Bài viết cung cấp đáp án, Transcript, bản dịch và phân tích chi tiết IELTS Cambridge 15 Test 2 Listening Part 2: Minster Park bởi đội ngũ giáo viên uy tín, dày dặn kinh nghiệm của The IELTS Workshop. Mong rằng chúng mình có thể đồng hành cùng bạn trên hành trình chinh phục band điểm IELTS mơ ước của mình.
Đáp án IELTS Cambridge 15 Test 2 Listening Part 2
Question | Đáp án |
11 | C |
12 | A |
13 | B |
14 | C |
15 | E |
16 | C |
17 | B |
18 | A |
19 | G |
20 | D |
Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 15 Test 2 Listening part 2
Transcipt | Dịch bài |
WOMAN: I’m very pleased to welcome this evening’s guest speaker, Mark Logan, who’s going to tell us about the recent transformation of Minster Park. Over to you, Mark. | WOMAN: Tôi rất vui được chào đón diễn giả khách mời tối nay, Mark Logan, người sẽ chia sẻ với chúng ta về sự thay đổi gần đây của Công viên Minster. Xin mời Mark. |
MARK: Thank you. I’m sure you’re all familiar with Minster Park. It’s been a feature of the city for well over a century, and has been the responsibility of the city council for most of that time. | MARK: Cảm ơn bạn. Tôi chắc rằng mọi người đều quen thuộc với Công viên Minster. Nó đã là một phần đặc trưng của thành phố hơn một thế kỷ, và trong phần lớn thời gian đó do hội đồng thành phố quản lý. |
What perhaps isn’t so well known is the origin of the park: unlike many public parks that started in private ownership, as the garden of a large house, for instance, Minster was some waste land, which people living nearby started planting with flowers in 1892 (Q11). | Điều có lẽ chưa được biết đến nhiều là nguồn gốc của công viên: không giống như nhiều công viên công cộng bắt đầu từ đất tư nhân, chẳng hạn như vườn của một ngôi nhà lớn, Minster vốn chỉ là vùng đất hoang, được người dân gần đó bắt đầu trồng hoa vào năm 1892 (Q11). |
It was unclear who actually owned the land, and this wasn’t settled until 20 years later, when the council took possession of it. | Lúc đó không rõ ai thực sự sở hữu mảnh đất này, và vấn đề chỉ được giải quyết 20 năm sau, khi hội đồng thành phố tiếp quản. |
You may have noticed the statue near one of the entrances. It’s of Diane Gosforth, who played a key role in the history of the park. | Có thể bạn đã chú ý đến bức tượng gần một trong các cổng vào. Đó là tượng của Diane Gosforth, người đã đóng vai trò then chốt trong lịch sử công viên. |
Once the council had become the legal owner, it planned to sell the land for housing. Many local people (Q12) wanted it to remain a place that everyone could go to, to enjoy the fresh air and natural environment. | Sau khi hội đồng thành phố trở thành chủ sở hữu hợp pháp, họ dự định bán đất để xây nhà. Nhiều người dân địa phương (Q12) muốn nơi này tiếp tục là chỗ cho mọi người đến tận hưởng không khí trong lành và thiên nhiên. |
Diane Gosforth was one of those people, and she organised petitions and demonstrations (Q12), which eventually made the council change its mind about the future of the land. | Diane Gosforth là một trong số đó, bà đã tổ chức các cuộc kiến nghị và biểu tình (Q12), cuối cùng khiến hội đồng thay đổi quyết định về tương lai của mảnh đất. |
Soon after this the First World War broke out, in 1914, and most of the park was dug up and planted with vegetables (Q13), which were sold locally. | Không lâu sau, Chiến tranh Thế giới thứ nhất bùng nổ vào năm 1914, phần lớn công viên bị đào xới và trồng rau (Q13), được bán tại địa phương. |
At one stage the army considered taking it over for troop exercises and got as far as contacting the city council, then decided the park was too small to be of use. | Có thời điểm quân đội định chiếm dụng công viên làm nơi tập luyện binh lính, thậm chí đã liên hệ với hội đồng thành phố, nhưng sau đó quyết định công viên quá nhỏ để sử dụng. |
There were occasional public meetings during the war, in an area that had been retained as grass. | Trong suốt chiến tranh, thỉnh thoảng có các cuộc họp cộng đồng được tổ chức tại khu vực vẫn giữ lại thảm cỏ. |
After the war, the park was turned back more or less to how it had been before 1914, and continued almost unchanged until recently. | Sau chiến tranh, công viên gần như được phục hồi lại như trước năm 1914 và duy trì hầu như không thay đổi cho đến gần đây. |
Plans for transforming it were drawn up at various times, most recently in 2013, though they were revised in 2015, before any work had started. | Nhiều kế hoạch cải tạo đã được đề ra vào các thời điểm khác nhau, gần nhất là năm 2013, sau đó được chỉnh sửa vào năm 2015, trước khi công việc bắt đầu. |
The changes finally got going in 2016 (Q14), and were finished on schedule last year. | Cuối cùng, việc cải tạo bắt đầu vào năm 2016 (Q14), và hoàn thành đúng tiến độ vào năm ngoái. |
OK, let me tell you about some of the changes that have been made – and some things that have been retained. | Được rồi, hãy để tôi kể cho bạn nghe một số thay đổi đã được thực hiện – và những thứ vẫn được giữ lại. |
If you look at this map, you’ll see the familiar outline of the park, with the river forming the northern boundary, and a gate in each of the other three walls. | Nếu bạn nhìn vào bản đồ này, bạn sẽ thấy hình dáng quen thuộc của công viên, với con sông tạo thành ranh giới phía bắc, và một cổng ở mỗi phía còn lại. |
The statue of Diane Gosforth has been moved: it used to be close to the south gate, but it’s now immediately to the north of the lily pond, almost in the centre of the park (Q15), which makes it much more visible. | Tượng Diane Gosforth đã được di dời: trước đây nó gần cổng phía nam, nhưng giờ được đặt ngay phía bắc hồ hoa súng, gần như ở trung tâm công viên (Q15), giúp nó dễ nhìn thấy hơn. |
There’s a new area of wooden sculptures, which are on the river bank, where the path from the east gate makes a sharp bend. (Q16) | Có một khu vực điêu khắc gỗ mới, nằm bên bờ sông, tại chỗ đường từ cổng phía đông rẽ gấp. (Q16) |
There are two areas that are particularly intended for children. The playground has been enlarged and improved, and that’s between the river and the path that leads from the pond to the river. (Q17) | Có hai khu vực đặc biệt dành cho trẻ em. Sân chơi đã được mở rộng và cải thiện, nằm giữa con sông và con đường dẫn từ hồ đến sông. (Q17) |
Then there’s a new maze, a circular series of paths, separated by low hedges. That’s near the west gate – you go north from there towards the river and then turn left to reach it. (Q18) | Sau đó là một mê cung mới, gồm các lối đi vòng tròn, được ngăn cách bởi hàng rào thấp. Nó nằm gần cổng phía tây – từ đó đi lên phía bắc hướng về sông, rồi rẽ trái để đến. (Q18) |
There have been tennis courts in the park for many years, and they’ve been doubled, from four to eight. They’re still in the south-west corner of the park, where there’s a right-angle bend in the path. (Q19) | Công viên có sân tennis trong nhiều năm, và số lượng đã tăng gấp đôi, từ bốn lên tám sân. Chúng vẫn nằm ở góc tây nam của công viên, nơi con đường tạo góc vuông. (Q19) |
Something else I’d like to mention is the new fitness area. This is right next to the lily pond on the same side as the west gate. (Q20) | Một điều khác tôi muốn nhắc đến là khu vực thể dục mới. Nó nằm ngay cạnh hồ hoa súng, cùng phía với cổng tây. (Q20) |
Now, as you’re all gardeners, I’m sure you’ll like to hear about the plants that have been chosen for the park. | Bây giờ, vì tất cả các bạn đều là những người yêu cây cảnh, tôi chắc rằng các bạn sẽ muốn nghe về các loại cây được chọn cho công viên. |
Phân tích chi tiết đáp án Cambridge 15 Test 2 – Listening Part 2
Câu 11
Đáp án: C
Transcript: “Minster was some waste land, which people living nearby started planting with flowers in 1892.”
Phân tích: Từ khóa “was established” được paraphrase thành “started”.
Gợi ý trong bài: “people living nearby” tương đương với “local community”; hành động “started planting with flowers” thể hiện họ là người khởi xướng, nên đáp án là C.
Câu 12
Đáp án: A
Transcript: “Diane Gosforth was one of those people. She organized petitions and demonstrations, which eventually persuaded the council to change its mind.”
Phân tích: Tên riêng “Diane Gosforth” giúp xác định vị trí trong bài.
Gợi ý trong bài: Bà là “người dân địa phương” dẫn đầu chiến dịch, không phải chính trị gia hay nhân viên thành phố, nên đáp án là A.
Câu 13
Đáp án: B
Transcript: “Soon after the First World War broke out, the park was dug up and planted with vegetables.”
Phân tích: Câu hỏi hỏi về mục đích sử dụng công viên trong WWI.
Gợi ý trong bài: “planted with vegetables” = grow food → paraphrase của đáp án B.
Câu 14
Đáp án: C
Transcript: “Plans were drawn up for a transformation in 2013… These were revised in 2015, and work finally got going in 2016.”
Phân tích: Câu hỏi yêu cầu mốc thời gian bắt đầu công việc cải tạo.
Gợi ý trong bài: “got going in 2016” → tương ứng với đáp án C.
Câu 15
Đáp án: E
Transcript: “It’s now immediately to the north of the lily pond, almost in the center of the park.”
Phân tích: Câu hỏi về vị trí hiện tại của bức tượng.
Gợi ý trong bài: “north of the lily pond” → khu vực E trên bản đồ.
Câu 16
Đáp án: C
Transcript: “…on the river bank, where the path from the east gate makes a sharp bend.”
Phân tích: Từ khóa “wooden sculptures” giúp định vị.
Gợi ý trong bài: “east gate” + “sharp bend” dẫn tới khu vực C.
Câu 17
Đáp án: B
Transcript: “…between the river and the path that leads from the pond to the river.”
Phân tích: Từ khóa “playground” → xác định vị trí cụ thể.
Gợi ý trong bài: Khu vực nằm giữa con đường và con sông → chính là B.
Câu 18
Đáp án: A
Transcript: “That’s near the west gate. Go north from there towards the river, then turn left to reach it.”
Phân tích: Từ khóa “maze” được nhắc tới đầu câu.
Gợi ý trong bài: Từ “west gate” đi lên phía bắc, rẽ trái – vị trí tương ứng với A.
Câu 19
Đáp án: G
Transcript: “In the south-west corner of the park, where there’s a right-angle bend in the path.”
Phân tích: Câu hỏi về “tennis courts”.
Gợi ý trong bài: “south-west corner” + “right-angle bend” → G là đáp án chính xác.
Câu 20
Đáp án: D
Transcript: “…right next to the lily pond on the same side as the west gate.”
Phân tích: Từ khóa “fitness area” giúp khoanh vùng thông tin.
Gợi ý trong bài: “same side as west gate” và “right next to lily pond” → khu D.
Series giải đề IELTS Cambridge 15
- [PDF + Audio] Cambridge IELTS 15: Cập nhật mới nhất (Bản đẹp)
- Đáp án & Lời giải chi tiết Cambridge 15: Test 1 – Test 4
- Giải chi tiết Cambridge 15 Test 2 Listening Part 1: Festival information
- Giải chi tiết Cambridge 15 Test 2 Listening Part 2: Minster Park
- Giải chi tiết Cambridge 15 Test 2 Listening Part 3: Charles Dickens
- Giải chi tiết Cambridge 15 Test 2 Listening Part 4: Agricultural programme in Mozambique
- Giải chi tiết IELTS Cambridge 15 Test 2 Reading Passage 1: Could urban engineers learn from dance?
- Giải chi tiết IELTS Cambridge 15 Test 2 Reading Passage 2: Should we try to bring extinct species back to life?
- Giải chi tiết IELTS Cambridge 15 Test 2 Reading Passage 3: Having a laugh
- [PDF + Audio] Trọn bộ Cambridge Practice Tests For IELTS 1 – 20 mới nhất
Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học bài bản, phương pháp rõ ràng và sự đồng hành từ những giảng viên giàu kinh nghiệm, The IELTS Workshop chính là nơi bạn có thể tin tưởng.
Khám phá khóa học IELTS miễn phí tại Website The IELTS Workshop để được trải nghiệm phương pháp học hiện đại, lộ trình cá nhân hóa cùng đội ngũ giảng viên chuyên môn cao ngay nhé!
