Với sự biên soạn tâm huyết và tỉ mỉ bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm hy vọng rằng đáp án và lời giải chi tiết IELTS Cambridge 17, Test 1, Listening Part 3: Work experience for veterinary science students sẽ là hành trang quý báu trên hành trình chinh phục band điểm IELTS mơ ước của bạn.
Đáp án IELTS Cambridge 17, Test 1, Listening Part 3
Câu hỏi | Đáp án |
21 | A |
22 | B |
23 | B |
24 | A |
25 | C |
26 | C |
27 | A |
28 | E |
29 | F |
30 | C |
Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 17, Test 1, Listening Part 3
DIANA: So, Tim, we have to do a short summary of our work experience on a farm. TIM: Right. My farm was great, but arranging the work experience was hard (Q21). One problem was it was miles away and I don’t drive. And also, I’d really wanted a placement for a month, but I could only get one for two weeks. | DIANA: Vậy, Tim, chúng ta phải làm một bản tóm tắt ngắn về trải nghiệm làm việc tại trang trại của mình.TIM: Ừ. Trang trại của tớ rất tuyệt, nhưng việc sắp xếp trải nghiệm làm việc thì rất khó khăn (Q21). Một vấn đề là nó ở rất xa và tớ không biết lái xe. Tớ cũng muốn được làm việc trong một tháng, nhưng chỉ xin được hai tuần thôi. |
DIANA: I was lucky, the farmer let me stay on the farm so I didn’t have to travel. But finding the right sort of farm to apply to wasn’t easy. TIM: No, they don’t seem to have websites, do they. I found mine through a friend of my mother’s, but it wasn’t easy. | DIANA: Tớ thì may mắn hơn, người nông dân cho tớ ở lại trang trại nên không phải di chuyển. Nhưng tìm đúng loại trang trại để nộp đơn thì không dễ chút nào.TIM: Đúng rồi, họ dường như chẳng có trang web gì cả. Tớ tìm được qua một người bạn của mẹ, nhưng cũng chẳng dễ dàng gì. |
DIANA: No.TIM: My farm was mostly livestock, especially sheep. I really enjoyed helping out with them. I was up most of one night helping a sheep deliver a lamb … (Q22) | DIANA: Ừ.TIM: Trang trại của tớ chủ yếu nuôi gia súc, đặc biệt là cừu. Tớ rất thích giúp đỡ việc chăm sóc chúng. Tớ đã thức gần như cả đêm để giúp một con cừu sinh con… (Q22) |
DIANA: On your own? TIM: No, the farmer was there, and he told me what to do. It wasn’t a straightforward birth, but I managed. It was a great feeling to see the lamb stagger to its feet and start feeding almost straightaway, and to know that it was OK. | DIANA: Một mình cậu à? TIM: Không, người nông dân cũng ở đó, và ông ấy chỉ tớ phải làm gì. Đó không phải một ca sinh dễ, nhưng tớ làm được. Thật tuyệt khi thấy con cừu non chập chững đứng dậy và bắt đầu bú ngay lập tức, và biết rằng nó ổn. |
DIANA: Mm. TIM: Then another time a lamb had broken its leg, and they got the vet in to set it, and he talked me through what he was doing. That was really useful. | DIANA: Ừm.TIM: Rồi có lần khác, một con cừu non bị gãy chân, và họ gọi bác sĩ thú y đến để nắn lại. Ông ấy vừa làm vừa giải thích cho tớ. Rất hữu ích luôn. |
DIANA: Yes, my farm had sheep too. The farm was in a valley and they had a lowland breed called Suffolks, although the farmer said they’d had other breeds in the past.TIM: So were they bred for their meat? (Q23) | DIANA: Ừ, trang trại tớ cũng có nuôi cừu. Trang trại nằm trong một thung lũng và họ nuôi giống cừu vùng đồng bằng gọi là Suffolks, dù người nông dân nói trước đây họ từng nuôi các giống khác.TIM: Vậy chúng được nuôi để lấy thịt à? (Q23) |
DIANA: Mostly, yes. They’re quite big and solid. TIM: My farm was up in the hills and they had a different breed of sheep, they were Cheviots. | DIANA: Phần lớn là vậy. Chúng khá to và chắc chắn. TIM: Trang trại tớ ở trên vùng đồi và họ nuôi giống cừu khác, gọi là Cheviots. |
DIANA: Oh, I heard their wool’s really sought after. TIM: Yes. It’s very hardwearing and they use it for carpets. | DIANA: À, tớ nghe nói lông của chúng rất được ưa chuộng. TIM: Ừ. Lông chúng rất bền và được dùng để làm thảm. |
DIANA: Right. TIM: I was interested in the amount of supplements they add to animals’ feed nowadays. Like, even the chickens got extra vitamins and electrolytes in their feed. | DIANA: Vậy à. TIM: Tớ thấy hứng thú với số lượng chất bổ sung mà người ta cho vào thức ăn của động vật ngày nay. Ngay cả gà cũng được bổ sung thêm vitamin và chất điện giải trong khẩu phần ăn. |
DIANA: Yes, I found that too. And they’re not cheap. But my farmer said some are overpriced for what they are. And he didn’t give them as a matter of routine, just at times when the chickens seemed to particularly require them. (Q24) TIM: Yes, mine said the same. He said certain breeds of chickens might need more supplements than the others, but the cheap and expensive ones are all basically the same. | DIANA: Ừ, tớ cũng thấy vậy. Và chúng không hề rẻ. Nhưng người nông dân của tớ nói rằng một số loại bị đội giá so với giá trị thực. Và ông ấy không cho gà ăn bổ sung theo định kỳ, chỉ khi thấy chúng thực sự cần mới cho. (Q24) TIM: Ừ, người nông dân của tớ cũng nói như vậy. Ông ấy nói rằng một số giống gà có thể cần nhiều chất bổ sung hơn, nhưng hàng đắt và rẻ thì cơ bản giống nhau. |
DIANA: Mm. TIM: So did your farm have any other livestock, Diana? | DIANA: Ừm. TIM: Vậy trang trại cậu còn nuôi loài vật nào khác không, Diana? |
DIANA: Yes, dairy cows. I made a really embarrassing mistake when I was working in the milk shed. Some cows had been treated with antibiotics, so their milk wasn’t suitable for human consumption, and it had to be put in a separate container. But I got mixed up, and I poured some milk from the wrong cow in with the milk for humans, so the whole lot had to be thrown away (Q25). The farmer wasn’t too happy with me. TIM: I asked my farmer how much he depended on the vet to deal with health problems. I’d read reports that the livestock’s health is being affected as farmers are under pressure to increase production. Well, he didn’t agree with that, but he said that actually some of the stuff the vets do, like minor operations, he’d be quite capable of doing himself. (Q26) | DIANA: Có, có bò sữa. Tớ đã mắc một lỗi cực kỳ xấu hổ khi làm việc trong khu vắt sữa. Một số con bò đã được điều trị bằng kháng sinh nên sữa của chúng không được dùng cho con người và phải đựng riêng. Nhưng tớ bị nhầm, và đã đổ sữa từ con bò sai vào chung với sữa cho người, thế là cả mẻ phải đổ bỏ (Q25). Người nông dân không vui chút nào.TIM: Tớ có hỏi người nông dân của tớ là ông ấy phụ thuộc bác sĩ thú y bao nhiêu khi có vấn đề về sức khỏe vật nuôi. Tớ có đọc báo nói rằng sức khỏe vật nuôi bị ảnh hưởng vì nông dân bị áp lực tăng sản lượng. Ông ấy không đồng ý với điều đó, nhưng nói rằng một số việc bác sĩ thú y làm, như tiểu phẫu, thì ông ấy hoàn toàn có thể tự làm được. (Q26) |
DIANA: Yeah. My farmer said the same. But he reckons vets’ skills are still needed. | DIANA: Ừ. Người nông dân của tớ cũng nói vậy. Nhưng ông ấy cho rằng tay nghề của bác sĩ thú y vẫn rất cần thiết. |
DIANA: Now we’ve got to give a bit of feedback about last term’s modules – just short comments, apparently. Shall we do that now? TIM: OK. So medical terminology. | DIANA: Giờ chúng ta phải đưa ra một chút phản hồi về các học phần học kỳ trước – chỉ cần bình luận ngắn thôi. Làm luôn bây giờ nhé? TIM: OK. Vậy đầu tiên là môn thuật ngữ y khoa. |
DIANA: Well, my heart sank when I saw that, especially right at the beginning of the course. And I did struggle with it. TIM: I’d thought it’d be hard, but actually I found it all quite straightforward. (Q27) What did you think about diet and nutrition? | DIANA: Tớ cảm thấy chán nản khi thấy môn đó, nhất là khi nó lại nằm ở đầu khóa học. Và tớ đã vật lộn với nó thật. TIM: Tớ cứ nghĩ nó sẽ khó, nhưng thật ra tớ thấy khá dễ hiểu. (Q27) Còn cậu thấy môn ăn uống và dinh dưỡng thế nào? |
DIANA: OK, I suppose. TIM: Do you remember what they told us about pet food and the fact that there’s such limited checking into whether or not it’s contaminated? I mean in comparison with the checks on food for humans – I thought that was terrible. (Q28) | DIANA: Cũng tạm được, tớ nghĩ vậy. TIM: Cậu còn nhớ họ nói về thức ăn cho thú cưng không, rằng việc kiểm tra xem có bị nhiễm bẩn hay không thì rất hạn chế? So với việc kiểm tra thực phẩm cho con người thì thật kinh khủng. (Q28) |
DIANA: Mm. I think the module that really impressed me was the animal disease one, when we looked at domesticated animals in different parts of the world, like camels and water buffalo and alpaca. The economies of so many countries depend on these, but scientists don’t know much about the diseases that affect them. (Q29) TIM: Yes, I thought they’d know a lot about ways of controlling and eradicating those diseases, but that’s not the case at all. | DIANA: Ừm. Tớ nghĩ học phần khiến tớ ấn tượng nhất là môn về bệnh động vật, khi ta nghiên cứu các loài động vật nuôi ở các khu vực khác nhau trên thế giới như lạc đà, trâu nước và lạc đà không bướu alpaca. Nền kinh tế của rất nhiều quốc gia phụ thuộc vào những loài này, nhưng giới khoa học lại biết rất ít về các bệnh mà chúng mắc phải. (Q29) TIM: Đúng vậy, tớ tưởng người ta đã biết rõ cách kiểm soát và xóa bỏ các loại bệnh đó rồi, nhưng hóa ra không phải vậy. |
TIM: I loved the wildlife medication unit. Things like helping birds that have been caught in oil spills. That’s something I hadn’t thought about before. DIANA: Yeah, I thought I might write my dissertation on something connected with that. (Q30) | TIM: Tớ rất thích phần học về điều trị cho động vật hoang dã. Kiểu như giúp những con chim bị mắc kẹt trong các vụ tràn dầu. Trước giờ tớ chưa từng nghĩ đến điều đó. DIANA: Ừ, tớ nghĩ mình có thể viết luận tốt nghiệp về một chủ đề liên quan đến vấn đề đó. (Q30) |
Phân tích chi tiết đáp án IELTS Cambridge 17, Test 1 – Listening Part 3
Câu 21 – Đáp án: A
Transcript: DIANA: I was lucky, the farmer let me stay on the farm so I didn’t have to travel. But finding the right sort of farm to apply to wasn’t easy. TIM: No, they don’t seem to have websites, do they. I found mine through a friend of my mother’s, but it wasn’t easy.
Phân tích: Diana cho rằng việc tìm một nông trại phù hợp để nộp đơn rất khó khăn và Tim cũng đã đồng ý như thế. Vì vậy chọn đáp án A. Đáp án B và C không đúng vì chỉ có Tim mắc phải.
Gợi ý trong bài: “Problem” (khó khăn), “arranging” (sắp xếp), “work experience” (kinh nghiệm làm việc) là những từ khóa xác định thông tin bài nghe.
Câu hỏi 22 – Đáp án: B
Transcript: TIM: My farm was mostly livestock, especially sheep. I really enjoyed helping out with them. I was up most of one night helping a sheep deliver a lamb … (Q22)
Phân tích: Tim cho rằng anh ấy thích thú giúp những con cừu và đã kể rằng anh ấy đã giúp một con cừu gặp khó khăn khi sinh con, vì vậy chọn đáp án B. Không chọn đáp án A mặc dù Tim có đề cập việc con cừ bị gãy chân nhưng nó đã được đưa đến thú y. Không chọn đáp án C mặc dù Tim đã đề cập đến việc “feeding” nhưng Tim cho rằng việc này dễ, không quá khó.
Gợi ý trong bài: “Tim”, “pleased” (hài lòng), “help” (giúp đỡ) là những từ khóa xác định thông tin bài nghe.
Câu hỏi 23 – Đáp án: B
Transcript: TIM: So were they bred for their meat? (Q23) DIANA: Mostly, yes. They’re quite big and solid.
Phân tích: Khi đề cập đến các con cừu TIM đã hỏi DIANA rằng các con cừu ở nông trại cô ấy làm thường được nuôi để lấy thịt phải không. DIANA đã trả lời có, hầu như thế. Vì vậy đáp án là B, từ “reared” đã được thay thế bằng từ “bred” trong bài nghe. Không chọn đáp án C mặc dù TIM và DIANA có đề cập đến từ “hill” và “wool” nhưng họ không so sánh. Không chọn đáp án A vì DIANA cho rằng ở nông trại cô ấy chỉ có loại cừu Suffolks, mặc dù người nông dân có nhiều loại cừu khác nhưng đã ở trong quá khứ.
Gợi ý trong bài: “Diana”, “sheep” (con cừu), “farm” (trang trại) là những từ khóa xác định thông tin bài nghe.
Câu hỏi 24 – Đáp án: A
Transcript: DIANA: Yes, I found that too. And they’re not cheap. But my farmer said some are overpriced for what they are. And he didn’t give them as a matter of routine, just at times when the chickens seemed to particularly require them. (Q24) TIM: Yes, mine said the same. He said certain breeds of chickens might need more supplements than the others, but the cheap and expensive ones are all basically the same.
Phân tích: DIANA đã mô tả rằng các nông dân không cho chúng ăn một cách mỗi ngày (as a matter of routine), chỉ cho chúng ăn khi chúng có vẻ như đặc biệt cần và TIM đã đồng ý như thế vì người nông dân ở nơi anh ấy cũng nói như thế. Thông tin này có trong đáp án A. Từ “specially” trong câu hỏi đã được thay thế bằng từ “particularly” trong bài nghe. Không chọn đáp án B vì DIANA không đề cập đến việc trả cho cái hiệu quả nhất.
Gợi ý trong bài: “Student” (học sinh), “learn” (học), “adding supplements” (thêm chất bổ sung), “chicken feed” (thức ăn cho gà) là những từ khóa xác định thông tin bài nghe.
Câu hỏi 25 – Đáp án: C
Transcript: DIANA: Yes, dairy cows. I made a really embarrassing mistake when I was working in the milk shed. Some cows had been treated with antibiotics, so their milk wasn’t suitable for human consumption, and it had to be put in a separate container. But I got mixed up, and I poured some milk from the wrong cow in with the milk for humans, so the whole lot had to be thrown away (Q25). The farmer wasn’t too happy with me.
Phân tích: DIANA đã mô tả rằng một số con bò được chữa trị bằng kháng sinh cho nên sữa của chúng không phù hợp với sự tiêu thụ của con người và cần tách biệt ra, tuy nhiên cô ấy đã trộn nó lại đã đổ sữa của một số con bò vào sữa cho người. Vì vậy thông tin này nằm trong đáp án C. Không chọn đáp án B vì sữa bị ném đi là vì chúng bị trộn giữa 2 loại sữa, điều này bắt buộc chứ không phải do DIANA vô ý. Không chọn đáp án C vì DIANA không đề cập thông tin trên trong bài nghe.
Gợi ý trong bài: “Happened” (đã xảy ra), “DIANA”, “working” (làm việc), “dairy cows” (bò sữa) là những từ khóa xác định thông tin bài nghe.
Câu hỏi 26 – Đáp án: C
Transcript: TIM: Well, he didn’t agree with that, but he said that actually some of the stuff the vets do, like minor operations, he’d be quite capable of doing himself. (Q26) DIANA: Yeah. My farmer said the same. But he reckons vets’ skills are still needed.
Phân tích: Trong bài nghe TIM đã đề cập đến một số việc của bác sỹ thú ý làm như các cuộc phẫu thuật nhỏ thì người nông dân của TIM có thể tự làm được, và DIANA cũng đã đồng tình như thế và cho rằng người nông dân của DIANA cũng có thể tự làm được.
Gợi ý trong bài: “Both farmers” (cả 2 người nông dân), “mention” (đề cập), “vets and farming” (thú y và trồng trọt) là những từ khóa xác định vị trí thông tin bài nghe.
Câu hỏi 27 – Đáp án: A
Transcript: TIM: I’d thought it’d be hard, but actually I found it all quite straightforward (Q27).
Phân tích: Giải thích: Khi đề cập đến “medical terminology” thì TIM đã cho rằng anh ấy tưởng nó khó nhưng hóa ra anh ấy thấy nó khá dễ, từ “easier” đã được thay thế bằng từ “straightforward”.
Gợi ý trong bài: “Medical terminology”, “diet”, “nutrition”, “animal disease”, “wildlife medication” là những từ khóa xác định thông tin bài nghe.
Câu hỏi 28 – Đáp án: E
Transcript: TIM: Do you remember what they told us about pet food and the fact that there’s such limited checking into whether or not it’s contaminated? I mean in comparison with the checks on food for humans – I thought that was terrible. (Q28)
Phân tích: TIM đã bất ngờ và đã tưởng rằng điều đó kinh khủng.
Gợi ý trong bài: “Diet”, “nutrition” là những từ khóa xác định.
Câu hỏi 29 – Đáp án: F
Transcript: DIANA: I think the module that really impressed me was the animal disease one, when we looked at domesticated animals in different parts of the world, like camels and water buffalo and alpaca. The economies of so many countries depend on these, but scientists don’t know much about the diseases that affect them. (Q29) TIM: Yes, I thought they’d know a lot about ways of controlling and eradicating those diseases, but that’s not the case at all.
Phân tích: Trong bài nghe DIANA cho rằng các nhà khoa học không biết nhiều về các bệnh dịch này gây ảnh hưởng đến các quốc gia, và TIM đã cho rằng anh ấy tưởng rằng họ biết nhiều về các cách đề kiểm soát và diệt trừ các bệnh dịch nhưng thực tế không như thế. Cụm từ “how little is known about some aspects of this” đã được thay thế bằng cụm “scientists don’t know much about the diseases”.
Gợi ý trong bài: “Diet”, “nutrition”, “animal disease”, “wildlife medication” là những từ khóa xác định.
Câu hỏi 30 – Đáp án: C
Transcript: DIANA: Yeah, I thought I might write my dissertation on something connected with that. (Q30)
Phân tích: Khi đề cập đến “Wild life medication” DIANA đã cho rằng cô ấy nghĩ cô ấy sẽ viết luận văn về một số thứ liên quan đến chủ đề này. Khi viết luận chắc hẳn DIANA sẽ phải nghiên cứu thêm về chủ đề này, vì vậy đáp án là C.
Gợi ý trong bài: “Cost” (chi phí) và “no camping” (không cắm trại) là những từ khóa xác định vị trí thông tin bài nghe.
Series giải đề IELTS Cambridge 17
- [PDF + Audio] Cambridge IELTS 17 – Cambridge Practice Tests For IELTS 17 With Answers
- Đáp án Cambridge 17 & lời giải chi tiết: Test 1 – Test 4
- Giải chi tiết đáp án Cambridge 17 Test 1 Listening Part 1: Buckworth conservation group
- Giải chi tiết đáp án Cambridge 17 Test 1 Listening Part 2: Boat trip round tasmania
- Giải chi tiết đáp án Cambridge 17 Test 1 Listening Part 3: Work experience for veterinary science students
- Giải chi tiết đáp án Cambridge 17 Test 1 Listening Part 4: Labyrinths
- Giải chi tiết đáp án Cambridge 17 Test 1, Reading Passage 1: Roman tunnels
- Giải chi tiết đáp án Cambridge 17 Test 1, Reading Passage 2: Changes in reading habits
- Giải chi tiết đáp án Cambridge 17 Test 1, Reading Passage 3: Attitudes towards Artificial Intelligence
- [PDF + Audio] Trọn bộ Cambridge Practice Tests For IELTS 1 – 20 mới nhất
Bạn có thể tham gia khóa HỌC IELTS MIỄN PHÍ cùng các giáo viên 9.0 tại The IELTS Workshop để nắm vững phương pháp học cũng như các kỹ năng làm bài thi IELTS từ thầy cô nhé!
