Giải chi tiết Cambridge 17, Test 2, Listening Part 1: Opportunities for voluntary work in Southoe village

IELTS Cambridge 17 Test 2 Listening Part 1: Opportunities for voluntary work in Southoe village là một trong những đề thi thực hành được nhiều thí sinh luyện tập nhằm nâng cao kỹ năng trước kỳ thi thật. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách làm bài cũng như tránh các lỗi sai phổ biến, bài viết dưới đây sẽ cung cấp đáp án đầy đủ và phân tích chi tiết từng câu hỏi trong các phần Listening. Qua đó, bạn có thể kiểm tra lại đáp án của mình, đồng thời học cách suy luận và xử lý thông tin hiệu quả hơn.

Đáp án IELTS Cambridge 17, Test 2, Listening Part 1

Câu hỏiĐáp án
1.collecting
2.records
3.West
4.ransport
5.art
6.hospital
7.garden
8.quiz
9.tickets
10.poster

Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 17, Test 2, Listening Part 1

JANE: Hello, Jane Fairbanks speaking FRANK: Oh, good morning. My name’s Frank Pritchard. I’ve just retired and moved to Southoe. I’d like to become a volunteer, and I gather you coordinate voluntary work in the village
JANE: That’s right.
JANE: Xin chào, tôi là Jane Fairbanks.FRANK: Ồ, chào buổi sáng. Tôi tên là Frank Pritchard. Tôi vừa nghỉ hưu và chuyển đến Southoe. Tôi muốn trở thành một tình nguyện viên và tôi nghe nói cô là người điều phối các hoạt động tình nguyện trong làng.JANE: Đúng vậy.
FRANK: What sort of thing could I do?
JANE: Well, we need help with the village library. We borrow books from the town library, and individuals also donate them. So, one thing you could do is get involved in collecting them – if you’ve got a car, that is
FRANK: Yes, that’s no problem.
FRANK: Tôi có thể làm những việc gì?JANE: À, chúng tôi cần giúp đỡ ở thư viện của làng. Chúng tôi mượn sách từ thư viện thị trấn, và cũng có người dân quyên góp sách. Vậy nên, một việc anh có thể làm là tham gia vào việc thu thập sách – nếu anh có xe hơi.FRANK: Vâng, chuyện đó không vấn đề gì.
JANE: The times are pretty flexible so we can arrange it to suit you. Another thing is the records that we keep of the books we’re given, and those we borrow and need to return to the town library. It would be very useful to have another person to help keep them up to date.
FRANK: Right. I’m used to working on a computer – presume they’re computerised?
JANE: Oh yes
JANE: Thời gian khá linh hoạt nên chúng tôi có thể sắp xếp sao cho phù hợp với anh. Ngoài ra còn việc ghi chép hồ sơ các cuốn sách được tặng, sách mượn và cần trả lại thư viện thị trấn. Sẽ rất hữu ích nếu có thêm một người giúp cập nhật chúng.FRANK: Được thôi. Tôi đã quen làm việc với máy tính – chắc mọi thứ đều được vi tính hóa chứ?JANE: Vâng, đúng vậy.
FRANK: Is the library purpose-built? I haven’t noticed it when I’ve walked round the village.
JANE: No, we simply have the use of a room in the village hall, the West Room. It’s on the left as you go in.
FRANK: I must go and have a look inside the hall.
JANE: Yes, it’s a nice building.
FRANK: Thư viện có phải là tòa nhà xây riêng cho mục đích đó không? Tôi không thấy nó khi đi dạo quanh làng.JANE: Không, chúng tôi chỉ dùng một phòng trong hội trường làng, Phòng West Room. Nó nằm bên trái khi anh bước vào.FRANK: Tôi phải ghé xem bên trong hội trường mới được.JANE: Vâng, tòa nhà đó khá đẹp.
FRANK: Do you run a lunch club in the village for elderly people? I know a lot of places do
JANE: Yes, we have a very successful club.
FRANK: I could help with transport, if that’s of any use.
JANE: Ooo definitely. People come to the club from neighbouring villages, and we’re always in need of more drivers.
FRANK: Ở đây có câu lạc bộ ăn trưa cho người lớn tuổi không? Tôi biết nhiều nơi có tổ chức.JANE: Có chứ. Chúng tôi có một câu lạc bộ hoạt động rất hiệu quả.FRANK: Tôi có thể giúp việc vận chuyển, nếu có ích.JANE: Ồ, chắc chắn rồi. Mọi người đến câu lạc bộ từ các làng lân cận, và chúng tôi luôn cần thêm tài xế.
FRANK: And does the club have groups that focus on a particular hobby, too? I could get involved in one or two, particularly if there are any art groups.
JANE: Excellent. I’ll find out where we need help and get back to you.
FRANK: Fine. What about help for individual residents? Do you arrange that at all?
JANE: Yes, we do it as a one-off. In fact, there’s Mrs Carroll. She needs a lift to the hospital next week, and we’re struggling to find someone.
FRANK: Câu lạc bộ có nhóm nào tập trung vào một sở thích cụ thể không? Tôi có thể tham gia một vài nhóm, đặc biệt là nếu có nhóm nào về nghệ thuật.JANE: Tuyệt vời. Tôi sẽ xem chỗ nào đang cần người và liên hệ lại với anh.FRANK: Tốt. Còn việc hỗ trợ các cá nhân trong khu dân cư thì sao? Cô có sắp xếp việc đó không?JANE: Có, nhưng chúng tôi làm theo từng trường hợp cụ thể. Thật ra, có bà Carroll cần được đưa đến bệnh viện tuần tới, và chúng tôi đang khó tìm được người giúp.
FRANK: When’s her appointment?
JANE: On Tuesday. It would take the whole morning.
FRANK: I could do that.
JANE: Oh, that would be great. Thank you. And also, next week, we’re arranging to have some work done to Mr Selsbury’s house before he moves, as he isn’t healthy enough to do it himself. We’ve got some people to decorate his kitchen, but if you could do some weeding in his garden that would be wonderful.
FRANK: Bà ấy hẹn khi nào?JANE: Vào thứ Ba. Chắc sẽ mất cả buổi sáng.FRANK: Tôi có thể làm việc đó.JANE: Ôi, vậy thì tuyệt quá. Cảm ơn anh. Ngoài ra, tuần tới chúng tôi cũng đang sắp xếp vài việc ở nhà ông Selsbury trước khi ông ấy chuyển đi, vì sức khỏe ông không đủ để tự làm. Chúng tôi đã có người trang trí nhà bếp, nhưng nếu anh có thể nhổ cỏ trong vườn giúp thì tuyệt vời.
FRANK: OK. I’d enjoy that. And presumably the day and time are flexible.
JANE: Oh yes. Just say when would suit you best, and we’ll let Mr Selsbury know.
FRANK: GoodJANE: The volunteers group also organises monthly social events, which is a great way to meet other people, of course.
FRANK: Uhuh
FRANK: Được thôi. Tôi thích việc đó. Và chắc thời gian cũng linh hoạt chứ?JANE: Vâng. Anh cứ nói khi nào tiện, chúng tôi sẽ báo cho ông Selsbury biết.FRANK: Được rồi.JANE: Nhóm tình nguyện viên cũng tổ chức các sự kiện xã hội hàng tháng, đó cũng là cách rất hay để gặp gỡ mọi người.FRANK: Ừ.
JANE: So next month, on the 19th of October, we’re holding a quiz – a couple of residents are great at planning unusual ones, and we always fill the village hall.
FRANK: That sounds like fun. Can I do anything to help?
JANE: Well, because of the number of people, we need plenty of refreshments for halfway through. So, if you could provide any, we’d be grateful.
JANE: Vào tháng tới, ngày 19 tháng 10, chúng tôi sẽ tổ chức một buổi thi đố – có vài cư dân rất giỏi trong việc nghĩ ra các câu hỏi độc đáo, và hội trường làng lúc nào cũng kín chỗ.FRANK: Nghe có vẻ vui đó. Tôi có thể giúp gì không?JANE: À, vì có nhiều người tham dự nên chúng tôi cần chuẩn bị nhiều đồ uống giải khát cho giờ nghỉ giữa chừng. Nếu anh có thể chuẩn bị thứ gì đó, chúng tôi sẽ rất biết ơn.
FRANK: I’m sure I could. I’ll think about what to make, and let you know
JANE: Thank you. Then on November the 18th, we’re holding a dance, also in the village hall. We’ve booked a band that specialises in music of the 1930s – they’ve been before, and we’ve had a lot of requests to bring them back.
FRANK: I’m not really a dancer, but I’d like to do something to help
JANE: Well, we sell tickets in advance, and having an extra person to check them at the door, as people arrive, would be good – it can be quite a bottleneck if everyone arrives at once!
FRANK: Tôi chắc là làm được. Tôi sẽ nghĩ xem nên làm gì và báo lại cho cô.JANE: Cảm ơn anh. Sau đó, vào ngày 18 tháng 11, chúng tôi tổ chức một buổi khiêu vũ, cũng ở hội trường làng. Chúng tôi đã mời một ban nhạc chuyên chơi nhạc thập niên 1930 – họ từng đến rồi và có rất nhiều người đề nghị mời họ trở lại.FRANK: Tôi không thực sự giỏi khiêu vũ, nhưng tôi muốn giúp việc gì đó.JANE: Vâng, chúng tôi bán vé trước, và nếu có thêm người kiểm vé ở cửa khi mọi người đến thì sẽ rất tốt – vì nếu ai cũng đến cùng lúc thì sẽ dễ bị tắc nghẽn.
FRANK: OK, I’m happy with that.
JANE: We’re also arranging a New Year’s Eve party. We’re expecting that to be a really big event, so instead of the village hall, it’ll be held in the Mountfort Hotel
FRANK: The …?
JANE: Mountfort. M-O-U-N-T-F-O-R-T Hotel. It isn’t in Southoe itself, but it’s only a couple of miles away. The hotel will be providing dinner and we’ve booked a band. The one thing we haven’t got yet is a poster. That isn’t something you could do, by any chance, is it?
FRANK: Vâng, tôi sẵn lòng giúp.JANE: Chúng tôi cũng đang tổ chức một buổi tiệc đêm giao thừa. Chúng tôi dự kiến đó sẽ là một sự kiện lớn, nên thay vì tổ chức ở hội trường làng, chúng tôi sẽ tổ chức ở khách sạn Mountfort.FRANK: Ở đâu cơ?JANE: Mountfort. M-O-U-N-T-F-O-R-T Hotel. Nó không nằm ngay trong Southoe, nhưng chỉ cách vài dặm thôi. Khách sạn sẽ phục vụ bữa tối, và chúng tôi đã đặt một ban nhạc. Nhưng hiện tại chúng tôi chưa có áp phích. Anh có thể thiết kế được không?
FRANK: Well actually, yes. Before I retired I was a graphic designer, so that’s right up my street
JANE: Oh perfect! I’ll give you the details, and then perhaps you could send me a draft
FRANK: Of course
FRANK: Thực ra thì có đấy. Trước khi nghỉ hưu tôi là một nhà thiết kế đồ họa, nên chuyện đó là sở trường của tôi.JANE: Ồ, hoàn hảo! Tôi sẽ gửi anh các chi tiết, rồi anh có thể gửi tôi bản thiết kế nháp nhé…FRANK: Tất nhiên rồi.

Phân tích chi tiết IETLS Cambridge 17, Test 2, Listening Part 1

Question 1

Đáp án: collecting 

Transcript: So, one thing you could do is get involved in collecting them – if you’ve got a car, that is

Phân tích: Câu hỏi yêu cầu điền một hoạt động liên quan đến sách mà Frank có thể hỗ trợ. Trong đoạn hội thoại, Jane đề cập rằng thư viện ở làng mượn sách từ thư viện thị trấn, đồng thời cư dân cũng đóng góp sách. Điều đó cho thấy Frank có thể tham gia vào việc thu gom sách cho thư viện. Do đó, đáp án phù hợp là “collecting”.

Gợi ý trong bài: “library” và “books” là hai từ quan trọng để xác định đoạn thông tin trong bài nghe. Cụm “help with” trong câu hỏi được diễn đạt bằng “get involved” trong đoạn hội thoại.

Question 2

Đáp án: records 

Transcript: Another thing is the records that we keep of the books we’re given, and those we borrow and need to return to the town library

Phân tích: Câu hỏi yêu cầu điền danh từ nói về loại tài liệu mà thư viện cần được cập nhật. Jane giải thích rằng họ cần lưu trữ thông tin về sách đã nhận, sách đang mượn và sách cần trả lại. Do đó, Frank có thể giúp cập nhật “records” – các hồ sơ liên quan đến sách.

Gợi ý trong bài: Cụm “up to date” giúp xác định chính xác nội dung liên quan trong bài nghe. 

Question 3

Đáp án: West 

Transcript: No, we simply have the use of a room in the village hall, the West Room. It’s on the left as you go in.

Phân tích: Câu hỏi yêu cầu xác định tên của căn phòng nơi thư viện hoạt động trong hội trường làng. Jane cho biết thư viện chỉ là một căn phòng nhỏ trong village hall, gọi là West Room. Vì vậy, đáp án là “West”.

Gợi ý trong bài: Từ “room” và “village hall” giúp tìm đến vị trí thông tin trong bài nghe. 

Question 4

Phân tích: Câu hỏi yêu cầu điền danh từ thể hiện một dịch vụ mà Frank có thể hỗ trợ cho câu lạc bộ bữa trưa. Trong bài, Frank nói rằng mình có thể hỗ trợ việc đi lại, tức là “transport”.

Đáp án: transport 

Transcript: I could help with transport, if that’s of any use.

Gợi ý trong bài: “lunch club” là cụm từ nổi bật giúp xác định phần thông tin cần thiết. Từ “providing” trong câu hỏi được thể hiện bằng cụm “could help with” trong bài.

Question 5

Đáp án: art 

Transcript: I could get involved in one or two, particularly if there are any art groups.

Phân tích: Câu hỏi yêu cầu nêu một ví dụ về sở thích trong nhóm mà Frank có thể tham gia. Anh ấy nói bản thân có thể hỗ trợ các nhóm, đặc biệt là nhóm liên quan đến nghệ thuật. Vì vậy, đáp án phù hợp là “art”.

Gợi ý trong bài: Từ “hobbies” là điểm quan trọng để định vị thông tin trong đoạn nghe. 

Question 6

Đáp án: hospital 

Transcript: She needs a lift to the hospital next week, and we’re struggling to find someone

Phân tích: Câu hỏi yêu cầu xác định địa điểm mà bà Carroll cần đến vào tuần sau. Jane nhắc đến việc bà ấy cần người đưa đến bệnh viện, nên đáp án là “hospital”.

Gợi ý trong bài: “help for individual residents” và tên “Mrs Carroll” giúp định hướng thông tin. 

Question 7

Đáp án: garden 

Transcript: We’ve got some people to decorate his kitchen, but if you could do some weeding in his garden that would be wonderful.

Phân tích: Câu hỏi yêu cầu xác định nơi trong nhà của ông Selsbury mà Frank có thể giúp đỡ. Jane đề cập rằng nhà bếp đã có người trang trí rồi, nên Frank có thể giúp dọn dẹp ngoài vườn. Do đó, đáp án đúng là “garden”.

Gợi ý trong bài: Tên “Mr. Selsburry’s house” là gợi ý rõ ràng để tìm đúng phần cần nghe. 

Question 8

Transcript: So next month, on the 19th of October, we’re holding a quiz-a couple of residents are great at planning unusual ones, and we always fill the village hall.

Đáp án: quiz 

Phân tích: Câu hỏi yêu cầu điền tên sự kiện diễn ra vào ngày 19/10 tại hội trường làng và Frank được mời hỗ trợ chuẩn bị đồ ăn nhẹ. Jane nói đó là buổi đố vui (quiz), nên đáp án là “quiz”.

Gợi ý trong bài:  Ngày “19 Oct” được nói thành “the 19th of October” trong đoạn hội thoại. Từ “refreshments” là gợi ý phụ để tìm đúng nội dung. 

Question 9

Đáp án: tickets 

Transcript: Well, we sell tickets in advance, and having an extra person to check them at the door, as people arrive, would be good – it can be quite a bottleneck if everyone arrives at once!

Phân tích: Câu hỏi yêu cầu điền danh từ chỉ thứ mà Frank sẽ kiểm tra tại sự kiện khiêu vũ. Jane nói rằng họ cần người soát vé để tránh chen lấn. Do đó, từ phù hợp là “tickets”.

Gợi ý trong bài: Từ “dance” và “18 Nov” (nói là “November the 18th”) giúp xác định vị trí đoạn liên quan. 

Question 10

Gợi ý trong bài: “New Year Eve’s party” và “Mountfort hotel” là hai từ then chốt để tìm thông tin. 

Đáp án: poster

Transcript: The one thing we haven’t got yet is a poster.

Phân tích: Câu hỏi yêu cầu điền một vật dụng cần thiết cho bữa tiệc giao thừa. Jane cho biết thứ duy nhất chưa chuẩn bị là poster, và Frank thì từng làm thiết kế đồ họa. Do vậy, đáp án đúng là “poster”.

Series giải đề IELTS Cambridge 17

  • IELTS Cambridge 17, Test 2, Listening Part 2: Oniton Hall.
  • IELTS Cambridge 17, Test 2, Listening Part 3: Listening Part 3: Romeo and Juliet.
  • IELTS Cambridge 17, Test 2, Listening Part 4:  The impact of digital technology on the Icelandic language.
  • IELTS Cambridge 17, Test 2, Reading Passage 1: The dead sea scrolls.
  • IELTS Cambridge 17, Test 2, Reading Passage 2: A second attempt at domesticating the tomato.
  • IELTS Cambridge 17, Test 2, Reading Passage 3: Insight or evolution?
  • [PDF + Audio] Trọn bộ Cambridge Practice Tests For IELTS 1 – 20 mới nhất

Bạn có thể tham gia khóa HỌC IELTS MIỄN PHÍ trên Website The IELTS Workshop để nắm vững phương pháp học cũng như các kỹ năng làm bài thi IELTS từ thầy cô nhé!

Khóa học IELTS miễn phí cùng giáo viên 9.0 IELTS.

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

This field is hidden when viewing the form

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo