Bạn đang băn khoăn khi luyện đề IELTS Cambridge mà không tìm được nguồn tài liệu uy tín? Đừng lo, ở bài viết này The IELTS Workshop sẽ mang đến cho bạn đáp án, bản dịch và phân tích chi tiết IELTS Cambridge 15 Test 3 Listening Part 3: What Hazel should analyse about items in newspapers giúp bạn nâng cao kiến thức và kĩ năng của mình.
Đáp án IELTS Cambridge 15 Test 3 Listening Part 3
Câu hỏi | Đáp án |
21 | page |
22 | size |
23 | Graphic(s) |
24 | Structure |
25 | Purpose |
26 | Assumption(s) |
27 | A |
28 | C |
29 | C |
30 | B |
Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 15 Test 3 Listening Part 3
Transcipt | Bản dịch |
HAZEL: Tom, could I ask you for some advice, please? TOM: Yes of course, if you think I can help. What’s it about? | HAZEL: Tom, em có thể hỏi anh một lời khuyên được không? TOM: Ồ, tất nhiên rồi, nếu em nghĩ anh có thể giúp. Chuyện gì vậy? |
HAZEL: It’s my first media studies assignment, and I’m not sure how to go about it. You must have done it last year. TOM: Is that the one comparing the coverage of a particular story in a range of newspapers? | HAZEL: Đó là bài tập truyền thông đầu tiên của em, và em không chắc phải làm thế nào. Chắc hẳn năm ngoái anh đã làm rồi. TOM: Đó có phải là bài so sánh cách đưa tin về một câu chuyện cụ thể trên nhiều tờ báo khác nhau không? |
HAZEL: That’s right. TOM: Oh yes, I really enjoyed writing it. | HAZEL: Đúng rồi đó. TOM: Ồ vâng, anh thực sự thích viết bài đó. |
HAZEL: So what sort of things do I need to compare? TOM: Well, there are several things. For example, there’s the question of which page (Q21) the item appears on. | HAZEL: Vậy em cần so sánh những điều gì ạ? TOM: Chà, có vài điều. Ví dụ, có vấn đề về trang báo mà bài viết xuất hiện. |
HAZEL: You mean, because there’s a big difference between having it on the front page and the bottom of page ten, for instance? TOM: Exactly. And that shows how important the editor thinks the story is. | HAZEL: Ý anh là, vì có sự khác biệt lớn giữa việc nó nằm ở trang nhất và cuối trang mười, chẳng hạn? TOM: Chính xác. Và điều đó cho thấy biên tập viên nghĩ câu chuyện quan trọng đến mức nào. |
TOM: Then there’s the size (Q22) – how many column inches the story is given, how many columns it spreads over. HAZEL: And I suppose that includes the headline. | TOM: Sau đó là kích thước – câu chuyện được dành bao nhiêu cột, nó trải rộng bao nhiêu cột. HAZEL: Và em đoán điều đó bao gồm cả tiêu đề nữa. |
TOM: It certainly does. It’s all part of attracting the reader’s attention. HAZEL: What about graphics (Q23) – whether there’s anything visual in addition to the text? | TOM: Chắc chắn rồi. Tất cả đều là một phần để thu hút sự chú ý của độc giả. HAZEL: Còn về hình ảnh – liệu có bất kỳ yếu tố thị giác nào ngoài văn bản không ạ? |
TOM: Yes, you need to consider those, too, because they can have a big effect on the reader’s understanding of the story – sometimes a bigger effect than the text itself. Then you’ll need to look at how the item is put together: what structure (Q24) is it given? | TOM: Có, em cũng cần xem xét những cái đó, vì chúng có thể có tác động lớn đến sự hiểu biết của độc giả về câu chuyện – đôi khi còn lớn hơn cả văn bản. Sau đó, em sẽ cần xem xét cách bài viết được sắp xếp: cấu trúc của nó là gì? |
TOM: Bear in mind that not many people read beyond the first paragraph, so what has the journalist put at the beginning? And if, say, three are conflicting opinions about something, does one appear near the end, where people probably won’t read it? | TOM: Hãy nhớ rằng không nhiều người đọc quá đoạn đầu tiên, vậy thì nhà báo đã đặt gì ở phần mở đầu? Và nếu, chẳng hạn, có ba ý kiến trái chiều về một điều gì đó, liệu có ý kiến nào xuất hiện gần cuối, nơi mọi người có lẽ sẽ không đọc nó không? |
HAZEL: And newspapers sometimes give wrong or misleading information, don’t they? Either deliberately or by accident. Should I be looking at that, too?TOM: Yes, if you can. Compare what’s in different versions, and try and work out what’s true and what isn’t. | HAZEL: Và các tờ báo đôi khi đưa thông tin sai hoặc gây hiểu lầm, phải không ạ? Dù cố ý hay vô ý. Em có nên xem xét điều đó không?TOM: Có, nếu em có thể. So sánh những gì có trong các phiên bản khác nhau, và cố gắng tìm ra cái gì là sự thật và cái gì không. |
TOM: And that relates to a very important point: what’s the writer’s purpose (Q25), or at least the most important one, if they have several. It may seem to be to inform the public, but often it’s that they want to create fear, or controversy, or to make somebody look ridiculous. | TOM: Và điều đó liên quan đến một điểm rất quan trọng: mục đích của người viết, hoặc ít nhất là mục đích quan trọng nhất, nếu họ có nhiều mục đích. Có vẻ như là để thông báo cho công chúng, nhưng thường thì họ muốn tạo ra nỗi sợ hãi, hoặc tranh cãi, hoặc khiến ai đó trông lố bịch. |
HAZEL: Gosh, I see what you mean. And I suppose the writer may make assumptions (Q26) about the reader.TOM: That’s right – about their knowledge of the subject, their attitudes, and their level of education, which means writing so that the readers understand without feeling patronised. All of that will make a difference to how story is presented. | HAZEL: Chà, em hiểu ý anh rồi. Và em đoán người viết có thể đưa ra giả định về người đọc.TOM: Đúng vậy – về kiến thức của họ về chủ đề, thái độ của họ và trình độ học vấn của họ, điều đó có nghĩa là viết sao cho độc giả hiểu mà không cảm thấy bị coi thường. Tất cả những điều đó sẽ tạo ra sự khác biệt về cách câu chuyện được trình bày. |
HAZEL: Does it matter what type of story I write about?TOM: No – national or international politics, the arts … Anything, as long as it’s covered in two or three newspapers. | HAZEL: Em viết về loại câu chuyện nào có quan trọng không ạ?TOM: Không – chính trị quốc gia hay quốc tế, nghệ thuật… Bất cứ thứ gì, miễn là nó được đưa tin trên hai hoặc ba tờ báo. |
TOM: Though of course it’ll be easier and more fun if it’s something you’re interested in and know something about.HAZEL: And on that basis a national news item would be worth analysing – I’m quite keen on politics, so I’ll try and find a suitable topic. (Q27) | TOM: Mặc dù tất nhiên sẽ dễ dàng và thú vị hơn nếu đó là điều em quan tâm và biết đôi chút.HAZEL: Và dựa trên cơ sở đó, một mục tin tức quốc gia sẽ đáng để phân tích – em khá hứng thú với chính trị, vậy em sẽ cố gắng tìm một chủ đề phù hợp. |
HAZEL: What did you choose for your analysis, Tom? TOM: I was interested in how newspapers express their opinions explicitly, so I wanted to compare editorials in different papers, but when I started looking. I couldn’t find two on the same topic (Q28) that I felt like analysing. | HAZEL: Anh đã chọn gì cho bài phân tích của mình vậy, Tom? TOM: Anh quan tâm đến cách các tờ báo thể hiện ý kiến của họ một cách rõ ràng, vì vậy anh muốn so sánh các bài xã luận trên các tờ báo khác nhau, nhưng khi anh bắt đầu tìm kiếm, anh không thể tìm thấy hai bài về cùng một chủ đề mà anh cảm thấy muốn phân tích. |
HAZEL: In that case, I won’t even bother to look. TOM: So in the end I chose a human interest story – a terribly emotional story about a young girl who was very ill……and lots of other people – mostly strangers – raised money so she could go abroad for treatment. | HAZEL: Trong trường hợp đó, em sẽ không thèm tìm kiếm luôn. TOM: Vậy cuối cùng anh đã chọn một câu chuyện về con người – một câu chuyện cực kỳ xúc động về một cô gái trẻ bị bệnh rất nặng……và rất nhiều người khác – chủ yếu là người lạ – đã quyên góp tiền để cô bé có thể ra nước ngoài điều trị. |
TOM: Actually, I was surprised – some papers just wrote about how wonderful everyone was……but others considered the broader picture, like why treatment wasn’t available here. | TOM: Thực ra, anh khá bất ngờ – một số tờ báo chỉ viết về việc mọi người tuyệt vời đến mức nào……nhưng những tờ khác lại xem xét bức tranh rộng hơn, chẳng hạn như tại sao việc điều trị lại không có sẵn ở đây. |
HAZEL: Hmm, I usually find stories like that raise quite strong feelings in me! I’ll avoid that (Q29). Perhaps I’ll choose an arts topic (Q30), like different reviews of a film, or something about funding for the arts – I’ll think about that. TOM: Yes, that might be interesting. | HAZEL: Hừm, em thường thấy những câu chuyện như vậy gợi lên những cảm xúc khá mạnh mẽ trong em! Em sẽ tránh nó. Có lẽ em sẽ chọn một chủ đề nghệ thuật, như các bài đánh giá phim khác nhau, hoặc một cái gì đó về tài trợ cho nghệ thuật – em sẽ suy nghĩ về điều đó. TOM: Vâng, điều đó có thể thú vị đó. |
HAZEL: OK, well thanks a lot for your help, Tom. It’s been really useful. TOM: You’re welcome. Good luck with the assignment, Hazel. | HAZEL: Được rồi, cảm ơn anh rất nhiều vì đã giúp đỡ, Tom. Nó thực sự hữu ích. TOM: Không có gì. Chúc em may mắn với bài tập nhé, Hazel. |
Phân tích chi tiết IELTS Cambridge 15 Test 3 Listening Part 3
Câu 21 – Đáp án: page
Tiếng Anh: what 21……………… the item is on
Dịch câu hỏi: Bài báo xuất hiện ở ____ nào của tờ báo.
Transcript: “For example, there’s the question of which page of the newspaper the item appears on.”
Phân tích: Tom đề cập trực tiếp đến “page” (trang) là một trong những yếu tố cần so sánh, cụ thể là việc một bài báo xuất hiện ở trang nào trong tờ báo.
Gợi ý trong bài: Từ khóa “the item is on” trong câu hỏi được thay bằng “ the item appears on” trong bài nghe
Câu 22 – Đáp án: size
Tiếng Anh: the 22……………… of the item, including the headline
Dịch câu hỏi: ………………… của mục, bao gồm tiêu đề
Transcript: “Then there’s the size – how many column inches the story is given, how many columns it spreads over.”
Phân tích: Câu hỏi nằm trong đề mục “What Hazel should analyze about items in newspaper” (Những gì mà Hazel nên phân tích về những mục trong báo). Ta cần gạch chân các từ khóa “Hazel” “items in newspaper” để tập trung vào những đối tượng cần nghe trong bài. Tiếp theo, Tom đề cập đến “Then there’s the size” (sau đó đến kích cỡ – của item). Như vậy “size” (kích cỡ) là đáp án..
Gợi ý trong bài: Từ khóa “items in newspaper” giúp xác định vị trí thông tin
Câu 23 – Đáp án: graphics
Tiếng Anh: any 23…………….. accompanying the item
Dịch câu hỏi: bất kỳ …………….. nào đi kèm với sản phẩm
Transcript: “What about graphics – whether there’s anything visual in addition to the text?”
Phân tích: Hazel hỏi về “graphics” (hình ảnh/đồ họa) và Tom xác nhận rằng đó là yếu tố cần xem xét, đặc biệt là các yếu tố “visual in addition to the text” (thị giác bổ sung cho văn bản).
Gợi ý trong bài: Từ khóa “graphics” giúp xác định vị trí thông tin
Câu 24 – Đáp án: structure
Tiếng Anh: the 24……………… of the item, e.g. what’s made prominent
Dịch câu hỏi: ………………… của mục, ví dụ: những gì được làm nổi bật
Transcript: “Then you’ll need to look at how the item is put together: what structure is it given?”
Phân tích: Tom hướng dẫn Hazel xem xét “how the item is put together” (cách bài báo được sắp xếp), và giải thích rằng đó là về “structure” (cấu trúc) của nó, ví dụ như nội dung ở đoạn đầu.
Gợi ý trong bài: Từ khóa “structure” được thay thế bằng “how the item is put together” trong bài nghe
Câu 25 – Đáp án: purpose
Tiếng Anh: the writer’s main 25………………
Dịch câu hỏi: _____ chính của người viết
Transcript: “And that relates to a very important point: what’s the writer’s purpose, or at least the most important one, if they have several.”
Phân tích: Tom nhấn mạnh “writer’s purpose” (mục đích của người viết) là một điểm rất quan trọng, và đưa ra ví dụ về các mục đích như “to inform the public”, “to create fear, or controversy, or to make somebody look ridiculous”.
Gợi ý trong bài: Từ khóa “the writer’s” giúp xác định thông tin
Câu 26 – Đáp án: assumptions
Tiếng Anh: the 26……………… the writer may make about the reader
Dịch câu hỏi: ……………… người viết có thể đưa ra về người đọc
Transcript: “And I suppose the writer may make assumptions about the reader… That’s right – about their knowledge of the subject, their attitudes, and their level of education…”
Phân tích: Hazel gợi ý về “assumptions” (các giả định) mà người viết có thể đưa ra về người đọc. Tom xác nhận và giải thích thêm rằng đó là về “their knowledge of the subject, their attitudes, and their level of education” (kiến thức về chủ đề, thái độ và trình độ học vấn của họ).
Gợi ý trong bài: Từ khóa “the writer” giúp xác định thông tin
Câu 27 – Đáp án: A
Tiếng Anh: What will Hazel decide to do about a National news item? (A. Definitely look for a suitable article)
Dịch câu hỏi: Hazel sẽ quyết định làm gì về một mục tin tức quốc gia? (A. Chắc chắn sẽ tìm một bài báo phù hợp)
Transcript: “And on that basis a national news item would be worth analyzing – I’m quite keen on politics so I’ll try and find a suitable topic.”
Phân tích: Sau khi Tom nói rằng chủ đề không quan trọng miễn là nó được đưa tin trên 2-3 tờ báo, Hazel nói rằng “a national news item would be worth analyzing” (một mục tin tức quốc gia sẽ đáng để phân tích) và cô ấy “quite keen on politics so I’ll try and find a suitable topic” (khá hứng thú với chính trị nên tôi sẽ cố gắng và tìm một đề tài thích hợp).
Cụm từ “I’ll try and find” thể hiện sự quyết tâm, khớp với lựa chọn A “Definitely look for a suitable article”.
Gợi ý trong bài: Từ khóa “I’ll try and find” trong bài nghe được thay thế bằng “definitely” trong câu trả lời
Câu 28 – Đáp án: C
Tiếng Anh: What will Hazel decide to do about an Editorial? (C. Definitely won’t look for a suitable article)
Dịch câu hỏi: Hazel sẽ quyết định làm gì về một bài Xã luận? (C. Chắc chắn sẽ không tìm một bài báo phù hợp)
Transcript: “I wanted to compare editorials in different papers, but when I started looking, I couldn’t find two on the same topic… In that case, I won’t even bother to look.”
Phân tích: Tom chia sẻ kinh nghiệm rằng anh ấy đã không tìm được hai bài xã luận (editorials) cùng chủ đề. Hazel đáp lại “In that case, I won’t even bother to look” (Nếu vậy, tôi sẽ không bận tâm xem qua). Điều này cho thấy cô ấy chắc chắn sẽ không tìm kiếm một bài báo phù hợp cho chủ đề này, khớp với lựa chọn C.
Gợi ý trong bài: Từ khóa “won’t even bother” trong bài nghe được thay thế bằng “definitely won’t look” trong câu trả lời
Câu 29 – Đáp án: C
Tiếng Anh: What will Hazel decide to do about a Human interest story? (C. Definitely won’t look for a suitable article)
Dịch câu hỏi: Hazel sẽ quyết định làm gì về một câu chuyện về con người? (C. Chắc chắn sẽ không tìm một bài báo phù hợp)
Transcript: “So in the end I chose a human interest story… I usually find stories like that raise quite strong feelings in me! I’ll avoid that.”
Phân tích: Tom kể về việc anh ấy đã chọn một “human interest story” (câu chuyện về con người). Hazel phản ứng ngay lập tức rằng những câu chuyện như vậy “raise quite strong feelings in me!” (gợi lên cảm xúc khá mạnh mẽ trong tôi!) và cô ấy nói dứt khoát “I’ll avoid that” (Tôi sẽ tránh nó). “Avoid” (tránh) cho thấy cô ấy chắc chắn sẽ không tìm kiếm bài báo thuộc loại này, khớp với lựa chọn C.
Gợi ý trong bài: Từ khóa “avoid that” trong bài nghe được thay thế bằng “definitely won’t look” trong câu trả lời
Câu 30 – Đáp án: B
Tiếng Anh: What will Hazel decide to do about an Arts topic? (B. May look for a suitable article)
Dịch câu hỏi: Hazel sẽ quyết định làm gì về một chủ đề nghệ thuật? (B. Có thể sẽ tìm một bài báo phù hợp)
Transcript: “Perhaps I’ll choose an arts topic… I’ll think about that.”
Phân tích: Sau khi loại bỏ các chủ đề khác, Hazel nói “Perhaps I’ll choose an arts topic” (Có lẽ tôi sẽ chọn một chủ đề nghệ thuật) và thêm vào “I’ll think about that” (Tôi sẽ xem xét về cái đó).
Các từ “Perhaps” (có lẽ) và “I’ll think about that” (tôi sẽ xem xét) thể hiện sự không chắc chắn và chỉ là một khả năng, điều này hoàn toàn khớp với lựa chọn B “May look for a suitable article”.
Gợi ý trong bài: Từ khóa “perhaps”, “will choose” trong bài nghe được thay thế bằng “maybe”, “look for” trong câu trả lời
Series giải đề IELTS Cambridge 15
- [PDF + Audio] Cambridge IELTS 15: Cập nhật mới nhất (Bản đẹp)
- Đáp án & Lời giải chi tiết Cambridge 15: Test 1 – Test 4
- Giải chi tiết Cambridge 15 Test 3 Listening Part 1: Employment Agency: Possible Jobs
- Giải chi tiết Cambridge 15 Test 3 Listening Part 2: Street Play Scheme
- Giải chi tiết Cambridge 15 Test 3 Listening Part 3: What Hazel should analyse about items in newspapers
- Giải chi tiết Cambridge 15 Test 3 Listening Part 4: Early history of keeping clean
- Giải chi tiết IELTS Cambridge 15 Test 3 Reading Passage 1: Henry Moore (1898-1986)
- Giải chi tiết IELTS Cambridge 15 Test 3 Reading Passage 2: The Desolenator: producing clean water
- Giải chi tiết IELTS Cambridge 15 Test 3 Reading Passage 3: Why fairy tales are really scary tales
- [PDF + Audio] Trọn bộ Cambridge Practice Tests For IELTS 1 – 20 mới nhất
Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học bài bản, phương pháp rõ ràng và sự đồng hành từ những giảng viên giàu kinh nghiệm, The IELTS Workshop chính là nơi bạn có thể tin tưởng.
Khám phá khóa học IELTS miễn phí tại Website The IELTS Workshop để được trải nghiệm phương pháp học hiện đại, lộ trình cá nhân hóa cùng đội ngũ giảng viên chuyên môn cao ngay nhé!
