things, the growing problem of marine debris, also known as ocean trash. Plenty of studies have sounded alarm bells about the state of marine debris; in a recent paper published in the journal Ecology, Rochman and her colleagues set out to determine how many of those perceived risks are real.

Chelsea Rochman, một nhà sinh thái học tại Đại học California, Davis, đã cố gắng trả lời một câu hỏi ảm đạm: Có phải mọi thứ đều tồi tệ, hay chỉ là rất rất tồi tệ? Rochman là thành viên của nhóm làm việc về rác thải đại dương thuộc Trung tâm Phân tích và Tổng hợp Sinh thái Quốc gia – một nhóm các nhà khoa học nghiên cứu về nhiều vấn đề, trong đó có rác thải biển ngày càng gia tăng, còn gọi là rác thải đại dương. Rất nhiều nghiên cứu đã gióng lên hồi chuông cảnh báo về tình trạng rác biển; trong một bài báo gần đây được đăng trên tạp chí Ecology, Rochman và các đồng nghiệp đã đặt mục tiêu xác định có bao nhiêu trong số những rủi ro được cho là nguy hiểm đó thực sự là có thật.

Từ vựng cần nhớ

  • marine (adj) /məˈriːn/: thuộc về biển
  • debris (n) /ˈdebriː/: mảnh vụn, rác thải
  • perceive (v) /pəˈsiːv/: nhận thức, nhìn nhận

B.
Often, Rochman says, scientists will end a paper by speculating about the broader impacts of what they’ve found. For example, a study could show that certain seabirds eat plastic bags, and go on to warn that whole bird populations are at risk of dying out. “But the truth was that nobody had yet tested those perceived threats,” Rochman says. “There wasn’t a lot of information.” Rochman and her colleagues examined more than a hundred papers on the impacts of marine debris that were published through 2013. Within each paper, they asked what threats scientists had studied – perceived threats in all – and what they’d actually found.

Rochman cho biết, các nhà khoa học thường kết thúc một bài nghiên cứu bằng cách suy đoán về những tác động rộng hơn của những gì họ đã phát hiện. Ví dụ, một nghiên cứu có thể cho thấy một số loài chim biển ăn túi nhựa, rồi cảnh báo rằng toàn bộ quần thể chim đang đối mặt nguy cơ tuyệt chủng. “Nhưng sự thật là chưa ai từng kiểm tra những mối đe dọa được cho là nghiêm trọng đó,” Rochman nói. “Không có nhiều thông tin.” Rochman và các cộng sự đã xem xét hơn một trăm bài nghiên cứu về tác động của rác thải biển được công bố đến năm 2013. Trong mỗi bài, họ đặt câu hỏi rằng các nhà khoa học đã nghiên cứu mối đe dọa nào – tất cả đều là mối đe dọa được nhận thức – và kết quả họ thực sự tìm thấy là gì.

Từ vựng cần nhớ

  • speculate (v) /ˈspekjuleɪt/: suy đoán
  • Die out (phrasal verb): tuyệt chủng

C.

In 83 percent of cases, the perceived dangers of ocean trash were proven true. In the remaining cases, the working group found the studies had weaknesses in design and content which affected the validity of their conclusions — they lacked a control group, for example, or used faulty statistics. Strikingly, Rochman says, only one well-designed study failed to find the effect it was looking for, an investigation of mussels ingesting microscopic plastic bits. The plastic moved from the mussels’ stomachs to their bloodstreams, scientists found, and stayed there for weeks – but didn’t seem to stress out the shellfish. While mussels may be fine eating trash, though, the analysis also gave a clearer picture of the many ways that ocean debris is bothersome.

Trong 83% các trường hợp, những nguy hiểm được cho là nghiêm trọng của rác thải đại dương đã được chứng minh là có thật. Trong các trường hợp còn lại, nhóm nghiên cứu phát hiện các nghiên cứu này có điểm yếu về thiết kế và nội dung, làm ảnh hưởng đến độ tin cậy của kết luận – ví dụ như thiếu nhóm kiểm soát hoặc sử dụng thống kê sai lệch. Đáng chú ý, Rochman cho biết, chỉ có một nghiên cứu được thiết kế tốt là không tìm thấy tác động mà nó đang tìm kiếm – đó là nghiên cứu về con trai nuốt các mảnh nhựa siêu nhỏ. Nhựa di chuyển từ dạ dày vào máu và lưu lại trong nhiều tuần – nhưng dường như không gây căng thẳng cho chúng. Dù vậy, phân tích này cũng cho thấy rõ hơn các cách mà rác biển đang gây ra vấn đề.

Từ vựng cần nhớ

  • validity (n) /vəˈlɪdəti/: độ tin cậy, tính hợp lệ
  • ingest (v) /ɪnˈdʒest/: tiêu hóa, hấp thụ
  • bothersome (adj) /ˈbɒðəsəm/: phiền toái, gây rắc rối

D.
Within the studies they looked at, most of the proven threats came from plastic debris, rather than other materials like metal or wood. Most of the dangers also involved large pieces of debris – animals getting entangled in trash, for example, or eating it and severely injuring themselves. But a lot of ocean debris is ‘microplastic’, or pieces smaller than five millimeters. These may be ingredients used in cosmetics and toiletries, fibers shed by synthetic clothing in the wash, or eroded remnants of larger debris. Compared to the number of studies investigating large-scale debris, Rochman’s group found little research on the effects of these tiny bits. “There are a lot of open questions still for microplastic,” Rochman says, though she notes that more papers on the subject have been published since 2013.

Trong các nghiên cứu được xem xét, phần lớn các mối đe dọa đã được chứng minh là đến từ rác thải nhựa, chứ không phải kim loại hay gỗ. Hầu hết các mối nguy hiểm liên quan đến các mảnh vụn lớn – ví dụ như động vật bị vướng vào rác hoặc ăn nhựa rồi tự gây thương tích nghiêm trọng. Nhưng phần lớn rác biển là nhựa siêu nhỏ – những mảnh có kích thước dưới 5mm. Chúng có thể là thành phần trong mỹ phẩm và sản phẩm vệ sinh cá nhân, sợi vải tổng hợp rơi ra trong khi giặt, hoặc phần còn lại từ các mảnh rác lớn hơn bị bào mòn. So với lượng nghiên cứu về rác quy mô lớn, nhóm Rochman nhận thấy có rất ít nghiên cứu về tác động của các mảnh vụn nhỏ. “Vẫn còn rất nhiều câu hỏi chưa được trả lời về nhựa siêu nhỏ,” Rochman nói, dù cô ghi nhận rằng đã có thêm nhiều bài nghiên cứu về chủ đề này sau năm 2013.

Từ vựng cần nhớ

  • entangle (v) /ɪnˈtæŋɡl/: mắc kẹt, vướng vào
  • severely (adv) /sɪˈvɪəli/: nghiêm trọng
  • remnant (n) /ˈremnənt/: tàn dư, phần còn lại

E.
There are also, she adds, a lot of open questions about the ways that ocean debris can lead to sea-creature death. Many studies have looked at how plastic affects an individual animal, or that animal’s tissues or cells, rather than whole populations. And in the lab, scientists often use higher concentrations of plastic than what’s really in the ocean. None of that tells us how many birds or fish or sea turtles could die from plastic pollution – or how deaths in one species could affect that animal’s predators, or the rest of the ecosystem.

Ngoài ra, cô còn cho biết thêm rằng vẫn còn rất nhiều câu hỏi chưa được giải đáp về cách rác thải đại dương có thể gây ra cái chết cho sinh vật biển. Nhiều nghiên cứu đã tập trung vào việc nhựa ảnh hưởng đến một cá thể động vật, hoặc đến mô hoặc tế bào của nó, chứ không phải toàn bộ quần thể. Và trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa học thường sử dụng nồng độ nhựa cao hơn so với mức thực tế trong đại dương. Tất cả những điều đó đều không cho chúng ta biết có bao nhiêu loài chim, cá hay rùa biển có thể chết vì ô nhiễm nhựa – hoặc cái chết của một loài có thể ảnh hưởng đến loài săn mồi của nó và phần còn lại của hệ sinh thái như thế nào.

Từ vựng cần nhớ

  • ecosystem (n) /ˈiːkəʊsɪstəm/: hệ sinh thái
  • predator (n) /ˈpredətə(r)/: động vật ăn thịt, kẻ săn mồi
  • concentration (n) /ˌkɒnsnˈtreɪʃn/: nồng độ

F.
“We need to be asking more ecologically relevant questions,” Rochman says. Usually, scientists don’t know exactly how disasters such as a tanker accidentally spilling its whole cargo of oil and polluting huge areas of the ocean will affect the environment until after they’ve happened. “We don’t ask the right questions early enough,” she says. But if ecologists can understand how the slow-moving effect of ocean trash is damaging ecosystems, they might be able to prevent things from getting worse.

“Chúng ta cần đặt ra nhiều câu hỏi có liên quan đến sinh thái hơn,” Rochman nói. Thông thường, các nhà khoa học không biết chính xác các thảm họa như một chiếc tàu chở dầu vô tình làm đổ toàn bộ lượng dầu xuống đại dương và gây ô nhiễm các vùng biển rộng lớn sẽ ảnh hưởng đến môi trường như thế nào – cho đến khi nó thực sự xảy ra. “Chúng ta không đặt đúng câu hỏi đủ sớm,” cô nói. Nhưng nếu các nhà sinh thái học có thể hiểu được cách mà tác động chậm chạp của rác thải đại dương đang phá hủy hệ sinh thái, họ có thể ngăn mọi thứ trở nên tồi tệ hơn.

Từ vựng cần nhớ

  • disaster (n) /dɪˈzɑːstə(r)/: thảm họa
  • spill (v) /spɪl/: làm tràn, làm đổ
  • ecologically (adv) /ˌiːkəˈlɒdʒɪkli/: về mặt sinh thái

G.

Asking the right questions can help policy makers, and the public, figure out where to focus their attention. The problems that look or sound most dramatic may not be the best places to start. For example, the name of the ‘Great Pacific Garbage Patch’ — a collection of marine debris in the northern Pacific Ocean — might conjure up a vast, floating trash island. In reality though, much of the debris is tiny or below the surface; a person could sail through the area without seeing any trash at all. A Dutch group called ‘The Ocean Cleanup’ is currently working on plans to put mechanical devices in the Pacific Garbage Patch and similar areas to suck up plastic. But a recent paper used simulations to show that strategically positioning the cleanup devices closer to shore would more effectively reduce pollution over the long term.

Đặt câu hỏi đúng có thể giúp các nhà hoạch định chính sách và công chúng xác định được nên tập trung vào đâu. Những vấn đề có vẻ nghiêm trọng nhất chưa chắc đã là nơi tốt nhất để bắt đầu. Ví dụ, tên gọi “Great Pacific Garbage Patch” – một khu vực tập trung rác thải biển ở phía bắc Thái Bình Dương – có thể khiến người ta hình dung về một hòn đảo rác khổng lồ trôi nổi. Nhưng thực tế, phần lớn rác ở đây rất nhỏ hoặc nằm dưới bề mặt; một người có thể đi thuyền qua mà không nhìn thấy rác nào. Một nhóm Hà Lan có tên là “The Ocean Cleanup” hiện đang triển khai kế hoạch đặt các thiết bị cơ học ở khu vực này và những khu vực tương tự để hút nhựa. Tuy nhiên, một bài nghiên cứu gần đây sử dụng mô phỏng đã cho thấy rằng việc bố trí các thiết bị này gần bờ sẽ hiệu quả hơn trong việc giảm ô nhiễm về lâu dài.

Từ vựng cần nhớ

  • dramatic (adj) /drəˈmætɪk/: ấn tượng, nghiêm trọng
  • simulation (n) /ˌsɪmjuˈleɪʃn/: mô phỏng
  • shore (n) /ʃɔː(r)/: bờ biển

H.

‘I think clearing up some of these misperceptions is really important,’ Rochman says. Among scientists as well as in the media, she says, ‘A lot of the images about strandings and entanglement and all of that cause the perception that plastic debris is killing everything in the ocean.’ Interrogating the existing scientific literature can help ecologists figure out which problems really need addressing, and which ones they’d be better off — like the mussels — absorbing and ignoring.

“Tôi nghĩ rằng việc làm rõ một số hiểu lầm này là thực sự quan trọng,” Rochman nói. Cô cho biết, cả trong giới khoa học và trên truyền thông, “Rất nhiều hình ảnh về việc mắc kẹt, bị vướng vào rác nhựa khiến người ta nghĩ rằng rác nhựa đang giết chết tất cả mọi thứ trong đại dương.” Việc xem xét kỹ các tài liệu khoa học hiện có có thể giúp các nhà sinh thái xác định đâu là vấn đề cần giải quyết thực sự, và đâu là vấn đề mà họ – giống như loài trai – nên hấp thụ và bỏ qua.

Từ vựng cần nhớ

  • interrogate (v) /ɪnˈterəɡeɪt/: chất vấn, điều tra kỹ
  • entanglement (n) /ɪnˈtæŋɡlmənt/: sự vướng mắc
  • misperception (n) /ˌmɪspəˈsepʃn/: sự hiểu lầm

Series giải đề IELTS Cambridge 14

  • [PDF+Audio] Sách IELTS Cambridge 14 (bản đẹp)
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 4 Listening Part 1: Enquiry about booking hotel room for event
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 4 Listening Part 2: Excursions
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 4 Listening Part 3: Children’s literature
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 4 Listening Part 4:  The hunt for sunken settlements and ancient shipwrecks
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 4 Reading Passage 1: The secret of staying young
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 4 Reading Passage 2: Why zoos are good
  • Giải chi tiết Cambridge 14 Test 4 Reading Passage 3: Assessing the threat of marine debris
  • [PDF + Audio] Trọn bộ Cambridge Practice Tests For IELTS 1 – 20 mới nhất

Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học bài bản, phương pháp rõ ràng và sự đồng hành từ những giảng viên giàu kinh nghiệm, The IELTS Workshop chính là nơi bạn có thể tin tưởng.

Khám phá khóa học IELTS miễn phí tại Website The IELTS Workshop để được trải nghiệm phương pháp hiệu quả cho cả 4 kỹ năng cùng đội ngũ giáo viên 9.0 IELTS ngay nhé!

khóa học ielts miễn phí cùng giáo viên 9.0 IELTS

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

This field is hidden when viewing the form

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo