Giải chi tiết Cambridge 17 Test 3 Listening Part 1: Advice on surfing holidays.

Bạn đang tìm kiếm đáp án IELTS Cambridge 17 Test 3 Listening Part 1: Advice on surfing holidays để kiểm tra kết quả và hiểu sâu hơn về cách làm bài của mình? Đừng lo bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp khúc mắc và nâng cao hiệu quả làm bài.

Đáp án IELTS Cambridge 17 Test 3 Listening Part 1

Câu hỏiĐáp án
1family
2fit
3hotels
4Carrowniskey
5week
6bay
7September
819/nineteen
930/thirty
10boots

Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 17 Test 3 Listening Part 1

Lưu ý: Bạn đọc cần kiểm tra Transcript đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình học đạt hiệu quả tốt nhất

EnglishTiếng Việt
WOMAN: Jack, I’m thinking of taking the kids to the seaside on a surfing holiday this summer and I wanted to ask your advice – as I know you’re such an expert.PHỤ NỮ: Jack, tôi đang nghĩ đến việc đưa bọn trẻ ra biển để nghỉ mát kết hợp học lướt sóng vào mùa hè này và tôi muốn hỏi ý kiến anh – vì tôi biết anh là người rất rành về việc này.
JACK: Well, I don’t know about that, but yes, I’ve done a bit of surfing over the years. I’d thoroughly recommend it. I think it’s the kind of holiday all the family can enjoy together (Q1). The thing about surfing is that it’s great for all ages and all abilities. My youngest started when he was only three!JACK: Ồ, tôi không dám nhận là chuyên gia, nhưng đúng là tôi đã lướt sóng khá nhiều năm rồi. Tôi hoàn toàn khuyên bạn nên thử. Tôi nghĩ đây là kiểu kỳ nghỉ mà cả gia đình đều có thể cùng tận hưởng. Điểm hay của lướt sóng là phù hợp với mọi lứa tuổi và trình độ. Con út của tôi bắt đầu khi mới ba tuổi!
WOMAN: Wow! But it’s quite physically demanding, isn’t it? I’ve heard you need to be pretty fit. (Q2)PHỤ NỮ: Ồ! Nhưng môn này khá đòi hỏi về thể lực đúng không? Tôi nghe nói phải có thể trạng tốt mới học được.
JACK: Yes. You’ll certainly learn more quickly and won’t tire as easily.JACK: Đúng vậy. Nếu khỏe thì bạn sẽ học nhanh hơn và đỡ mệt hơn.
WOMAN: Well – that should be OK for us. You’ve been surfing a few times in Ireland, haven’t you?PHỤ NỮ: Vậy chắc chúng tôi ổn rồi. Anh từng lướt sóng vài lần ở Ireland phải không?
JACK: Yes. There’s some great surfing there, which people don’t always realise.JACK: Đúng rồi. Ở đó có nhiều chỗ lướt sóng rất tuyệt, dù không phải ai cũng biết.
WOMAN: And which locations would you recommend? – there seem to be quite a few.PHỤ NỮ: Vậy anh gợi ý những địa điểm nào? Hình như có khá nhiều nơi thì phải.
JACK: Yes, there are loads. Last year we went to County Donegal. There are several great places to surf there.JACK: Đúng vậy, rất nhiều. Năm ngoái chúng tôi đến hạt Donegal. Có vài địa điểm lướt sóng rất tuyệt ở đó.
WOMAN: What about in County Clare? I read that’s also really good for surfing.PHỤ NỮ: Còn hạt Clare thì sao? Tôi đọc thấy nơi đó cũng rất tốt cho lướt sóng.
JACK: Yes, it is. I’ve been there a few times. Most people go to Lahinch. My kids love it there. The waves aren’t too challenging and the town is very lively.JACK: Đúng rồi, tôi đã đến đó vài lần. Đa số mọi người chọn Lahinch. Bọn trẻ nhà tôi rất thích chỗ đó. Sóng không quá mạnh và thị trấn thì rất sôi động.
WOMAN: Are there good hotels there? (Q3)PHỤ NỮ: Ở đó có khách sạn tốt không?
JACK: Yes – some very nice ones and there are also a few basic hostels and campsites. It’s great if you need lessons as the surf schools are excellent.JACK: Có – một số khách sạn rất đẹp, và cũng có vài nhà nghỉ và khu cắm trại đơn giản. Nếu bạn cần học thì ở đó có những trường dạy lướt sóng rất tốt.
WOMAN: Sounds good.PHỤ NỮ: Nghe hấp dẫn đấy.
JACK: Yes and there’s lots to see in the area – like those well-known cliffs – … I’ve forgotten the name of them …JACK: Ừ, khu đó cũng có nhiều thứ để khám phá – như mấy vách đá nổi tiếng gì đó – tôi quên mất tên rồi …
WOMAN: Oh don’t worry – I can look them up.PHỤ NỮ: Ồ không sao – tôi có thể tra sau.
JACK: I’ve also been surfing in County Mayo, which is less well-known for surfing, but we had a really good time. That was a few years ago when the kids were younger. There’s a good surf school at Carrowniskey beach. (Q4)JACK: Tôi cũng từng lướt sóng ở hạt Mayo, nơi ít nổi tiếng hơn về lướt sóng, nhưng chúng tôi đã có khoảng thời gian rất vui. Đó là vài năm trước khi bọn trẻ còn nhỏ. Ở bãi biển Carrowniskey có một trường dạy lướt sóng rất tốt.
WOMAN: How do you spell that?PHỤ NỮ: Anh đánh vần tên đó giúp tôi được không?
JACK: C-A-double R-O-W-N-I-S-K-E-YJACK: C-A-R-R-O-W-N-I-S-K-E-Y
WOMAN: OK.PHỤ NỮ: Rồi.
JACK: I put the kids into the surf camp they run during the summer for 10–16 year olds.JACK: Tôi cho bọn trẻ tham gia trại lướt sóng mà họ tổ chức vào mùa hè cho lứa tuổi từ 10 đến 16.
WOMAN: Oh right. How long was that for?PHỤ NỮ: Ồ vậy à. Trại kéo dài bao lâu vậy?
JACK: Three hours every day for a week (Q5). It was perfect – they were so tired out after that.JACK: Ba tiếng mỗi ngày trong vòng một tuần. Hoàn hảo luôn – bọn trẻ mệt rã rời sau mỗi buổi học.
WOMAN: I can imagine.PHỤ NỮ: Tôi tưởng tượng được luôn.
JACK: One thing we did while the kids were surfing was to rent some kayaks to have a look around the bay which is nearby (Q6). It’s really beautiful.JACK: Một điều chúng tôi làm trong lúc bọn trẻ học lướt sóng là thuê kayak đi quanh vịnh gần đó. Cảnh rất đẹp.
PHỤ NỮ: Ồ, tôi cũng rất muốn thử điều đó.PHỤ NỮ: Ồ, tôi cũng rất muốn thử điều đó.

Phân tích chi tiết đáp án Cambridge 17 Test 3 – Listening Part 1

Câu 1

Đáp án: family

Transcript: “… it’s ideal for families – even the younger children can have a go.”

Phân tích: Người nói giới thiệu kỳ nghỉ phù hợp cho nhóm người nào. Từ “ideal for families” là gợi ý rõ ràng cho đáp án.

Gợi ý trong bài: “ideal for families” tương đương với “recommend holidays for family” trong câu hỏi.

Câu 2

Đáp án: fit

Transcript: “Do you have to be quite fit?” – “Yes, you do.”

Phân tích: Câu hỏi về điều kiện thể lực, và người nói xác nhận cần có thể lực tốt.

Gợi ý trong bài: Từ “quite” trong câu hỏi tương ứng với “pretty” trong đoạn transcript – cả hai đều nhấn mạnh mức độ.

Câu 3

Đáp án: hotels

Transcript: “Are there any hotels there?” – “Yes, some nice ones.”

Phân tích: Người nói xác nhận có khách sạn và khen là tốt (nice = good quality).

Gợi ý trong bài: Từ “nice ones” thay thế cho “good quality hotels” – cần nghe và suy luận ngữ nghĩa tương đương.

Câu 4

Đáp án: Carrowniskey

Transcript: “There’s a good surf school there on Carrowniskey beach.”

Phân tích: Câu hỏi yêu cầu điền tên bãi biển có trường dạy lướt sóng tốt. Carrowniskey là địa danh cần điền.

Gợi ý trong bài: Cụm “on Carrowniskey beach” là tín hiệu rõ ràng – chú ý địa danh.

Câu 5

Đáp án: week

Transcript: “They last for a week and you get to practice every day.”

Phân tích: Câu hỏi hỏi về thời gian trại kéo dài. “last for a week” chính là đáp án.

Gợi ý trong bài: Động từ “last” là tín hiệu về thời gian kéo dài – nghe kỹ để bắt đúng mốc thời gian.

Câu 6

Đáp án: bay

Transcript: “It’s also possible to hire kayaks – we have a small bay nearby.”

Phân tích: Hỏi về địa điểm địa phương có thể khám phá bằng kayak – chính là “bay”.

Gợi ý trong bài: Từ “hire kayaks” + “small bay nearby” tạo thành liên kết logic để tìm ra đáp án.

Câu 7

Đáp án: September

Transcript: “My favourite month is September – the water’s warmer then.”

Phân tích: Hỏi tháng tốt nhất để đi. “Favourite month” = “Best month” → đáp án là September.

Gợi ý trong bài: “Favourite” là từ đồng nghĩa với “best” – người học cần biết cách nhận diện từ đồng nghĩa.

Câu 8

Đáp án: 19 / nineteen

Transcript: “The average temperature is about 19 degrees.”

Phân tích: Câu hỏi yêu cầu nghe về nhiệt độ trung bình – “average temperature” là từ khóa dẫn đến con số.

Gợi ý trong bài: “about 19 degrees” là con số cụ thể – nghe số và kiểm tra đơn vị đo lường.

Câu 9

Đáp án: 30 / thirty

Transcript: “It’s 30 euros a day for the wetsuit and the board.”

Phân tích: Câu hỏi yêu cầu nghe về chi phí thuê – 30 euros mỗi ngày cho cả hai.

Gợi ý trong bài: Cụm “a day” giúp xác định rằng đây là mức giá theo ngày – cần chú ý để không nhầm sang tổng tiền.

Câu 10

Đáp án: boots

Transcript: “It’s worth hiring boots as well – they keep your feet warm.”

Phân tích: Đáp án là vật dụng nên thuê thêm để giữ ấm. “Boots” được nhắc đến rõ ràng.

Gợi ý trong bài: Cụm “keep your feet warm” là gợi ý gián tiếp về chức năng – xác định vai trò giúp đưa ra đáp án đúng.

Series giải đề IELTS Cambridge 17

  • IELTS Cambridge 17, Test 3, Listening Part 1: Advice on surfing holidays.
  • IELTS Cambridge 17, Test 3, Listening Part 2: Childcare service.
  • IELTS Cambridge 17, Test 3, Listening Part 3: Holly’s Work Placement Tutorial.
  • IELTS Cambridge 17, Test 3, Listening Part 4: Bird Migration Theory.
  • Giải chi tiết Cambridge 17 Reading Test 3:
  • IELTS Cambridge 17, Test 3, Reading Passage 1: The thylacine.
  • IELTS Cambridge 17, Test 3, Reading Passage 2: Palm oil.
  • IELTS Cambridge 17, Test 3, Reading Passage 3: Building the Skyline: The Birth and Growth of Manhattan’s Skyscrapers.
  • [PDF + Audio] Trọn bộ Cambridge Practice Tests For IELTS 1 – 20 mới nhất

Bạn có thể tham gia khóa HỌC IELTS MIỄN PHÍ cùng các giáo viên 9.0 tại The IELTS Workshop để nắm vững phương pháp học cũng như các kỹ năng làm bài thi IELTS từ thầy cô nhé!

Khóa học IELTS miễn phí cùng giáo viên 9.0 IELTS.

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

This field is hidden when viewing the form

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo