Bạn đang băn khoăn khi không biết bài làm của mình đúng hay không? Đừng lo, ở bài viết này The IELTS Workshop mang đến đáp án, bản dịch và phân tích chi tiết IELTS Cambridge 15 Test 3 Listening Part 1: Employment Agency: Possible Jobs. Hy vọng sau bài viết này bạn có thể nhận ra lỗi sai, đọc đi đọc lại hướng dẫn để nâng cao kiến thức và kĩ năng của mình nhé.
Đáp án IELTS Cambridge 15 Test 3 Listening Part 1
Câu hỏi | Đáp án |
1 | furniture |
2 | meetings |
3 | diary |
4 | detail(s) |
5 | 1/one year |
6 | deliveries |
7 | tidy |
8 | team |
9 | heavy |
10 | customer |
Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 15 Test 3 Listening Part 1
Transcipt | Bản dịch |
SALLY: Good morning. Thanks for coming in to see us here at the agency, Joe. I’m one of the agency representatives, and my name’s Sally Baker. JOE: Hi Sally. I think we spoke on the phone, didn’t we? | SALLY: Chào buổi sáng. Cảm ơn vì đã đến gặp chúng tôi tại đây ở công ty, Joe. Tôi là một trong những đại diện của công ty và tên tôi là Sally Baker. JOE: Chào Sally. Tôi nghĩ chúng ta đã nói chuyện qua điện thoại rồi phải không? |
SALLY: That’s right, we did. So thank you for sending in your CV. We’ve had quite a careful look at it and I think we have two jobs that might be suitable for you. JOE: OK. | SALLY: Đúng vậy. Cảm ơn bạn đã gửi CV của mình. Chúng tôi đã xem xét khá kỹ lưỡng và tôi nghĩ chúng tôi có hai công việc có thể phù hợp với bạn. JOE: OK. |
SALLY: The first one is in a company based in North London. They’re looking for an administrative assistant. JOE: OK. What sort of company is it? | SALLY: Công việc đầu tiên là ở một công ty có trụ sở tại Bắc London. Họ đang tìm kiếm một trợ lý hành chính. JOE: OK. Đó là loại công ty gì vậy? |
SALLY: They’re called Home Solutions and they design and make furniture. (Q1) JOE: Oh, I don’t know much about that, but it sounds interesting. | SALLY: Họ tên là Home Solutions và họ thiết kế và sản xuất đồ nội thất. JOE: Ồ, tôi không biết nhiều về lĩnh vực đó, nhưng nghe có vẻ thú vị. |
SALLY: Yes, well as I said, they want someone in their office, and looking at your past experience it does look as if you fit quite a few of the requirements. So on your CV it appears you’ve done some data entry? JOE: Yes. | SALLY: Vâng, như tôi đã nói, họ muốn một người làm việc trong văn phòng của họ, và nhìn vào kinh nghiệm trong quá khứ của bạn thì có vẻ như bạn đáp ứng được khá nhiều yêu cầu. Trong CV của bạn có vẻ như bạn đã từng làm nhập liệu? JOE: Vâng. |
SALLY: So that’s one skill they want. Then they expect the person they appoint to attend meetings (Q2) and take notes there… JOE: OK. I’ve done that before, yes. | SALLY: Đó là một kỹ năng họ muốn. Sau đó, họ mong đợi người được bổ nhiệm sẽ tham dự các cuộc họp và ghi chép ở đó… JOE: OK. Tôi đã từng làm việc đó trước đây, vâng. |
SALLY: And you’d need to be able to cope with general admin. JOE: Filling, and keeping records and so on? That should be OK. And in my last job I also had to manage the diary. (Q3) | SALLY: Và bạn cần có khả năng xử lý các công việc hành chính chung. JOE: Sắp xếp hồ sơ, lưu giữ sổ sách và những việc tương tự? Chắc sẽ ổn thôi. Và trong công việc trước đây, tôi cũng phải quản lý lịch làm việc. |
SALLY: Excellent. That’s something they want here too. I’d suggest you add it to your CV – I don’t think you mentioned that, did you? JOE: No. | SALLY: Tuyệt vời. Đó cũng là điều họ muốn ở đây. Tôi đề nghị bạn thêm nó vào CV của mình – tôi không nghĩ bạn đã đề cập đến điều đó, phải không? JOE: Không. |
SALLY: So as far as the requirements go, they want good computer skills, of course, and they particularly mention spreadsheets. JOE: That should be fine. | SALLY: Về các yêu cầu, họ muốn có kỹ năng máy tính tốt, tất nhiên, và họ đặc biệt đề cập đến bảng tính. JOE: Chắc sẽ ổn thôi. |
SALLY: And interpersonal skills – which would be something they’d check with your references. JOE: I think that should be OK, yes. | SALLY: Và kỹ năng giao tiếp – đó là điều họ sẽ kiểm tra với người tham chiếu của bạn. JOE: Tôi nghĩ điều đó sẽ ổn, vâng. |
SALLY: Then they mention that they want someone who is careful and takes care with details (Q4) – just looking at your CV, I’d say you’re probably alright there. JOE: I think so, yes. Do they want any special experience? | SALLY: Sau đó, họ đề cập rằng họ muốn một người cẩn thận và chú ý đến chi tiết – chỉ cần nhìn vào CV của bạn, tôi có thể nói rằng bạn có lẽ ổn ở điểm này. JOE: Tôi cũng nghĩ vậy. Họ có yêu cầu kinh nghiệm đặc biệt nào không? |
SALLY: I think they wanted some experience of teleconferencing. JOE: I’ve got three years’ experience of that. | SALLY: Tôi nghĩ họ muốn có một số kinh nghiệm về hội nghị từ xa. JOE: Tôi có ba năm kinh nghiệm về việc đó. |
SALLY: Let’s see, yes, good. In fact they’re only asking for at least one year (Q5), so that’s great. So is that something that might interest you? JOE: It is, yes. The only thing is, you said they were in North London so it would be quite a long commute for me. | SALLY: Để xem nào, vâng, tốt. Thực tế, họ chỉ yêu cầu ít nhất một năm, vì vậy điều đó thật tuyệt. Vậy đó có phải là điều có thể khiến bạn quan tâm không? JOE: Có chứ. Vấn đề duy nhất là, bạn nói họ ở Bắc London nên việc đi lại sẽ khá xa đối với tôi. |
SALLY: OK. So the second position might suit you better as far as the location goes; that’s for a warehouse assistant and that’s in South London. | SALLY: OK. Vậy thì vị trí thứ hai có thể phù hợp với bạn hơn về mặt địa điểm; đó là vị trí trợ lý kho hàng và ở Nam London. |
JOE: Yes, that would be a lot closer. SALLY: And you’ve worked in a warehouse before, haven’t you? | JOE: Vâng, chỗ đó sẽ gần hơn rất nhiều. SALLY: Và bạn đã từng làm việc trong kho trước đây rồi, phải không? |
JOE: Yes. SALLY: So as far as the responsibilities for this position go, they want someone who can manage the stock, obviously, and also deliveries. (Q6) | JOE: Vâng. SALLY: Về trách nhiệm cho vị trí này, họ muốn một người có thể quản lý hàng tồn kho, và cả việc giao hàng nữa. |
JOE: That should be OK. You’ve got to keep track of stuff, but I’ve always been quite good with numbers. SALLY: Good, that’s their first requirement. And they want someone who’s computer literate, which we know you are. | JOE: Chắc sẽ ổn thôi. Bạn phải theo dõi mọi thứ, nhưng tôi luôn khá giỏi với các con số. SALLY: Tốt, đó là yêu cầu đầu tiên của họ. Và họ muốn một người thành thạo máy tính, mà chúng tôi biết bạn có. |
JOE: Sure. SALLY: Then they mention organisational skills. They want someone who’s well organised. | JOE: Chắc chắn rồi. SALLY: Sau đó, họ đề cập đến kỹ năng tổ chức. Họ muốn một người được tổ chức tốt. |
JOE: Yes, I think I am. SALLY: And tidy? (Q7) | JOE: Vâng, tôi nghĩ tôi là người như vậy. SALLY: Và gọn gàng? |
JOE: Yes, they go together really, don’t they? SALLY: Sure. Then the usual stuff; they want someone who can communicate well both orally and in writing. | JOE: Vâng, chúng thực sự đi đôi với nhau, phải không? SALLY: Chắc chắn rồi. Sau đó là những thứ thông thường; họ muốn một người có thể giao tiếp tốt cả bằng lời nói và văn bản. |
JOE: OK. And for the last warehouse job I had, one of the things I enjoyed most was being part of a team (Q8). I found that was really essential for the job. SALLY: Excellent. Yes, they do mention that they want someone who’s used to that, yes. | JOE: OK. Và đối với công việc kho hàng trước đây tôi làm, một trong những điều tôi thích nhất là được trở thành một phần của một nhóm. Tôi thấy rằng điều đó thực sự cần thiết cho công việc. SALLY: Tuyệt vời. Vâng, họ có đề cập rằng họ muốn một người đã quen với điều đó, vâng. |
SALLY: Now when you were working in a warehouse last time, what sorts of items were you dealing with? JOE: It was mostly bathroom and kitchen equipment, sinks and stoves and fridges. | SALLY: Bây giờ, khi bạn làm việc trong kho lần trước, bạn đã xử lý những loại mặt hàng nào? JOE: Chủ yếu là thiết bị phòng tắm và nhà bếp, bồn rửa, bếp và tủ lạnh. |
SALLY: So you’re OK moving heavy things? (Q9) JOE: Sure. I’m quite strong, and I’ve had the training. | SALLY: Vậy bạn có thể di chuyển những vật nặng không? JOE: Chắc chắn rồi. Tôi khá khỏe và tôi đã được đào tạo. |
SALLY: Good. Now as far as experience goes, they mention they want someone with a licence, and that you have experience of driving in London – so you can cope with the traffic and so on. JOE: Yes, no problem. | SALLY: Tốt. Về kinh nghiệm, họ đề cập rằng họ muốn một người có bằng lái xe, và bạn có kinh nghiệm lái xe ở London – vì vậy bạn có thể đối phó với giao thông và những thứ tương tự. JOE: Vâng, không vấn đề gì. |
SALLY: And you’ve got experience of warehouse work … and the final thing they mention is customer (Q10) service. I think looking at your CV you’ve OK there. JOE: Right. So what about pay? Can you tell me a bit more about that, please … | SALLY: Và bạn đã có kinh nghiệm làm việc trong kho… và điều cuối cùng họ đề cập là dịch vụ khách hàng. Tôi nghĩ nhìn vào CV của bạn thì bạn ổn ở điểm đó. JOE: Được rồi. Vậy còn lương thì sao? Bạn có thể cho tôi biết thêm một chút về điều đó được không… |
Phân tích chi tiết đáp án IELTS Cambridge 15 Test 3 Listening Part 1
Câu 1 – Đáp án: furniture
Tiếng Anh: Administrative assistant in a company that produces 1…………….. (North London)
Dịch câu hỏi: Trợ lý hành chính trong một công ty sản xuất …………….. (Bắc London)
Transcript: SALLY: They’re called Home Solutions and they design and make furniture. (Q1) JOE: Oh, I don’t know much about that, but it sounds interesting.
Phân tích: Sally giới thiệu về công ty đầu tiên, Home Solutions. Cô ấy nói rõ “they design and make furniture” (họ thiết kế và sản xuất đồ nội thất). Joe nghe và xác nhận lại thông tin này. Vì vậy, đáp án là “furniture”.
Gợi ý trong bài: produce (trong câu hỏi) = design and make (trong bài nghe)
Câu 2 – Đáp án: meetings
Tiếng Anh: go to 2……………. and take notes
Dịch câu hỏi: đi đến 2……………. và ghi chú
Transcript: SALLY: So that’s one skill they want. Then they expect the person they appoint to attend meetings (Q2) and take notes there … JOE: OK. I’ve done that before, yes.
Phân tích: Sally liệt kê các kỹ năng và nhiệm vụ cho công việc. Sau khi xác nhận kỹ năng nhập liệu, cô ấy nói tiếp “Then they expect the person they appoint to attend meetings and take notes there” (Sau đó, họ mong đợi người được bổ nhiệm sẽ tham dự các cuộc họp và ghi chép ở đó). Joe cũng xác nhận đã có kinh nghiệm làm việc này. Do đó, đáp án là “meetings”.
Gợi ý trong bài: go to (trong câu hỏi) = attend (trong bài nghe)
Câu 3 – Đáp án: diary
Tiếng Anh: management of 3……………..
Dịch câu hỏi: quản lý 3……………..
Transcript: SALLY: And you’d need to be able to cope with general admin. JOE: Filling, and keeping records and so on? That should be OK. And in my last job I also had to manage the diary.
Phân tích: Khi Sally đề cập đến “general admin” (công việc hành chính chung), Joe đã liệt kê một số việc anh đã làm, và bổ sung thêm “And in my last job I also had to manage the diary” (Và trong công việc trước đây, tôi cũng phải quản lý lịch làm việc). Do đó, từ cần điền là “diary”.
Gợi ý trong bài: trong câu hỏi dùng từ management là dạng danh từ của động từ manage trong bài nghe.
Câu 4 – Đáp án: details
Tiếng Anh: attention to 4……………..
Dịch câu hỏi: chú ý đến 4……………..
Transcript: SALLY: Then they mention that they want someone who is careful and takes care with details – just looking at your CV, I’d say you’re probably alright there.
Phân tích: Sally đề cập đến một yêu cầu khác của nhà tuyển dụng: “they want someone who is careful and takes care with details” (họ muốn một người cẩn thận và chú ý đến các chi tiết). Vì vậy, đáp án chính xác là “details”.
Gợi ý trong bài: attention to details (trong câu hỏi) = take care with details (trong bài nghe)
Câu 5 – Đáp án: 1 year / one year
Tiếng Anh: need a minimum of …………… of experience of teleconferencing
Dịch câu hỏi: cần tối thiểu …………… kinh nghiệm về hội nghị truyền hình
Transcript:
SALLY: I think they wanted some experience of teleconferencing.
JOE: I’ve got three years’ experience of that.
SALLY: let’s see, yes, good. In fact they’re only asking for at least one year, so that’s great.
Phân tích: Sally hỏi về kinh nghiệm hội nghị từ xa (teleconferencing). Joe nói anh có 3 năm kinh nghiệm. Sally sau đó đối chiếu với yêu cầu và nói rằng “In fact they’re only asking for at least one year” (Thực tế, họ chỉ yêu cầu ít nhất một năm). Do đó, đáp án là “1 year” hoặc “one year”.
Gợi ý trong bài: từ khóa experience giúp xác định thông tin
Câu 6 – Đáp án: deliveries
Tiếng Anh: managing 6…………….
Dịch câu hỏi: quản lý …………….
Transcript:
SALLY: So as far as the responsibilities for this position go, they want someone who can manage the stock, obviously, and also deliveries.
JOE: That should be OK.
Phân tích: Khi nói về công việc thứ hai (trợ lý kho hàng), Sally nêu rõ các trách nhiệm. Cô ấy nói “they want someone who can manage the stock, obviously, and also deliveries” (họ muốn một người có thể quản lý hàng tồn kho, và cả việc giao hàng nữa). Vì vậy, từ cần điền là “deliveries”.
Gợi ý trong bài: từ khóa manage giúp xác định thông tin
Câu 7 – Đáp án: tidy
Tiếng Anh: very organised and 7……………
Dịch câu hỏi: rất có tổ chức và ……………
Transcript:
SALLY: Then they mention organisational skills. They want someone who’s well organised.
JOE: Yes, I think I am.
SALLY: And tidy?
JOE: Yes, they go together really, don’t they?
Phân tích: Sau khi xác nhận yêu cầu về kỹ năng tổ chức (well organised), Sally hỏi thêm một yêu cầu liên quan: “And tidy?” (Và gọn gàng?). Joe đồng ý rằng hai kỹ năng này đi đôi với nhau. Do đó, đáp án là “tidy”.
Gợi ý trong bài: từ khóa organised, skills giúp xác định thông tin
Câu 8 – Đáp án: team
Tiếng Anh: used to working in a 8…………….
Dịch câu hỏi: đã từng làm việc ở …………….
Transcript:
JOE: And for the last warehouse job I had, one of the things I enjoyed most was being part of a team. I found that was really essential for the job.
SALLY: Excellent. Yes, they do mention that they want someone who’s used to that, yes.
Phân tích: Joe chia sẻ về kinh nghiệm làm việc trong kho trước đây của mình và nói “one of the things I enjoyed most was being part of a team” (một trong những điều tôi thích nhất là được trở thành một phần của một nhóm). Sally cũng xác nhận đây là một yêu cầu của công việc. Do đó, đáp án là “team”.
Gợi ý trong bài: used to work (trong câu hỏi) = last job I had (trong bài nghe)
Câu 9 – Đáp án: heavy
Tiếng Anh: able to cope with items that are 9……………..
Dịch câu hỏi: có khả năng xử lý các vật ……………..
Transcript:
SALLY: So you’re OK moving heavy things?
JOE: Sure. I’m quite strong, and I’ve had the training.
Phân tích: Sau khi Joe kể về việc xử lý các thiết bị nhà bếp và phòng tắm, Sally hỏi để xác nhận: “So you’re OK moving heavy things?” (Vậy bạn có thể di chuyển những vật nặng không?). Joe khẳng định là có thể. Do đó, từ cần điền là “heavy”.
Gợi ý trong bài: items (trong câu hỏi) = things (trong bài nghe)
Câu 10 – Đáp án: customer
Tiếng Anh: 10…………… service
Dịch câu hỏi: …………… dịch vụ
Transcript: SALLY: And you’ve got experience of warehouse work … and the final thing they mention is customer service. I think looking at your CV you’ve OK there.
Phân tích: Sally liệt kê yêu cầu cuối cùng cho công việc trợ lý kho hàng: “and the final thing they mention is customer service” (và điều cuối cùng họ đề cập là dịch vụ khách hàng). Do đó, đáp án là “customer”.
Gợi ý trong bài: từ khoá service giúp xác định thông tin
Series giải đề IELTS Cambridge 15
- [PDF + Audio] Cambridge IELTS 15: Cập nhật mới nhất (Bản đẹp)
- Đáp án & Lời giải chi tiết Cambridge 15: Test 1 – Test 4
- Giải chi tiết Cambridge 15 Test 3 Listening Part 1: Employment Agency: Possible Jobs
- Giải chi tiết Cambridge 15 Test 3 Listening Part 2: Street Play Scheme
- Giải chi tiết Cambridge 15 Test 3 Listening Part 3: What Hazel should analyse about items in newspapers
- Giải chi tiết Cambridge 15 Test 3 Listening Part 4: Early history of keeping clean
- Giải chi tiết IELTS Cambridge 15 Test 3 Reading Passage 1: Henry Moore (1898-1986)
- Giải chi tiết IELTS Cambridge 15 Test 3 Reading Passage 2: The Desolenator: producing clean water
- Giải chi tiết IELTS Cambridge 15 Test 3 Reading Passage 3: Why fairy tales are really scary tales
- [PDF + Audio] Trọn bộ Cambridge Practice Tests For IELTS 1 – 20 mới nhất
Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học bài bản, phương pháp rõ ràng và sự đồng hành từ những giảng viên giàu kinh nghiệm, The IELTS Workshop chính là nơi bạn có thể tin tưởng.
Khám phá khóa học IELTS miễn phí tại Website The IELTS Workshop để được trải nghiệm phương pháp học hiện đại, lộ trình cá nhân hóa cùng đội ngũ giảng viên chuyên môn cao ngay nhé!
