Giải chi tiết Cambridge 15 Test 2 Listening Part 1: Festival information

Nâng cao band điểm IELTS hiệu quả là một hành trình dài đòi hỏi bạn đủ kiên nhẫn và quyết tâm suốt chặng đường ấy. Chăm chỉ học tập và tìm đúng nguồn tài liệu giúp việc học của bạn trở nên dễ dàng hơn. Ở bài viết này, The IELTS Workshop mang đến đáp án, bản dịch và phân tích chi tiết IELTS Cambridge 15 Test 2 Listening Part 1: Festival information.

Đáp án IELTS Cambridge 15 Test 2 Listening Part 1

QuestionĐáp án
1Eustatis
2review
3dance
4Chat
5healthy
6posters
7wood
8lake
9insects
10blog

Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 15 Test 2 Listening Part 1

TransciptBản dịch
Tim: Good morning. You’re through to the tourist information office, Tim speaking. How can I help you?Tim: Xin chào. Tim nói, bạn đến văn phòng thông tin du lịch. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Jean: Oh hello. Could you give me some information about next month’s festival, please? My family and I will be staying in the town that week.Jean: Ồ, xin chào. Bạn có thể cho tôi biết một số thông tin về lễ hội tháng sau được không? Tôi và gia đình sẽ ở lại thị trấn vào tuần đó.
Tim: Of course. Well it starts with a concert on the afternoon of the 17th.Tim: Dĩ nhiên rồi ạ. Nó sẽ bắt đầu với 1 buổi hòa nhạc vào chiều ngày 17.
Jean: Oh I heard about that. The orchestra and singers come from the USA, don’t they?Jean: Ồ, tôi đã nghe về điều đó. Dàn nhạc và ca sĩ đến từ Hoa Kỳ, phải không?
Tim: They’re from Canada. They’re very popular over there. They’re going to perform a number of well-known pieces that will appeal to children as well as adults.Tim: Họ đến từ Canada. Họ rất nổi tiếng ở đó. Họ sẽ biểu diễn một số tác phẩm nổi tiếng mà sẽ thu hút trẻ em cũng như người lớn.
Jean: That sounds good. My whole family are interested in music.Jean: Nghe hay đấy. Cả gia đình tôi đều yêu thích âm nhạc.
Tim: The next day, the 18th, there’s a performance by a ballet company called Eustatis.Tim: Ngày hôm sau, ngày 18, có một buổi biểu diễn của một vũ đoàn ba lê tên là Eustatis.
Jean: Sorry?Jean: Xin lỗi, gì cơ ạ?
Tim: The name is spelt E-U-S-T-A-T-I-S. They appeared in last year’s festival, and went down very well. Again, their programme is designed for all ages.Tim: Tên đó được đánh vần là E-U-S-T-A-T-I-S. Họ đã biểu diễn ở lễ hội năm ngoái và được đón nhận rất tốt. Chương trình của họ được thiết kế cho mọi lứa tuổi.
Jean: Good. I expect we’ll go to that. I hope there’s going to be a play during the festival, a comedy, ideally.Jean: Tốt. Tôi hy vọng chúng ta sẽ đi đến đó. Tôi hy vọng sẽ có một vở kịch trong lễ hội, một bộ phim hài.
Tim: You’re in luck! On the 19th and 20th a local amateur group are performing one written by a member of the group. It’s called Jemima. That’ll be on in the town hall. They’ve already performed it two or three times. I haven’t seen it myself, but the review in the local paper was very good.Tim: Bạn may mắn đấy! Vào ngày 19 và 20, một nhóm nghiệp dư địa phương sẽ biểu diễn một tác phẩm do thành viên trong nhóm viết. Nó có tên là Jemima. Buổi biểu diễn sẽ được tổ chức ở tòa thị chính. Họ đã diễn vở này hai hoặc ba lần. Tôi chưa xem, nhưng bài đánh giá trên báo địa phương rất tốt.
Jean: And is it suitable for children?Jean: Nó có phù hợp với trẻ em không?
Tim: Yes, in fact it’s aimed more at children than at adults, so both performances are in the afternoon.Tim: Có, trên thực tế nó hướng đến trẻ em nhiều hơn người lớn, nên cả hai buổi diễn đều vào buổi chiều.
Jean: And what about dance? Will there be any performances?Jean: Thế còn nhảy thì sao? Có tiết mục nào không?
Tim: Yes, also on the 20th, but in the evening. A professional company is putting on a show of modern pieces, with electronic music by young composers.Tim: Có ạ, cũng vào ngày 20 nhưng là buổi tối. Một đoàn chuyên nghiệp sẽ biểu diễn các tác phẩm hiện đại với nhạc điện tử của các nhà soạn nhạc trẻ.
Jean: Uh-huhJean: Uh-huh
Tim: The show is about how people communicate, or fail to communicate, with each other, so it’s got the rather strange name, Chat.Tim: Buổi biểu diễn nói về cách con người giao tiếp, hoặc không thể giao tiếp với nhau, nên nó có cái tên khá lạ là Chat.
Jean: I suppose that’s because that’s something we do both face to face and online.Jean: Tôi cho rằng đó là vì chúng ta giao tiếp cả trực tiếp lẫn trực tuyến.
Tim: That’s right.Tim: Đúng thế.
Tim: Now there are also some workshops and other activities. They’ll all take place at least once every day, so everyone who wants to take part will have a chance.Tim: Bây giờ cũng có một số hội thảo và hoạt động khác. Tất cả sẽ diễn ra ít nhất một lần mỗi ngày, nên mọi người đều có cơ hội tham gia.
Jean: Good. We’re particularly interested in cookery – you don’t happen to have a cookery workshop, do you?Jean: Tốt. Chúng tôi đặc biệt quan tâm đến nấu ăn – bạn có hội thảo nấu ăn không?
Tim: We certainly do. It’s going to focus on how to make food part of a healthy lifestyle, and it’ll show that even sweet things like cakes can contain much less sugar than they usually do.Tim: Có chứ ạ. Nó sẽ tập trung vào cách đưa thực phẩm trở thành một phần của lối sống lành mạnh, và cho thấy ngay cả bánh ngọt cũng có thể ít đường hơn bình thường.
Jean: That might be worth going to. We’re trying to encourage our children to cook.Jean: Điều đó có thể đáng để tham dự. Chúng tôi đang cố gắng khuyến khích con cái nấu ăn.
Tim: Another workshop is just for children, and that’s on creating posters to reflect the history of the town. The aim is to make children aware of how both the town and people’s lives have changed over the centuries. The results will be exhibited in the community centre. Then the other workshop is in toy-making, and that’s for adults only.Tim: Một hội thảo khác chỉ dành cho trẻ em – tạo áp phích phản ánh lịch sử thị trấn. Mục tiêu là giúp trẻ hiểu thị trấn và cuộc sống con người đã thay đổi ra sao qua nhiều thế kỷ. Kết quả sẽ được trưng bày tại trung tâm cộng đồng. Hội thảo còn lại là làm đồ chơi, chỉ dành cho người lớn.
Jean: Oh, why’s that?Jean: Ồ, tại sao vậy?
Tim: Because it involves carpentry – participants will be making toys out of wood, so there’ll be a lot of sharp chisels and other tools around.Tim: Vì nó liên quan đến nghề mộc – người tham gia sẽ làm đồ chơi bằng gỗ nên có nhiều dụng cụ sắc nhọn.
Jean: It makes sense to keep children away from it.Jean: Hợp lý khi không cho trẻ em tham gia.
Tim: Exactly. Now let me tell you about some of the outdoor activities. There’ll be supervised wild swimming …Tim: Chính xác. Giờ để tôi nói bạn nghe về các hoạt động ngoài trời. Sẽ có hoạt động bơi lội hoang dã có người giám sát…
Jean: Wild swimming? What’s that?Jean: Bơi lội hoang dã? Đó là gì vậy?
Tim: It just means swimming in natural waters, rather than a swimming pool.Tim: Nghĩa là bơi trong môi trường tự nhiên chứ không phải hồ bơi.
Jean: Oh OK. In a lake, for instance.Jean: Ồ, ví dụ như trong một cái hồ.
Tim: Yes, there’s a beautiful one just outside the town, and that’ll be the venue for the swimming. There’ll be lifeguards on duty, so it’s suitable for all ages. And finally, there’ll be a walk in some nearby woods every day. The leader is an expert on insects. He’ll show some that live in the woods, and how important they are for the environment. So there are going to be all sorts of different things to do during the festival.Tim: Vâng, có một cái hồ rất đẹp ngay ngoài thị trấn và đó sẽ là nơi bơi. Có nhân viên cứu hộ, nên phù hợp cho mọi lứa tuổi. Cuối cùng, sẽ có một chuyến đi bộ mỗi ngày vào rừng gần đó. Người dẫn đoàn là chuyên gia về côn trùng. Ông sẽ chỉ các loài sống trong rừng và tầm quan trọng của chúng với môi trường. Sẽ có nhiều hoạt động khác nhau trong lễ hội.
Jean: There certainly are.Jean: Chắc chắn rồi.
Tim: If you’d like to read about how the preparations for the festival are going, the festival organiser is keeping a blog. Just search online for the festival website, and you’ll find it.Tim: Nếu bạn muốn đọc về quá trình chuẩn bị lễ hội, người tổ chức đang viết blog. Chỉ cần tìm trang web lễ hội là thấy.
Jean: Well, thank you very much for all the information.Jean: Cảm ơn bạn rất nhiều về tất cả thông tin.
Tim: You’re welcome. Goodbye.Tim: Không có gì. Tạm biệt.
Jean: Goodbye.Jean: Tạm biệt.

Phân tích chi tiết đáp án Cambridge 15 Test 2 – Listening Part 1

Câu 1

Đáp án: Eustatis

Transcript: “It’s being performed by a company called – I’ll spell that – E-U-S-T-A-T-I-S.”

Phân tích: Câu hỏi yêu cầu điền tên một công ty biểu diễn ballet vào ngày 18. Người nói đánh vần tên công ty từng chữ trong bài nghe.

Gợi ý trong bài: “the 18th”, “ballet”, “a company called…”

Câu 2

Đáp án: review

Transcript: “The review in the local paper was very good.”

Phân tích: Từ khóa “good” trong câu hỏi tương ứng với “very good” trong bài nghe. Cần một danh từ sau tính từ “good”, và “review” là từ được nhắc tới.

Gợi ý trong bài: “Jemina”, “good”, “review”

Câu 3

Đáp án: dance

Transcript: “And what about dance? Will there be any performances?” – “Yes, on the 20th in the evening.”

Phân tích: Từ “show” được paraphrase thành “performance”, và “dance” là loại hình nghệ thuật được đề cập kèm thông tin về buổi biểu diễn.

Gợi ý trong bài: “performance”, “20th evening”

Câu 4

Đáp án: Chat

Transcript: “It’s got a rather strange name – Chat.”

Phân tích: Câu hỏi yêu cầu tên buổi diễn. Từ “is called” được diễn đạt lại là “got a name”. Tên buổi diễn là “Chat”.

Gợi ý trong bài: “The show is called…”, “strange name”

Câu 5

Đáp án: healthy

Transcript: “It focuses on how to make food part of a healthy lifestyle.”

Phân tích: Câu hỏi hỏi về tính từ mô tả “food”. “healthy lifestyle” được nói rõ là mục tiêu chính của buổi workshop.

Gợi ý trong bài: “make food”, “healthy lifestyle”

Câu 6

Đáp án: posters

Transcript: “That’s on creating posters – just for children.”

Phân tích: Động từ “make” được paraphrase thành “create”. “children only” thành “just for children”.

Danh từ “posters” là thứ mà trẻ em sẽ làm trong buổi workshop.Gợi ý trong bài: “just for children”, “creating”

Câu 7

Đáp án: wood

Transcript: “They’ll be making toys out of wood.”

Phân tích: Từ “from” được diễn đạt lại thành “out of”. Câu hỏi yêu cầu chất liệu tạo nên đồ chơi, và đáp án là “wood”.

Gợi ý trong bài: “making toys”, “out of wood”

Câu 8

Đáp án: lake

Transcript: “Swimming in natural waters… in a lake, for instance.”

Phân tích: Sau từ khóa “outdoor activities”, người nói nhắc đến việc bơi trong “natural waters”, nhưng “lake” mới là đáp án phù hợp do yêu cầu giới hạn từ.

Gợi ý trong bài: “natural waters”, “in a lake”

Câu 9

Đáp án: insects

Transcript: “The leader is an expert on insects.”

Phân tích: Người dẫn đầu buổi đi bộ là chuyên gia về lĩnh vực gì? Câu hỏi hỏi về chuyên môn của người đó, và đáp án là “insects”.

Gợi ý trong bài: “walk in the woods”, “expert on insects”

Câu 10

Đáp án: blog

Transcript: “The festival organizer is keeping a blog.”

Phân tích: Câu hỏi về nơi tìm thêm thông tin, và “blog” của người tổ chức lễ hội được đề cập trực tiếp.

Gợi ý trong bài: “read about”, “more information”, “blog”

Series giải đề IELTS Cambridge 15

  • [PDF + Audio] Cambridge IELTS 15: Cập nhật mới nhất (Bản đẹp)
  • Đáp án & Lời giải chi tiết Cambridge 15: Test 1 – Test 4
  • Giải chi tiết Cambridge 15 Test 2 Listening Part 1: Festival information
  • Giải chi tiết Cambridge 15 Test 2 Listening Part 2: Minster Park
  • Giải chi tiết Cambridge 15 Test 2 Listening Part 3: Charles Dickens
  • Giải chi tiết Cambridge 15 Test 2 Listening Part 4: Agricultural programme in Mozambique
  • Giải chi tiết IELTS Cambridge 15 Test 2 Reading Passage 1: Could urban engineers learn from dance?
  • Giải chi tiết IELTS Cambridge 15 Test 2 Reading Passage 2: Should we try to bring extinct species back to life?
  • Giải chi tiết IELTS Cambridge 15 Test 2 Reading Passage 3: Having a laugh
  • [PDF + Audio] Trọn bộ Cambridge Practice Tests For IELTS 1 – 20 mới nhất

Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học bài bản, phương pháp rõ ràng và sự đồng hành từ những giảng viên giàu kinh nghiệm, The IELTS Workshop chính là nơi bạn có thể tin tưởng.

Khám phá khóa học IELTS miễn phí tại Website The IELTS Workshop để được trải nghiệm phương pháp học hiện đại, lộ trình cá nhân hóa cùng đội ngũ giảng viên chuyên môn cao ngay nhé!

khóa học ielts miễn phí cùng giáo viên 9.0 IELTS

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

This field is hidden when viewing the form

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo