Giải chi tiết Cambridge 17, Test 1, Reading Passage 2: Stadiums: past, present and future

Bài viết cung cấp đáp án và phân tích chi tiết IELTS Cambridge 17, Test 1, Reading Passage 2: Stadiums: past, present and future. Được biên soạn bởi tâm huyết và kinh nghiệm của đội ngũ giáo viên uy tín, hy vọng rằng bài viết sẽ giúp bạn nâng cao các kĩ năng làm bài Reading của mình.

Đáp án IELTS Cambridge 17, Test 1, Reading Passage 2

Câu hỏiĐáp án
14A
15F
16E
17D
18fortress
19bullfights
20opera
21salt
22shops
23C
24D
25B
26E

Phân tích chi tiết đáp án IELTS Cambridge 17, Test 1, Reading Passage 2

Câu 14 – Đáp án: A

Tiếng Anh: a mention of negative attitudes towards stadium building projects

Dịch câu hỏi: đề cập đến thái độ tiêu cực đối với các dự án xây dựng sân vận động

Vị trí: Section A, đoạn 2.

Transcript: Today, however, stadiums are regarded with growing scepticism.

Phân tích: Section A, đoạn 2 có đề cập đến thông tin ngày nay các sân vận động được xem với sự hoài nghi ngày càng tăng vì công trình này có chi phí có thể lên đến 1 tỷ đô la và các sân vận động lớn sau khi hoàn thành các giải đấu lớn thường không được sử dụng và sửa chữa. Cụm từ “negative attitudes” đã được thay thế bằng từ “scepticism”.

Câu hỏi 15 – Đáp án: F

Tiếng Anh: figures demonstrating the environmental benefits of a certain stadium

Dịch câu hỏi: các số liệu chứng minh lợi ích về môi trường của một sân vận động nhất định

Vị trí: Section F, đoạn 2.

Transcript: … and the Kaohsiung Stadium. The latter, inaugurated in 2009, has 8,844 photovoltaic panels producing up to 1.14 GWh of electricity annually. This reduces the annual output of carbon dioxide by 660 tons and supplies up to 80 percent of the surrounding area when the stadium is not in use. This is proof that a stadium can serve its city, and have a decidedly positive impact in terms of reduction of CO2 emissions.

Phân tích: Section F, đoạn 2 đề cập đến sân vận động Kaohsiung có 8844 tấm quang điện có thể sản xuất 1.14 GWh điện hằng năm, việc này có thể giảm 660 tấn khí CO2. Điều này chứng tỏ rằng một sân vận động có thể phục vụ cho thành phố và có một tác động mang tính chất quyết định về việc giảm CO2.

Câu hỏi 16 – Đáp án: E

Tiếng Anh: examples of the wide range of facilities available at some new stadiums 

Dịch câu hỏi: ví dụ về nhiều tiện nghi có sẵn tại một số sân vận động mới

Vị trí: Section E, đoạn 2-3.

Transcript: There’s a growing trend for stadiums to be equipped with public spaces and services that serve a function beyond sport, such as hotels, retail outlets, conference centres, restaurants and bars, children’s playgrounds and green space.

Phân tích: Section E, đoạn 2-3 đề cập rằng có một xu hướng đang thịnh hành khi mà các sân vận động được trang bị các chức năng ngoài thể thao như khách sạn, các cửa hàng bán lẻ, các trung tâm hội nghị, nhà hàng và quầy bar, khu vui chơi trẻ em và không gian xanh. Đây là các ví dụ cho các cơ sở vật chất mới của các sân vận động mới.

Câu hỏi 17 – Đáp án: D

Tiếng Anh: reference to the disadvantages of the stadiums built during a certain era 

Dịch câu hỏi: đề cập đến những bất lợi của các sân vận động được xây dựng trong một thời đại nhất định

Vị trí: Section D.

Transcript: …similarities between modern stadiums and the ancient amphitheatres intended for games. But some of the flexibility was lost at the beginning of the 20th century, as stadiums were developed using new products such as steel and reinforced concrete, and made use of bright lights for night-time matches. Many such stadiums are situated in suburban areas, designed for sporting use only and surrounded by parking lots. These factors mean that they may not be as accessible to the general public, require more energy to run and contribute to urban heat.

Phân tích: Section D chỉ ra rằng sự linh hoạt đã mất đi ở các sân vận động từ đầu thế kỷ 20 trở đi, nhiều sân vận động được đặt ở các khu vực ngoại thành và chỉ được thiết kế cho mục đích thể thao duy nhất, và xung quanh nó là nhiều bãi đỗ xe. Các yếu tố này làm cho nó không thể được tiếp cận bởi công chúng, cần nhiều năng lượng để chạy đến hơn và điều này góp phần vào nhiệt độ trong đô thị. Đó là những bất lợi của các sân vận động được xây dựng ở khu ngoại thành.

Câu 18 – Đáp án: fortress

Tiếng Anh: The amphitheatre of Arles was first converted into a… 

Dịch câu hỏi: Nhà hát vòng tròn Arles lần đầu tiên được chuyển đổi thành một…

Vị trí: Section B, đoạn 1, dòng 1-4.

Transcript: The Arles amphitheatre, built by the Romans in 90 AD, became a fortress after the 5th century.

Phân tích: Section B, đoạn 1, dòng 1-4 chỉ ra rằng giảng đường Arles đã được xây dựng bởi người Roman vào năm 90 trước công nguyên, và nó đã trở thành một pháo đài sau thế kỷ thứ 5. Vậy giảng đường đã được chuyển đổi thành pháo đài, trước khi thành một ngôi làng. Cụm từ “converted into” đã được thay đổi thành từ “became”.

Câu 19 – Đáp án: bullfights

Tiếng Anh: then into a residential area and finally into an arena where spectators could watch………..

Dịch câu hỏi: sau đó thành một khu dân cư và cuối cùng thành một đấu trường nơi khán giả có thể xem ………..

Vị trí: Section B, đoạn 1, dòng 4-6.

Transcript: It was later converted back into an arena to stage bullfights.

Phân tích: Section B, đoạn 1, dòng 4-6 đề cập đến việc nó được chuyển đổi trở lại thành một đấu trường để dàn dựng các trận đấu bò. Các trận đấu tất nhiên sẽ có khán giả theo dõi. Vì vậy có thể suy luận rằng khán giả có thể theo dõi các trận đấu bò. Vì thế đáp án là “bullfights”.

Câu 20 – Đáp án: opera

Tiếng Anh: Meanwhile, the arena in Verona, one of the oldest Roman amphitheatres, is famous today as a venue where ………. is performed.

Dịch câu hỏi: Trong khi đó, đấu trường ở Verona, một trong những giảng đường lâu đời nhất của La Mã, ngày nay nổi tiếng là nơi biểu diễn ………..

Vị trí: Section B, đoạn 2.

Transcript: The arena is currently used as one of the world’s leading venues for opera performances, due to its acoustic qualities.

Phân tích: Câu hỏi yêu cầu điền danh từ chỉ thứ được biểu diễn ở đấu trường Verona. Section B, đoạn 2 đưa thông tin rằng đấu trường hiện được sử dụng như một trong những địa điểm biểu diễn opera, vì hiệu ứng thính giác của nó. Như vậy, đáp án là “opera”.

Câu 21 – Đáp án: salt

Tiếng Anh: The site of Lucca’s amphitheatre has also been used for many purposes over the centuries, including the storage of ………. 

Dịch câu hỏi: Giảng đường Lucca cũng đã được sử dụng cho nhiều mục đích trong nhiều thế kỷ, bao gồm cả việc lưu trữ  ……….

Vị trí: Section C, dòng 1-5.

Transcript: This site was once used as housing, a salt depot, and a prison.

Phân tích: Câu hỏi yêu cầu điền danh từ chỉ thứ được chứa trong Lucca’s amphitheatre. Section C, dòng 1-5 đưa thông tin rằng địa điểm này từng được sử dụng như nhà ở, kho chứa muối, và nhà tù. Như vậy, đáp án là “salt”.

Câu 22 – Đáp án: shops

Tiếng Anh: It is now a market square with ……….. and homes incorporated into the remains of the Roman amphitheatre.

Dịch câu hỏi: Hiện nay nó là một quảng trường chợ với ……….. và những ngôi nhà được kết hợp với phần còn lại của giảng đường La Mã.

Vị trí: Section C, dòng 6-7.

Transcript: The remains of the amphitheatre are still embedded in the shops and residences around the public square.

Phân tích: Đáp án cần điền là một danh từ chỉ nơi chốn. Section C, dòng 6-7 đề cập đến việc tàn tích của nhà hát vòng tròn vẫn còn nằm ở các cửa hàng và cư xá xung quanh hội trường công cộng. Cụm từ “incorporated into” đã được thay thế bằng từ “embedded”.

Câu 23-24 – Đáp án: C, D

Tiếng Anh: When comparing twentieth-century stadiums to ancient amphitheatres in Section D, which TWO negative features does the writer mention?

A. They are less imaginatively designed.

B. They are less spacious.

C. They are in less convenient locations.

D. They are less versatile.

E. They are made of less durable materials.

Dịch câu hỏi: Khi so sánh các sân vận động ở thể kỷ 20 với các giảng đường cổ xưa ở phần D, hai mặt tiêu cực mà tác giả đề cập là gì?

A. Chúng được thiết kế ít mang tính tưởng tượng hơn

B. Chúng hẹp hơn

C. Chúng đặt ở các vị trí bất tiện hơn

D. Chúng ít chức năng hơn

E. Chúng làm bằng các nguyên vật liệu kém bền

Vị trí: Section D.

Transcript: But some of the flexibility was lost at the beginning of the 20th century… Many such stadiums are situated in suburban areas, designed for sporting use only…

Phân tích: Section D có đề cập đến các sân vận động ở thế kỷ 20 được đặt ở khu ngoại thành, vì thế khó tiếp cận cho nên bất tiện hơn, vì vậy chọn đáp án C. Phía trên đoạn có đề cập đến việc các sân vận động này mất đi sự linh hoạt, vì vậy chọn đáp án D. Từ “versatile” đã được thay thế bằng từ “flexible”. Không chọn đáp án E vì các sân vận động có sử dụng bê tông nên sẽ có sức chịu đựng tốt hơn (trái ngược đáp án E). Thông tin ở đáp án A và B không được đề cập.

Câu 25-26 – Đáp án: B, E

Tiếng Anh: Which TWO advantages of modern stadium design does the writer mention?

A. offering improved amenities for the enjoyment of sports events

B. bringing community life back into the city environment

C. facilitating research into solar and wind energy solutions

D. enabling local residents to reduce their consumption of electricity

E. providing a suitable site for the installation of renewable power generators

Dịch câu hỏi: Hai mặt lợi nào của thiết kế sân vận động hiện đại được tác giả nhắc đến trong bài này?

A. cung cấp các tiện nghi tốt hơn để xem các sự kiện thể thao

B. đưa cuộc sống cộng đồng trở lại môi trường thành phố

C. tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu các giải pháp năng lượng mặt trời và năng lượng gió

D. cho phép người dân địa phương giảm tiêu thụ điện

E. cung cấp một địa điểm thích hợp để lắp đặt các máy phát điện tái tạo

Vị trí:

Section E, đoạn 1

Section E, đoạn 2, dòng 1-3

Section F, đoạn 1, dòng 4-6

Transcript: But many of today’s most innovative architects see scope for the stadium to help improve the city. Among the current strategies, two seem to be having particular success: the stadium as an urban hub, and as a power plant.

Phân tích:

Section E, đoạn 1: đưa thông tin rằng kiến trúc sư ngày nay muốn sử dụng sân vận động cho hai mục đích: làm trung tâm đô thị, và nhà máy điện.

Section E, đoạn 2, dòng 1-3: vì kiến trúc sư muốn sử dụng sân vận động để phục vụ chức năng khác ngoài thể thao, như khách sạn, trung tâm hội nghị,… nên lựa chọn A bị loại (A không phải là lợi thế được nêu rõ).

Đoạn văn không nhắc đến năng lượng mặt trời nên lựa chọn C bị loại (Cũng có thể nhắc đến, nhưng E đã bao quát hơn với việc tạo điện).

Lựa chọn D không được đề cập đến.

Lựa chọn B đúng vì kiến trúc sư muốn sử dụng sân vận động như một nơi công cộng và cung cấp dịch vụ cho cộng đồng đô thị.Lựa chọn E đúng vì Section F, đoạn 1, dòng 4-6 đưa thông tin rằng sân vận động là một địa điểm lý tưởng cho các cối xay gió cho năng lượng gió (tức là có thể tạo ra điện).

Bản dịch IELTS Cambridge 17, Test 1, Reading Passage 2

A. Stadiums are among the oldest forms of urban architecture: vast stadiums where the public could watch sporting events were at the centre of western city life as far back as the ancient Greek and Roman Empires, well before the construction of the great medieval cathedrals and the grand 19th- and 20th-century railway stations which dominated urban skylines in later eras.

(Q14) Today, however, stadiums are regarded with growing scepticism. Construction costs can soar above £1 billion, and stadiums finished for major events such as the Olympic Games or the FIFA World Cup have notably fallen into disuse and disrepair.

But this need not be the case. History shows that stadiums can drive urban development and adapt to the culture of every age. Even today, architects and planners are finding new ways to adapt the mono-functional sports arenas which became emblematic of modernisation during the 20th century.

  • medieval (adj): trung cổ
  • cathedral (noun): nhà thờ
  • dominate (verb): chiếm ưu thế
  • arena (noun): sân vận động
  • emblematic (adj): biểu tượng

Sân vận động là một trong những hình thức kiến ​​trúc đô thị lâu đời nhất: những sân vận động rộng lớn, nơi công chúng có thể xem các sự kiện thể thao vốn được coi là trung tâm của cuộc sống thành phố phương Tây từ thời các Đế chế Hy Lạp và La Mã cổ đại, trước cả khi các nhà thờ lớn thời Trung cổ và các ga đường sắt thế kỷ 19 và 20 được xây dựng, những nơi thống trị đô thị trong các thời đại sau này.

Tuy nhiên, ngày nay, ngày càng có nhiều sự hoài nghi về các sân vận động. Chi phí xây dựng có thể tăng lên trên 1 tỷ bảng Anh và các sân vận động được hoàn thiện cho các sự kiện lớn như Thế vận hội Olympic hoặc FIFA World Cup sau đó lại rơi tình trạng không được sử dụng và hư hỏng.

Nhưng đáng nhẽ ra mọi thứ không nên như vậy. Lịch sử cho thấy rằng các sân vận động có thể thúc đẩy sự phát triển đô thị và thích ứng với văn hóa của mọi thời đại. Thậm chí ngày nay, các kiến ​​trúc sư và nhà quy hoạch đang tìm ra những cách mới để các sân vận động thể thao đơn chức (chỉ có một chức năng) trở thành biểu tượng của quá trình hiện đại hóa trong thế kỷ 20.

B. The amphitheatre* of Arles in southwest France, with a capacity of 25,000 spectators, is perhaps the best example of just how versatile stadiums can be. (Q19) Built by the Romans in 90 AD, it became a fortress with four towers after the fifth century, and was then transformed into a village containing more than 200 houses. With the growing interest in conservation during the 19th century, (Q20) it was converted back into an arena for the staging of bullfights, thereby returning the structure to its original use as a venue for public spectacles

Another example is the imposing arena of Verona in northern Italy, with space for 30,000 spectators, which was built 60 years before the Arles amphitheatre and 40 years before Rome’s famous Colosseum. (Q20) It has endured the centuries and is currently considered one of the world’s prime sites for opera, thanks to its outstanding acoustics.

  • amphitheater (noun): nhà thi đấu
  • versatile (adj): đa chức năng
  • fortress (noun): đấu trường
  • imposing (adj): hoành tráng
  • acoustics (noun): âm thanh

Nhà thi đấu Arles ở Tây Nam nước Pháp, với sức chứa 25.000 khán giả, có lẽ là ví dụ điển hình nhất về việc các sân vận động có thể đa năng như thế nào. Được xây dựng bởi người La Mã vào năm 90 sau Công nguyên, nó đã trở thành một pháo đài với bốn ngọn tháp sau thế kỷ thứ năm, và sau đó được chuyển đổi thành một ngôi làng có hơn 200 ngôi nhà. Trong thế kỷ 19, mọi người ngày càng quan tâm đến việc bảo tồn, nên nó đã được chuyển đổi trở lại thành một đấu trường để tổ chức các trận đấu bò, do đó nó đã quay trở lại cấu trúc ban đầu như một địa điểm cho các buổi biểu diễn công cộng

Một ví dụ khác là đấu trường hoành tráng của Verona ở miền bắc nước Ý, với sức chứa 30.000 khán giả, được xây dựng trước nhà hát Arles 60 năm và trước Đấu trường La Mã nổi tiếng 40 năm. Nó đã tồn tại qua nhiều thế kỷ và hiện được coi là một trong những địa điểm chính của thế giới cho opera vì có hệ thống âm thanh nổi bật.

C. The area in the centre of the Italian town of Lucca, known as the Piazza dell’Anfiteatro, is yet another impressive example of an amphitheatre becoming absorbed into the fabric of the city. The site evolved in a similar way to Arles and was progressively filled with buildings from the Middle Ages until the 19th century, (Q21) variously used as houses, a salt depot and a prison. But rather than reverting to an arena, it became a market square, designed by Romanticist architect Lorenzo Nottolini. (Q22) Today, the ruins of the amphitheatre remain embedded in the various shops and residences surrounding the public square.

  • depot (noun): kho

Khu vực ở trung tâm thị trấn Lucca của Ý, được biết đến với cái tên Piazza dell’Anfiteatro, là một ví dụ ấn tượng khác về việc một giảng đường trở nên hòa nhập vào cấu trúc của thành phố. Địa điểm này phát triển theo cách tương tự như Arles và dần dần rất nhiều tòa nhà đã xây dựng ở đó từ thời Trung cổ cho đến thế kỷ 19, được sử dụng làm nhà ở, kho chứa muối và nhà tù. Nhưng thay vì trở lại là một đấu trường, nó đã trở thành một quảng trường chợ, được thiết kế bởi kiến ​​trúc sư Lorenzo Nottolini – người theo trường phái Lãng mạn. Ngày nay, tàn tích của giảng đường vẫn nằm trong các cửa hàng và khu dân cư xung quanh quảng trường công cộng.

D. There are many similarities between modern stadiums and the ancient amphitheatres intended for games. But some of the flexibility was lost at the beginning of the 20th century, as stadiums were developed using new products such as steel and reinforced concrete, and made use of bright lights for night-time matches.

Many such stadiums are situated in suburban areas, designed for sporting use only and surrounded by parking lots. These factors mean that they may not be as accessible to the general public, require more energy to run and contribute to urban heat.

Có nhiều điểm tương đồng giữa các sân vận động hiện đại và các giảng đường cổ xưa dành cho các trận đấu. Nhưng vào đầu thế kỷ 20, khi các sân vận động được phát triển sử dụng các sản phẩm mới như thép và bê tông cốt thép, đồng thời sử dụng đèn sáng cho các trận đấu vào ban đêm, một phần của sự linh hoạt đã mất đi.

Nhiều sân vận động như vậy nằm ở các khu vực ngoại ô, được thiết kế chỉ dành cho mục đích thể thao và được bao quanh bởi các bãi đậu xe. Những yếu tố này có nghĩa là công chúng khó có thể tiếp cận nó, nên việc hoạt động chúng tiêu tốn nhiều năng lượng hơn và có thể gây nóng bức cho thành phố.

E. But many of today’s most innovative architects see scope for the stadium to help improve the city. Among the current strategies, two seem to be having particular success: the stadium as an urban hub, and as a power plant.

(Q16) There’s a growing trend for stadiums to be equipped with public spaces and services that serve a function beyond sport, such as hotels, retail outlets, conference centres, restaurants and bars, children’s playgrounds and green space. Creating mixed-use developments such as this reinforces compactness and multi-functionality, making more efficient use of land and helping to regenerate urban spaces.

This opens the space up to families and a wider cross-section of society, instead of catering only to sportspeople and supporters. There have been many examples of this in the UK: the mixed-use facilities at Wembley and Old Trafford have become a blueprint for many other stadiums in the world.

  • hub (noun): trung tâm
  • compactness (noun): tính nhỏ gọn
  • blueprint (noun): bản thiết kế

Nhưng nhiều kiến ​​trúc sư sáng tạo nhất hiện nay cho rằng sân vận động có thể giúp cải thiện thành phố. Trong số các chiến lược hiện tại, có hai chiến lược dường như đang đạt được thành công đặc biệt: biến sân vận động thành một trung tâm đô thị hoặc thành nhà máy điện.

Các sân vận động ngày càng được trang bị các không gian công cộng và các dịch vụ phục vụ chức năng khác ngoài thể thao, chẳng hạn như khách sạn, cửa hàng bán lẻ, trung tâm hội nghị, nhà hàng và quán bar, sân chơi cho trẻ em và không gian xanh. Việc tạo ra các sân vận động cho nhiều mục đích sử dụng như vậy càng củng cố tính nhỏ gọn và đa chức năng, sử dụng đất hiệu quả hơn và giúp tái tạo không gian đô thị.

Điều này mở ra không gian cho các gia đình và một phần xã hội rộng lớn hơn, thay vì chỉ phục vụ những người chơi thể thao và fan của họ. Đã có rất nhiều ví dụ về những sân vận động như thế ở Anh: các công trình hỗn hợp ở Wembley và Old Trafford đã trở thành bản thiết kế cho nhiều sân vận động khác trên thế giới.

F. The phenomenon of stadiums as power stations has arisen from the idea that energy problems can be overcome by integrating interconnected buildings by means of a smart grid, supply network that uses digital communications technology to detect and react to local changes in usage, without significant energy losses. (Q26) Stadiums are ideal for these purposes, because their canopies have a large surface area for fitting photovoltaic panels and rise high enough (more than 40 metres) to make use of micro wind turbines.

Freiburg Mage Solar Stadium in Germany is the first of a new wave of stadiums as power plants, which also includes the Amsterdam Arena and the Kaohsiung Stadium. The latter, inaugurated in 2009, has 8,844 photovoltaic panels producing up to 1.14 GWh of electricity annually. This reduces the annual output of carbon dioxide by 660 tons and supplies up to 80 percent of the surrounding area when the stadium is not in use. This is proof that a stadium can serve its city, and have a decidedly positive impact in terms of reduction of CO2 emissions.

  • canopy (noun): mái nhà
  • decidedly (adv): nhất định

Việc sân vận động được sử dụng như trạm phát điện xuất phát từ ý tưởng rằng chúng ta có thể khắc phục các vấn đề về năng lượng bằng cách tích hợp các tòa nhà được kết nối với nhau bằng lưới điện thông minh, mạng lưới cung cấp sử dụng công nghệ truyền thông kỹ thuật số để phát hiện và phản ứng với những thay đổi cục bộ trong việc sử dụng, mà không gây tổn thất năng lượng đáng kể . Sân vận động là nơi lý tưởng cho những mục đích này, bởi vì các vòm ở sân có diện tích bề mặt lớn để lắp các tấm quang điện và nhô lên đủ cao (hơn 40 mét) để tận dụng các tuabin gió siêu nhỏ.

Sân vận động Freiburg Mage Solar ở Đức là sân vận động đi đầu làn sóng sử dụng sân vận động mới với vai trò là nhà máy điện, sau đó là Sân vận động Amsterdam và Sân vận động Cao Hùng. Sân vận động Cao Hùng khánh thành vào năm 2009, có 8.844 tấm pin quang điện sản xuất tới 1,14 GWh điện hàng năm. Điều này làm giảm 660 tấn carbon dioxide hàng năm và cung cấp tới 80% năng lượng cho các khu vực xung quanh khi sân vận động không được sử dụng. Đây là bằng chứng cho thấy một sân vận động có thể phục vụ thành phố và có tác động tích cực nhất định về việc giảm lượng khí thải CO2.

G. Sporting arenas have always been central to the life and culture of cities. In every era, the stadium has acquired new value and uses: from military fortress to residential village, public space to theatre and most recently a field for experimentation in advanced engineering The stadium of today now brings together multiple functions, thus helping cities to create a sustainable future.

  • sustainable (adj): bền vững

Các đấu trường thể thao luôn là trung tâm của đời sống và văn hóa của các thành phố. Trong mọi thời đại, sân vận động đều có những giá trị và cách sử dụng mới: từ pháo đài quân sự đến làng dân cư, từ việc là không gian công cộng đến nhà hát và gần đây nhất là một lĩnh vực để thử nghiệm kỹ thuật tiên tiến. Sân vận động ngày nay phục vụ nhiều chức năng, do đó giúp các thành phố tạo ra một tương lai bền vững.

Series giải đề IELTS Cambridge 17

  • [PDF + Audio] Cambridge IELTS 17 – Cambridge Practice Tests For IELTS 17 With Answers
  • Đáp án Cambridge 17 & lời giải chi tiết: Test 1 – Test 4
  • Giải chi tiết đáp án Cambridge 17 Test 1 Listening Part 1:  Buckworth conservation group
  • Giải chi tiết đáp án Cambridge 17 Test 1 Listening Part 2: Boat trip round tasmania
  • Giải chi tiết đáp án Cambridge 17 Test 1 Listening Part 3: Work experience for veterinary science students
  • Giải chi tiết đáp án Cambridge 17 Test 1 Listening Part 4: Labyrinths
  • Giải chi tiết đáp án Cambridge 17 Test 1, Reading Passage 1: Roman tunnels
  • Giải chi tiết đáp án Cambridge 17 Test 1, Reading Passage 2: Changes in reading habits

Bạn có thể tham gia khóa HỌC IELTS MIỄN PHÍ trên website của The IELTS Workshop để nắm vững phương pháp học cũng như các kỹ năng làm bài thi IELTS từ thầy cô nhé!

Khóa học IELTS miễn phí cùng giáo viên 9.0 IELTS.

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

This field is hidden when viewing the form

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo