Giải chi tiết Cambridge 15 Test 4 Listening Part 3: Presentation about refrigeration

Bài viết cung cấp đáp án và phân tích chi tiết IELTS Cambridge 15 Test 4 Listening Part 3: Presentation about refrigeration bởi đội ngũ giáo viên dày dặn kinh nghiệm của The IELTS Workshop. Hy vọng rằng bạn có thể nhận ra được lỗi sai của bản thân từ đó nâng cao khả năng tiếng anh của mình.

Đáp án IELTS Cambridge 15 Test 4 Listening Part 3

Câu hỏiĐáp án
21B
22A
23B
24A
25A
26A
27B
28B
29A
30C

Transcript và bản dịch IELTS Cambridge 15 Test 4 Listening Part 3

TransciptBản dịch
ANNIE: OK, Jack. Before we plan our presentation about refrigeration, let’s discuss what we’ve discovered so far.

JACK: Fine, Annie. Though I have to admit I haven’t done much research yet.

ANNIE: Nor me. But I found an interesting article about icehouses. I’d seen some 18th- and 19th-century ones here in the UK, so I knew they were often built in a shady area or underground, close to lakes that might freeze in the winter. Then blocks of ice could be cut and stored in the icehouse. But I didn’t realise that insulating the blocks with straw or sawdust meant they didn’t melt for months. The ancient Romans had refrigeration, too.

JACK: I didn’t know that.
ANNIE: OK Jack, trước khi chúng ta lên kế hoạch cho bài thuyết trình về hệ thống làm lạnh, hãy cùng bàn về những gì chúng ta đã tìm hiểu được.

JACK: Được thôi Annie. Dù phải thừa nhận là mình vẫn chưa nghiên cứu được nhiều.

ANNIE: Tớ cũng vậy. Nhưng tớ đã tìm thấy một bài báo khá thú vị về các nhà băng. Tớ từng thấy một vài cái từ thế kỷ 18 và 19 ở Anh, nên tớ biết chúng thường được xây ở nơi râm mát hoặc dưới lòng đất, gần các hồ nước có thể đóng băng vào mùa đông. Sau đó người ta sẽ cắt các khối băng và lưu trữ trong nhà băng. Nhưng tớ không ngờ rằng chỉ cần cách nhiệt bằng rơm hoặc mùn cưa là chúng có thể giữ được hàng tháng trời. Người La Mã cổ đại cũng đã có hệ thống làm lạnh.

JACK: Tớ không biết điều đó đấy.
ANNIE: Yes, pits were dug in the ground, and snow was imported from the mountains – even though they were at quite a distance. The snow was stored in the pits. Ice formed at the bottom of it. Both the ice and the snow were then sold. The ice cost more than the snow and my guess is that only the wealthy members of society could afford it.

JACK: I wouldn’t be surprised. I also came across an article about modern domestic fridges. Several different technologies are used, but they were too complex for me to understand.

ANNIE: You have to wonder what happens when people get rid of old ones.
ANNIE: Ừ, họ đào hố xuống đất và mang tuyết từ trên núi về – dù quãng đường khá xa. Tuyết được lưu trữ trong các hố đó, và băng sẽ hình thành ở đáy. Cả băng và tuyết đều được đem bán. Băng thì đắt hơn tuyết và tớ đoán là chỉ những người giàu mới đủ khả năng mua.

JACK: Không ngạc nhiên gì cả. Tớ cũng có đọc một bài về tủ lạnh hiện đại dùng trong gia đình. Có nhiều công nghệ khác nhau được sử dụng, nhưng quá phức tạp để tớ hiểu được.

ANNIE: Cậu có bao giờ nghĩ đến việc người ta làm gì với tủ lạnh cũ không?
JACK: You mean because the gases in them are harmful for the environment?

ANNIE: Exactly. At least these are now plenty of organisations that will recycle most of the components safely, but of course some people just dump old fridges in the countryside.

JACK: It’s hard to see how they can be stopped unfortunately. In the UK we get rid of three million a year altogether!

ANNIE: That sounds a lot, especially because fridges hardly ever break down.
JACK: Ý cậu là vì khí gas bên trong có hại cho môi trường à?

ANNIE: Chính xác. Ít ra giờ đây đã có khá nhiều tổ chức có thể tái chế hầu hết các bộ phận một cách an toàn. Nhưng tất nhiên vẫn có người vứt tủ lạnh cũ ra ngoài đồng.

JACK: Khó mà ngăn chặn được điều đó. Ở Anh, mỗi năm có tới ba triệu cái bị thải bỏ!

ANNIE: Nghe nhiều thật đấy, nhất là khi tủ lạnh hầu như không hỏng.
JACK: That’s right. In this country we keep domestic fridges for 11 years on average, and a lot last for 20 or more. So if you divide the cost by the number of years you can use a fridge, they’re not expensive, compared with some household appliances.

ANNIE: True. I suppose manufacturers encourage people to spend more by making them different colours and designs. I’m sure when my parents bought their first fridge they had hardly any choice!

JACK: Yes, there’s been quite a change.
JACK: Đúng vậy. Ở đây người ta sử dụng tủ lạnh trung bình 11 năm, nhiều cái còn dùng được hơn 20 năm. Vậy nếu chia chi phí theo số năm sử dụng, thì cũng không đắt lắm, so với một số thiết bị gia dụng khác.

ANNIE: Đúng rồi. Tớ đoán là các hãng sản xuất khuyến khích người ta chi tiền nhiều hơn bằng cách cho ra nhiều màu sắc và thiết kế khác nhau. Chắc khi ba mẹ tớ mua cái tủ lạnh đầu tiên thì chả có nhiều lựa chọn gì!

JACK: Ừ, thay đổi nhiều thật.
JACK: Right, let’s make a list of topics to cover in our presentation, and decide who’s going to do more research on them. Then later, we can get together and plan the next step.

ANNIE: OK. How about starting with how useful refrigeration is, and the range of goods that are refrigerated nowadays? Because of course it’s not just food and drinks.

JACK: No, I suppose flowers and medicines are refrigerated, too.

ANNIE: And computers. I could do that, unless you particularly want to.

JACK: No, that’s fine by me. What about the effects of refrigeration on people’s health? After all, some of the chemicals used in the 19th century were pretty harmful, but there have been lots of benefits too, like always having access to fresh food. Do you fancy dealing with that?
JACK: Được rồi, giờ mình hãy lên danh sách các chủ đề cần đưa vào bài thuyết trình và quyết định ai sẽ nghiên cứu thêm về phần nào. Sau đó, tụi mình sẽ gặp lại để lên kế hoạch bước tiếp theo.

ANNIE: OK. Bắt đầu bằng việc hệ thống làm lạnh hữu ích như thế nào và những loại hàng hóa nào hiện nay được làm lạnh thì sao? Vì rõ ràng đâu chỉ có đồ ăn và nước uống.

JACK: Ừ, chắc cả hoa và thuốc cũng cần được làm lạnh.

ANNIE: Và cả máy tính nữa. Tớ có thể lo phần đó, trừ khi cậu muốn làm?

JACK: Không sao đâu, để cậu làm phần đó cũng được. Còn phần tác động của làm lạnh đến sức khỏe con người thì sao? Dù sao thì một số hóa chất từng được dùng ở thế kỷ 19 khá là độc hại, nhưng cũng có nhiều lợi ích, như việc luôn có thực phẩm tươi sống. Cậu muốn làm phần đó chứ?
ANNIE: I’m not terribly keen, to be honest.

JACK: Nor me. My mind just goes blank when I read anything about chemicals.

ANNIE: Oh, all right then, I’ll do you a favour. But you owe me, Jack.What about the effects on food producers, like farmers in poorer countries being able to export their produce to developed countries? Something for you, maybe?

JACK: I don’t mind. It should be quite interesting.

ANNIE: I think we should also look at how refrigeration has helped whole cities – like Las Vegas, which couldn’t exist without refrigeration because it’s in the middle of a desert.
ANNIE: Thật lòng thì tớ không hứng thú lắm.

JACK: Tớ cũng vậy. Cứ đọc đến phần hóa chất là đầu óc tớ trống rỗng.

ANNIE: Thôi được rồi, tớ giúp cậu phần đó. Nhưng cậu nợ tớ đấy, Jack.Còn tác động tới người sản xuất thực phẩm thì sao? Như việc nông dân ở các nước nghèo có thể xuất khẩu nông sản sang các nước phát triển? Cậu làm phần đó nhé?

JACK: Tớ không ngại. Chắc cũng khá thú vị.

ANNIE: Tớ nghĩ tụi mình cũng nên tìm hiểu xem làm lạnh đã giúp phát triển cả thành phố như thế nào – ví dụ như Las Vegas, nơi mà nếu không có hệ thống làm lạnh thì không thể tồn tại được vì nằm giữa sa mạc.
JACK: Right. I had a quick look at an economics book in the library that’s got a chapter about this sort of thing. I could give you the title, if you want to do this section.

ANNIE: Not particularly, to be honest. I find economics books pretty heavy going, as a rule.

JACK: OK, leave it to me, then.

ANNIE: Thanks. Then there’s transport, and the difference that refrigerated trucks have made. I wouldn’t mind having a go at that.

JACK: Don’t forget trains, too. I read something about milk and butter being transported in refrigerated railroad cars in the USA, right back in the 1840s.
JACK: Đúng rồi. Tớ có xem qua một quyển sách kinh tế trong thư viện, có một chương nói về vấn đề này. Tớ có thể đưa cậu tên sách nếu cậu muốn làm phần này.

ANNIE: Không hứng thú lắm đâu. Tớ thấy sách kinh tế thường rất khó đọc.

JACK: OK, vậy để tớ làm phần đó.

ANNIE: Cảm ơn cậu. Rồi còn phần vận chuyển nữa – và sự khác biệt mà các xe tải có hệ thống làm lạnh đã tạo ra. Tớ làm phần này cũng được.

JACK: Đừng quên cả tàu hỏa nhé. Tớ đọc được là sữa và bơ từng được vận chuyển bằng toa tàu có hệ thống làm lạnh ở Mỹ từ những năm 1840.
ANNIE: I hadn’t thought of trains. Thanks.

JACK: Shall we have a separate section on domestic fridges? After all, they’re something everyone’s familiar with.

ANNIE: What about splitting it into two? You could investigate 19th- and 20th-century fridges, and I’ll concentrate on what’s available these days, and how manufacturers differentiate their products from those of their competitors.

JACK: OK, that’d suit me.
ANNIE: Tớ chưa nghĩ đến tàu hỏa. Cảm ơn nhé.

JACK: Mình có nên làm riêng một phần về tủ lạnh gia đình không? Dù sao thì ai cũng biết về chúng cả.

ANNIE: Hay chia ra làm hai phần đi? Cậu nghiên cứu về tủ lạnh thế kỷ 19 và 20, còn tớ tập trung vào các mẫu hiện đại ngày nay, cũng như cách các nhà sản xuất phân biệt sản phẩm của họ với đối thủ.

JACK: OK, vậy cũng ổn.

Phân tích chi tiết đáp án Cambridge 15 Test 4 – Listening Part 3

Question 21 

Đáp án: B

Transcript: But I didn’t realise that insulating the blocks with straw or sawdust meant they didn’t melt for months.

Phân tích: Annie chia sẻ rằng cô đã đọc một bài viết về icehouses, và sau đó cô nói “I didn’t realize that insulating the blocks with straw or sawdust meant they didn’t melt for months.” Điều này cho thấy đây là một thông tin mới mẻ mà cô khám phá ra – cách cách nhiệt bằng rơm hoặc mùn cưa giúp giữ đá không tan trong nhiều tháng.

Gợi ý trong bài:  “I didn’t realize that…” nhấn mạnh đây là điều Annie không biết trước đó. 

“insulating the blocks with straw or sawdust…” cho thấy rõ cách giữ đá không tan chính là khám phá mới của cô ấy.

Question 22

Đáp án:

Transcript: Both the ice and the snow were then sold.

Phân tích: Annie mô tả cách người La Mã cổ đại sử dụng tuyết và băng, rồi nói rõ: “Both the ice and the snow were then sold.” Điều này chứng tỏ việc trữ lạnh thời đó đã phát triển thành một hoạt động kinh doanh, không chỉ là dùng trong sinh hoạt cá nhân.

Gợi ý trong bài: “were then sold” chính là chi tiết xác định việc buôn bán thương mại đã diễn ra. Điều này làm rõ rằng refrigeration ở Rome là một ngành thương mại, không chỉ để sử dụng nội bộ.

Question 23 

Đáp án:

Transcript: 

ANNIE: Exactly. At least there are now plenty of organisations that will recycle most of the components safely, but of course some people just dump old fridges in the countryside. 

JACK: It’s hard to see how they can be stopped unfortunately. In the UK we get rid of three million a year altogether!

Phân tích: Cả Annie và Jack đều thảo luận về việc người ta vứt bỏ tủ lạnh cũ một cách vô trách nhiệm, và họ đều bày tỏ mối lo ngại về vấn đề này. Annie nói “some people just dump old fridges in the countryside”, còn Jack đồng tình “It’s hard to see how they can be stopped”. 

Gợi ý trong bài:  “dump old fridges in the countryside” cho thấy vấn đề môi trường. 

“hard to see how they can be stopped” là lời bày tỏ lo lắng của Jack.

Question 24

Đáp án: A

Transcript: 

JACK: That’s right. In this country we keep domestic fridges for 11 years on average, and a lot last for 20 or more. So if you divide the cost by the number of years you can use a fridge, they’re not expensive, compared with some household appliances. 

ANNIE: True.

Phân tích: Jack nhận xét rằng tủ lạnh không đắt đỏ nếu xét theo thời gian sử dụng, và Annie đồng ý với nhận định đó bằng cách đáp lại: “True.” Điều này cho thấy cả hai người đều đánh giá cao giá trị kinh tế của tủ lạnh. 

Gợi ý trong bài:  “they’re not expensive…” từ Jack nhấn mạnh rằng chi phí hợp lý. 

“True” là dấu hiệu xác nhận sự đồng thuận từ Annie.

Question 25

Đáp án:

Transcript: How about starting with how useful refrigeration is, and the range of goods that are refrigerated nowadays? Because of course it’s not just food and drinks.

Phân tích: Annie là người khởi xướng chủ đề này với câu: “How about starting with how useful refrigeration is, and the range of goods that are refrigerated nowadays?” Sau đó cô còn nói thêm sẽ làm phần liên quan đến computers. 

Gợi ý trong bài:  “I could do that” là tuyên bố nhận nhiệm vụ của Annie. 

“that’s fine by me” của Jack là lời đồng ý để Annie làm phần này.

Question 26

Đáp án: A

Transcript: 

ANNIE: And computers. I could do that, unless you particularly want to. 

JACK: No, that’s fine by me. What about the effects of refrigeration on people’s health? After all, some of the chemicals used in the 19th century were pretty harmful, but there have been lots of benefits too, like always having access to fresh food. Do you fancy dealing with that?

Phân tích: Jack đưa ra chủ đề này, nhưng cả hai người ban đầu đều không thích xử lý thông tin liên quan đến hóa chất và sức khỏe. Tuy nhiên, Annie chấp nhận làm sau cùng: “Alright then, I’ll do you a favour”. 

Gợi ý trong bài:  “I’ll do you a favour” là xác nhận rằng Annie sẽ đảm nhận phần này, dù không hứng thú. 

“nor me” từ Jack cho thấy anh không muốn làm.

Question 27

Đáp án:

Transcript: 

ANNIE: Oh, all right then, I’ll do you a favour. But you own me, Jack. What about the effects on food producers, like farmers in poorer countries being able to export their produce to developed countries? Something for you, maybe? 

JACK: I don’t mind. It should be quite interesting.

Phân tích: Annie gợi ý chủ đề liên quan đến tác động của tủ lạnh đối với nông dân ở các nước nghèo, và hỏi “Something for you, maybe?” Jack trả lời “I don’t mind” – đồng nghĩa với việc anh chấp nhận làm phần này. 

Gợi ý trong bài:  “Something for you, maybe?” là lời đề xuất dành cho Jack.

“I don’t mind” thể hiện sự đồng ý nhận nhiệm vụ.

Question 28

Đáp án: B

Transcript: I think we should also look at how refrigeration has helped whole cities – like Las Vegas, which couldn’t exist without refrigeration because it’s in the middle of a desert.

Phân tích: Annie nói về ảnh hưởng của tủ lạnh tới các thành phố như Las Vegas, nhưng cô từ chối làm phần này. Jack sau đó nói “OK, leave it to me” – rõ ràng là anh sẽ phụ trách phần này. 

Gợi ý trong bài:  “Not particularly, to be honest” là cách Annie từ chối nhẹ nhàng. 

“leave it to me” là dấu hiệu Jack nhận phần trình bày.

Question 29

Đáp án:

Transcript: Then there’s transport, and the difference that refrigerated trucks have made. I wouldn’t mind having a go at that.

Phân tích: Annie đề cập đến chủ đề “transport” và nói rõ: “I wouldn’t mind having a go at that.” → Cô nhận phần này. Jack chỉ bổ sung thêm về lịch sử xe lửa, nhưng không nhận nhiệm vụ chính. 

Gợi ý trong bài: “I wouldn’t mind having a go at that” thể hiện Annie chủ động chọn làm phần này.

Question 30

Đáp án: C

Transcript: Shall we have a separate section on domestic fridges?

Phân tích: Jack hỏi liệu họ có nên có một phần riêng cho domestic fridges hay không. Annie đề xuất chia đôi: “You could investigate 19th- and 20th-century fridges, and I’ll concentrate on what’s available these days.” → Cả hai người đều làm. 

Gợi ý trong bài:  “OK, that’d suit me” xác nhận Jack đồng ý phân chia.

“You could investigate … and I’ll…” là lời đề xuất chia đôi nội dung. 

Series giải đề IELTS Cambridge 15

  • [PDF + Audio] Cambridge IELTS 15: Cập nhật mới nhất (Bản đẹp)
  • Đáp án & Lời giải chi tiết Cambridge 15: Test 1 – Test 4
  • Giải chi tiết Cambridge 15 Test  4 Listening Part 1: Customer Satisfaction Survey
  • Giải chi tiết Cambridge 15 Test 4 Listening Part 2: Croft Valley Park
  • Giải chi tiết Cambridge 15 Test 4 Listening Part 3: Presentation about refrigeration
  • Giải chi tiết Cambridge 15 Test 4 Listening Part 4: How the Industrial Revolution affected life in Britain
  • Giải chi tiết IELTS Cambridge 15 Test 4 Listening Part 4: How the Industrial Revolution affected life in Britain
  • Giải chi tiết IELTS Cambridge 15 Test 4 Reading Passage 2: Silbo Gomero – the whistle language’ of the Canary Islands
  • Giải chi tiết IELTS Cambridge 15 Test 4 Reading Passage 3: Environmental practices of big businesses
  • [PDF + Audio] Trọn bộ Cambridge Practice Tests For IELTS 1 – 20 mới nhất

Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học bài bản, phương pháp rõ ràng và sự đồng hành từ những giảng viên giàu kinh nghiệm, The IELTS Workshop chính là nơi bạn có thể tin tưởng.

Khám phá khóa học IELTS miễn phí tại Website The IELTS Workshop để được trải nghiệm phương pháp học hiện đại, lộ trình cá nhân hóa cùng đội ngũ giảng viên chuyên môn cao ngay nhé!

khóa học ielts miễn phí cùng giáo viên 9.0 IELTS

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

This field is hidden when viewing the form

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo