Giải chi tiết IELTS Cambridge 17 Test 4 Listening Part 3:  Sporting activities at school

Bạn đang ôn thi IELTS hoặc đang tự học IELTS nhưng làm bài mãi không hiệu quả? Tài liệu tràn lan nhưng chưa biết tìm nguồn uy tín. Đừng lo, ở bài viết này The IELTS Workshop sẽ hướng dẫn bạn giải chi tiết IELTS Cambridge 17 Test 4 Listening Part 3:  Sporting activities at school giúp bạn đối chiếu và sửa chữa lỗi sai của mình.

Đáp án IELTS Cambridge 17 Test 4 Listening Part 3

Câu hỏiĐáp án
21E
22C
23A
24D
25B
26F
27A
28D
29C
30G

Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 17 Test 4 Listening Part 2

JEANNE: Hi Thomas, how are you enjoying the course so far?

THOMAS: Yeah, I think it’s good.
JEANNE: Chào Thomas, bạn thấy khóa học này thế nào rồi?

THOMAS: Ừ, mình thấy khá ổn.
JEANNE: Remind me – why did you decide to study sports science? Didn’t you want to be a professional athlete when you were at school?

THOMAS: Yeah – that was my goal, and all my classmates assumed I would achieve it; they thought I was brilliant. (Q21/22)
JEANNE: Nhắc mình với – sao bạn lại chọn học Khoa học Thể thao nhỉ? Hồi học phổ thông chẳng phải bạn muốn trở thành vận động viên chuyên nghiệp sao?

THOMAS: Ừ đúng rồi – đó từng là mục tiêu của mình, và tất cả bạn bè trong lớp đều nghĩ mình sẽ làm được; họ nghĩ mình rất giỏi. (Q21/22)
JEANNE: That must have been a nice feeling.

THOMAS: Mm, I thought I could win anything. There was no one who could run faster than me.
JEANNE: Chắc hẳn cảm giác đó rất tuyệt nhỉ.

THOMAS: Ừ, mình nghĩ là mình có thể chiến thắng mọi cuộc thi. Không ai chạy nhanh hơn mình cả.
JEANNE: Exactly – so what happened? Did your mum and dad want you to be more ‘academic’?

THOMAS: Not at all. Perhaps they should have pushed me harder, though. (Q21/22)
JEANNE: Đúng vậy – thế chuyện gì đã xảy ra? Bố mẹ bạn muốn bạn học hành nghiêm túc hơn à?

THOMAS: Không hề. Có lẽ lẽ ra họ nên thúc ép mình hơn mới đúng. (Q21/22)
JEANNE: What do you mean?THOMAS: I think I should have practised more.JEANNE: Ý bạn là sao?THOMAS: Mình nghĩ lẽ ra mình nên luyện tập nhiều hơn.
JEANNE: What makes you say that? THOMAS: Well, I went out to Kenya for a couple of weeks to train …JEANNE: Tại sao bạn lại nghĩ thế? THOMAS: Ừ thì, mình từng sang Kenya vài tuần để tập luyện…
JEANNE: Really! I didn’t know that.

THOMAS: I was chosen to go there out of loads of kids and run with some of the top teenage athletes in the world. And … I was so calm about it. I just kept thinking how fortunate I was. What a great chance this was (Q23/24)! Everyone back home was so proud of me. But once we started competing, I very quickly realised I wasn’t good enough.
JEANNE: Thật á! Mình không biết luôn đó.

THOMAS: Mình được chọn đi trong số hàng đống đứa trẻ khác để chạy cùng các vận động viên trẻ hàng đầu thế giới. Và… lúc đó mình rất bình thản. Mình cứ nghĩ là mình thật may mắn. Đây là một cơ hội tuyệt vời (Q23/24)! Mọi người ở nhà đều rất tự hào về mình. Nhưng khi bắt đầu thi đấu, mình nhanh chóng nhận ra là mình không đủ giỏi.
JEANNE: That must have been a huge shock.

THOMAS: I thought ‘this can’t be happening’ (Q23/24)! I was used to winning.
JEANNE: Chắc sốc lắm nhỉ.

THOMAS: Mình nghĩ “Không thể nào lại như vậy được” (Q23/24)! Mình đã quen với việc chiến thắng rồi.
JEANNE: I’m sorry to hear that.

THOMAS: It’s OK. I’m over it now and I think it’s much better to do a university course and this one has such a variety of sports-related areas. It’s going to be good.
JEANNE: Mình rất tiếc khi nghe điều đó.

THOMAS: Không sao đâu. Giờ thì mình vượt qua rồi và mình nghĩ học đại học thì tốt hơn nhiều, và khóa học này có nhiều lĩnh vực thể thao khác nhau. Chắc chắn sẽ rất thú vị.
JEANNE: Oh, I agree – I chose it because of that.

THOMAS: So Jeanne – have you thought of any ideas for the discussion session next week on technology and sport?
JEANNE: Ừ, mình cũng chọn vì lý do đó.

THOMAS: Jeanne này – bạn đã nghĩ ra ý tưởng gì cho buổi thảo luận tuần sau về công nghệ và thể thao chưa?
JEANNE: We have to cover more than one sport, don’t we?

THOMAS: Yeah.
JEANNE: Mình nhớ là tụi mình phải đề cập đến hơn một môn thể thao đúng không?

THOMAS: Đúng vậy.
JEANNE: You know – we always think technology is about the future, but we could gather some ideas about past developments in sport.

THOMAS: Look at early types of equipment perhaps? Uh, I remember reading something about table tennis bats once – how they ended up being covered with pimpled rubber.
JEANNE: Bạn biết đấy – tụi mình thường nghĩ công nghệ là về tương lai, nhưng mình nghĩ tụi mình có thể thu thập vài ý tưởng về những phát triển trong quá khứ của thể thao.

THOMAS: Ví dụ như thiết bị ngày xưa? Ừm, mình nhớ từng đọc gì đó về vợt bóng bàn – về việc chúng được phủ bằng cao su có gai.
JEANNE: Cos they were just wooden at first, I’d imagine.

THOMAS: Yeah. In about the 1920s, a factory was making rolls of the rubber in bulk (Q25) for something like horse harnesses.
JEANNE: Vì ban đầu chắc chỉ làm bằng gỗ thôi nhỉ.

THOMAS: Đúng rồi. Khoảng những năm 1920, một nhà máy đã sản xuất hàng loạt cuộn cao su đó (Q25) cho việc gì đó như dây cương ngựa.
JEANNE: Really!

THOMAS: Yeah – and someone realised that it’d make a perfect covering for the wooden bats.
JEANNE: Thật á!

THOMAS: Ừ – và ai đó phát hiện ra chất liệu đó rất phù hợp để bọc lên vợt gỗ.
JEANNE: So what about cricket – that’s had a few innovative changes. Maybe the pads they were on their legs?

THOMAS: I don’t think they’ve changed much but, I’m just looking on the internet … and it says that when the first cricket helmet came in, in 1978, the Australian batsman who first wore it was booed and jeered by people (Q26) watching because it was so ugly!
JEANNE: Thế còn môn cricket thì sao – có một vài thay đổi cải tiến đấy. Có thể là miếng bảo vệ chân?

THOMAS: Mình nghĩ chúng không thay đổi nhiều lắm, nhưng… mình đang tra trên mạng… và có thông tin rằng khi chiếc mũ bảo hiểm cricket đầu tiên xuất hiện vào năm 1978, cầu thủ Úc đầu tiên đội nó đã bị khán giả la ó và chế nhạo (Q26) vì trông nó quá xấu!

Phân tích đáp án chi tiết IELTS Cambridge 17 Test 4 Listening Part 2

Câu hỏi 11 – Đáp án: A

Transcript: …but what they don’t realise is that it’s the lack of training in many hotel jobs which is a huge factor.

Phân tích: Diễn giả đề cập đến nguyên nhân chính của tỷ lệ nghỉ việc cao, phủ định giả định rằng nguyên nhân chỉ là do lương thấp và thời gian làm việc dài, và nhấn mạnh rằng việc thiếu đào tạo là yếu tố lớn.

Gợi ý trong bài: lack of training

Câu hỏi 12 – Đáp án: A

Transcript: …managers may have to cover some duties while waiting for new staff to arrive.

Phân tích: Khi nhân viên nghỉ việc, quản lý phải đảm nhiệm một số công việc trong lúc chờ người mới.

Gợi ý trong bài: cover some duties

Câu hỏi 13 – Đáp án: A

Transcript: All staff should be given some choice about when they work

Phân tích: Giải pháp được đề xuất là cho nhân viên quyền lựa chọn về thời gian làm việc để giúp họ cảm thấy được đối xử công bằng.

Gợi ý trong bài: some choice about when they work

Câu hỏi 14 – Đáp án: C

Transcript: …they also noticed a significant increase in the amount each customer spent during their stay.

Phân tích: Sau khi cải thiện điều kiện làm việc, khách chi tiêu nhiều hơn, và từ khóa ở đây là số tiền – amount.

Gợi ý trong bài: increase in the amount each customer spent

Câu hỏi 15 – Đáp án: A

Transcript: Junior staff at all levels are regularly invited to meetings where their ideas are welcomed.

Phân tích: Để nhân viên cảm thấy có giá trị, họ được mời tham gia các cuộc họp để bày tỏ ý kiến.

Gợi ý trong bài: invited to meetings

Câu hỏi 16 – Đáp án: C

Transcript: Their first step was to introduce a scheme for recognising talent amongst their employees.

Phân tích: Khách sạn Portland bắt đầu bằng việc ghi nhận tài năng trong nội bộ nhân viên.

Gợi ý trong bài: recognising talent

Câu hỏi 17 – Đáp án: B

Transcript: As a reward, they’re sent on an all-expenses-paid trip abroad every year.

Phân tích: Những nhân viên xuất sắc được thưởng một chuyến đi nước ngoài.

Gợi ý trong bài: trip abroad

Câu hỏi 18 – Đáp án: C

Transcript: …they introduced a management programme. These staff were given additional responsibilities and the chance to work in various roles…

Phân tích: Để giữ chân lễ tân cấp thấp, khách sạn triển khai chương trình quản lý.

Gợi ý trong bài: management programme

Câu hỏi 19 – Đáp án: B

Transcript: …the hotel began issuing vouchers to help cover the cost of childcare.

Phân tích: Để hỗ trợ nhân viên có con nhỏ, họ cấp phiếu giảm chi phí giữ trẻ.

Gợi ý trong bài: issuing vouchers

Câu hỏi 20 – Đáp án: A

Transcript: …the staff are part of a large family where everyone is valued.

Phân tích: Louise Marsh tạo môi trường nơi nhân viên như một gia đình lớn.

Gợi ý trong bài: part of a large family

Series giải đề IELTS Cambridge 17

Bạn có thể tham gia khóa HỌC IELTS MIỄN PHÍ cùng các giáo viên 9.0 tại Website The IELTS Workshop để nắm vững phương pháp học cũng như các kỹ năng làm bài thi IELTS từ thầy cô nhé!

Khóa học IELTS miễn phí cùng giáo viên 9.0 IELTS.

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

This field is hidden when viewing the form

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo