Giải chi tiết IELTS Cambridge 17 Test 4 Reading Passage 1: Bats to the rescue

Bài viết cung cấp đáp án và phân tích chi tiết IELTS Cambridge 17 Test 4 Reading Passage 1: Bats to the rescue bởi đội ngũ giáo viên tâm huyết và giàu kinh nghiệm. Mong rằng The IELTS Workshop có thể cùng bạn trên chặng hành trình chinh phục band điểm IELTS mơ ước của mình. Đừng quên đón chờ những bài viết tiếp theo để nâng cao kĩ năng tự học của mình bạn nhé.

Đáp án IELTS Cambridge 17 Test 4 Reading Passage 1

Câu hỏiĐáp án
1FALSE
2FALSE
3NOT GIVEN
4TRUE
5NOT GIVEN
6TRUE
7droppings
8coffee
9mosquitoes
10protein
11unclean
12culture
13houses

Phân tích chi tiết IELTS Cambridge 17 Test 4 Listening Part 1

Câu 1 – Đáp án: FALSE

Tiếng Anh: Many Madagascan forests are being destroyed by attacks from insects.

Dịch câu hỏi: Rất nhiều rừng ở Madagascar bị tàn phá do sự tấn công của côn trùng

Vị trí: Đoạn 1 (Paragraph 1)

Transcript: “And a key reason for this destruction is that insect pests are destroying vast quantities of what is grown by local subsistence farmers…”

Phân tích: Trong bài nhấn mạnh rằng đây là “a key reason” (một lý do chính), không phải “most” hay “much of”. Vì vậy khẳng định “phần lớn” là sai → FALSE.

Câu 2 – Đáp án: FALSE

Tiếng Anh: Loss of habitat has badly affected insectivorous bats in Madagascar

Dịch câu hỏi: Việc mất đi môi trường sống ảnh hưởng xấu tới các loài dơi ăn côn trùng ở Madagascar

Vị trí: Đoạn 1 (Paragraph 1)

Transcript: “In fact, some of the island’s insectivorous bats are currently thriving…”

Phân tích: Bài nói rằng dơi đang “thriving” (phát triển mạnh), nên câu hỏi nói là “suy giảm” là ngược lại → FALSE.

Câu 3 – Đáp án: NOT GIVEN

Tiếng Anh: Ricardo Rocha has carried out studies of bats in different parts of the world.

Dịch câu hỏi: Ricardo Rocha đã thực hiện nhiều nghiên cứu về dơi ở nhiều nơi khác nhau trên thế giới

Phân tích: Đoạn 2 có nói về Ricardo Rocha, nói về sự hứng thú của ông với loài dơi, nhưng không có nói về các nghiên cứu khác nhau ở nhiều nơi trên thế giới hay không → NOT GIVEN.

Câu 4 – Đáp án: TRUE

Tiếng Anh: “Habitat modification has resulted in indigenous bats in Madagascar becoming useful to farmers.”

Dịch: “Việc thay đổi môi trường sống đã khiến dơi bản địa ở Madagascar trở nên hữu ích đối với nông dân.”

Vị trí: Paragraph 3–4

Transcript: “…several species of indigenous bats are taking advantage of habitat modification to hunt insects swarming above the country’s rice fields.” 

Phân tích: Habitat modification giúp dơi bản địa săn côn trùng gây hại → đúng → TRUE

Câu 5 – Đáp án: NOT GIVEN

Tiếng Anh: “The Malagasy mouse-eared bat is more common than other indigenous bat species in Madagascar.”

Dịch: “Dơi chuột Madagascar phổ biến hơn các loài dơi bản địa khác ở Madagascar.”

Transcript: Không có thông tin so sánh mức độ phổ biến giữa các loài dơi. 

Phân tích: Không đủ dữ kiện để xác định → NOT GIVEN.

Câu 6 – Đáp án: TRUE

Tiếng Anh: “Bats may feed on paddy swarming caterpillars and grass webworms.”

Dịch: “Dơi có thể ăn sâu lúa và sâu bướm cỏ.”

Vị trí: Đoạn 5, câu 2

Transcript: “We found that six species of bat are preying on rice pests, including the paddy swarming caterpillar and grass webworm.” 

Phân tích: Đoạn 5, câu 2 chỉ ra rằng những sáu loài dơi thì đang săn sâu bướm và giun mạng cỏ trên khu vực đồng ruộng.  Điều này tương đồng với ý “ăn sâu bướm và giun mạng cỏ” trong câu hỏi.

Câu 7 – Đáp án: droppings

Tiếng Anh: “DNA analysis of bat ____.”

Dịch: “Phân tích DNA của chất thải dơi ____.”

Vị trí: Paragraph 7

Transcript: “They next used DNA barcoding techniques to analyse droppings collected from bats at the different sites.” 

Phân tích: Đáp án cần điền là một danh từ, một cái gì đó thuộc về loài dơi.

Đoạn 7, câu cuối nói người ta sử dụng DNA để phân tích phân (droppings) được thu thập từ các loài dơi.

Câu 8 – Đáp án: coffee

Tiếng Anh: “…ate pests of rice, ____, sugarcane, nuts and fruit.”

Dịch: “…ăn sâu hại lúa, ____, mía, hạt và trái cây.”

Vị trí: Paragraph 8

Transcript: “The bats were consuming pests of other crops, including the black twig borer (which infests coffee plants), the sugarcane cicada, …” 

Phân tích: Đáp án cần điền là một loài cây mà có côn trùng bị ăn bởi những loài dơi.

Đoạn 8, câu cuối chỉ ra việc loài dơi sẽ ăn loài côn trùng “black twig borer’ (sâu đục cành đen) gây bệnh cho cây cà phê. Như vậy, đáp án cần điền sẽ là coffee.

Câu 9 – Đáp án: mosquitoes

Tiếng Anh: “…prevent the spread of disease by eating ___ and blackflies.”

Dịch: “…ngăn chặn lan truyền bệnh bằng cách ăn ___ và ruồi đen.”

Vị trí: Đoạn 8, câu 2

Transcript: “…feed not just on crop pests but also on mosquitoesas well as blackflies, which spread river blindness.” 

Phân tích: Đáp án cần điền là một loài động vật (cùng với blackflies) mà bị loài dơi ăn.

Đoạn 8, câu 2 chỉ ra rằng loài dơi không chỉ ăn “mosquitos” (con muỗi, truyền bệnh sốt rét) mà còn con ruồi đen (truyền bệnh mù sông).

Câu 10 – Đáp án: protein

Tiếng Anh: “they provide food rich in ___.”

Dịch: “họ cung cấp thực phẩm giàu ___.“

Vị trí: Đoạn 9, câu 2

Transcript: “When food is scarce, bats become a crucial source of protein for local people.” 

Phân tích: Đáp án cần điền là một danh từ, một hợp chất gì đó có trong thức ăn

Đoạn 9, câu 2 chỉ ra rằng loài dơi là một nguồn “protein” quan trọng đối với người dân bản địa khi thiếu thốn thức ăn.

Câu 11 – Đáp án: unclean

Tiếng Anh: “the buildings where they roost become ___.”

Dịch: “các tòa nhà nơi chúng trú trở nên ___.”

Vị trí: Paragraph 11

Transcript: “…the bats sometimes roost in buildings, but are not welcomed there because they make them unclean.” 

Phân tích: Đáp án cần điền là một tính từ miêu tả cho các tòa nhà mà loài dơi ngủ.

Câu bên chỉ ra rằng loài dơi không chỉ ngủ trên cây, mà còn ở các tòa nhà. Tuy nhiên, chúng không được chào đón ở đây vì nó làm cho các tòa nhà đó trở nên “unclean” (không sạch sẽ).

Câu 12 – Đáp án: culture

Tiếng Anh: “They are significant in the local ______.”

Dịch: “Chúng có ý nghĩa trong ______ địa phương.”

Vị trí: Đoạn 11, câu 5

Transcript: “… they are associated with sacred caves and the ancestors, so they can be viewed as beings between worlds, which makes them very significant in the culture of the people.”

Phân tích: Đáp án cần điền là danh từ, liên quan đến khu vực lân cận.

Đoạn 11, câu 5 chỉ ra rằng loài dơi được xem như hiện thân của thế giới tâm linh và cổ đại, nên chúng rất quan trọng với “culture” (nền văn hóa) của con người.

Câu 13 – Đáp án: houses

Tiếng Anh: “Farmers are encouraged to install ______.”

Dịch: “Nông dân được khuyến khích lắp đặt ______.”

Vị trí: Đoạn 9

Transcript: “Rocha says, ‘With the right help, we hope that farmers can promote this mutually beneficial relationship by installing bat houses.’”

Phân tích: Đáp án cần điền là danh từ, một cái gì đó có thể sử dụng để hỗ trợ loài dơi.

Đoạn 9, câu cuối chỉ ra rằng nông dân nên hỗ trợ loài dơi bằng cách xây thêm “bat houses” (nhà cho dơi) để có thể củng cố mối quan hệ có lợi với nhau.

Bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 17 Test 4 Reading Passage 1

1. There are few places in the world where relations between agriculture and conservation are more strained. Madagascar’s forests are being converted to agricultural land at a rate of one percent every year. (Q1) Much of this destruction is fuelled by the cultivation of the country’s main staple crop: rice. And a key reason for this destruction is that insect pests are destroying vast quantities of what is grown by local subsistence farmers, leading them to clear forest to create new paddy fields. The result is devastating habitat and biodiversity loss on the island, but not all species are suffering. In fact, (Q2) some of the island’s insectivorous bats are currently thriving and this has important implications for farmers and conservationists alike.

Có rất ít nơi trên thế giới mà mối quan hệ giữa nông nghiệp và bảo tồn trở nên căng thẳng hơn. Rừng Madagascar đang được chuyển đổi sang đất nông nghiệp với tỷ lệ một phần trăm mỗi năm. Phần lớn sự tàn phá này được thúc đẩy bởi việc trồng cây lương thực chính của đất nước: lúa gạo. Và một lý do chính cho sự tàn phá này là do côn trùng gây hại đang phá hủy một lượng lớn những gì được trồng bởi những người nông dân địa phương tự cung tự cấp, khiến họ phải phá rừng để tạo ra những cánh đồng lúa mới. Kết quả là môi trường sống bị tàn phá và mất đa dạng sinh học trên đảo, nhưng không phải tất cả các loài đều phải gánh chịu. Trên thực tế, một số loài dơi ăn côn trùng trên đảo hiện đang phát triển mạnh và điều này có ý nghĩa quan trọng đối với nông dân cũng như các nhà bảo tồn.

  • staple (adj) /ˈsteɪpl/: chính

2. Enter University of Cambridge zoologist Ricardo Rocha. He’s passionate about conservation, and bats. More specifically, he’s interested in how bats are responding to human activity and deforestation in particular. Rocha’s new study shows that (Q4) several species of bats are giving Madagascar’s rice farmers a vital pest control service by feasting on plagues of insects. And this, he believes, can ease the financial pressure on farmers to turn forest into fields.

Nhà động vật học Ricardo Rocha vào Đại học Cambridge. Ông đam mê bảo tồn và loài dơi. Cụ thể hơn, ông quan tâm đến cách loài dơi phản ứng với hoạt động của con người và nạn phá rừng nói riêng. Nghiên cứu mới của Rocha cho thấy một số loài dơi đang cho nông dân trồng lúa ở Madagascar một công cụ kiểm soát sâu bệnh quan trọng bằng cách ăn các loại côn trùng gây dịch. Và theo ông thì điều này có thể giảm bớt áp lực tài chính đối với người nông dân trong việc biến rừng thành ruộng.

  • feast on something (verb) /fiːst/: ăn

3. Bats comprise roughly one-fifth of all mammal species in Madagascar and thirty-six recorded bat species are native to the island, making it one of the most important regions for conservation of this animal group anywhere in the world.

Dơi chiếm khoảng 1/5 tổng số loài động vật có vú ở Madagascar và 36 loài dơi được ghi nhận có nguồn gốc từ hòn đảo, khiến nó trở thành một trong những khu vực quan trọng nhất để bảo tồn nhóm động vật này trên thế giới.

4. Co-leading an international team of scientists, Rocha found that several species of indigenous bats are taking advantage of habitat modification to hunt insects swarming above the country’s rice fields. (Q5) They include the Malagasy mouse-eared bat, Major’s long-fingered bat, the Malagasy white-bellied free-tailed bat and Peters’ wrinkle-lipped bat.

Đồng dẫn đầu một nhóm các nhà khoa học quốc tế, Rocha phát hiện ra rằng một số loài dơi bản địa đang lợi dụng việc thay đổi môi trường sống để săn côn trùng tràn ngập trên các cánh đồng lúa của đất nước. Chúng bao gồm dơi tai chuột Malagasy, dơi ngón dài Major, dơi đuôi dài bụng trắng Malagasy và dơi có nếp nhăn của Peters.

  • indigenous (adj) /ɪnˈdɪdʒənəs/: bản địa
  • swarm (verb) /swɔːm/: tràn ngập

5. ‘These winner species are providing a valuable free service to Madagascar as biological pest suppressors,’ says Rocha. (Q6) “We found that six species of bat are preying on rice pests, including the paddy swarming caterpillar and grass webworm. The damage which these insects cause puts the island’s farmers under huge financial pressure and that encourages deforestation.”

Rocha cho biết: “Những loài chiến thắng này đang cung cấp một dịch vụ miễn phí có giá trị cho Madagascar như những loài ngăn chặn dịch hại sinh học. “Chúng tôi phát hiện ra rằng sáu loài dơi đang săn sâu bọ hại lúa, bao gồm cả sâu bướm ăn lúa và sâu tơ cỏ. Thiệt hại mà những loài côn trùng này gây ra khiến nông dân trên đảo phải chịu áp lực tài chính lớn và khiến họ phá rừng.”

  • suppressor (noun) /səˈpresə(r)/: loài ngăn chặn

6. The study, now published in the journal Agriculture, Ecosystems and Environment, set out to investigate the feeding activity of insectivorous bats in the farmland bordering the Ranomafana National Park in the southeast of the country.

Nghiên cứu hiện được công bố trên tạp chí Nông nghiệp, Hệ sinh thái và Môi trường, nhằm điều tra hoạt động kiếm ăn của dơi ăn côn trùng ở vùng đất nông nghiệp giáp với Vườn quốc gia Ranomafana ở phía đông nam của đất nước.

  • insectivorous (adj) /ˌɪnsekˈtɪvərəs/: ăn côn trùng

7. Rocha and his team used state-of-the-art ultrasonic recorders to record over a thousand bat ‘feeding buzzes’ (echolocation sequences used by bats to target their prey) at 54 sites, in order to identify the favourite feeding spots of the bats. (Q7) They next used DNA barcoding techniques to analyse droppings collected from bats at the different sites.

Rocha và nhóm của ông đã sử dụng máy ghi âm siêu âm hiện đại để ghi lại hơn một nghìn tiếng ‘vo ve kiếm ăn’ của dơi (chuỗi định vị bằng tiếng vang được dơi sử dụng để nhắm mục tiêu con mồi của chúng) tại 54 địa điểm, nhằm xác định các điểm kiếm ăn yêu thích của dơi . Tiếp theo, họ sử dụng kỹ thuật mã vạch DNA để phân tích phân được thu thập từ những con dơi ở các địa điểm khác nhau.

  • dropping (noun) /ˈdrɒpɪŋz/: phân

8. The recordings revealed that bat activity over rice fields was much higher than it was in continuous forest-seven times higher over rice fields which were on flat ground, and sixteen times higher over fields on the sides of hills – leaving no doubt that the animals are preferentially foraging in these man-made ecosystems. The researchers suggest that the bats favour these fields because lack of water and nutrient run-off make these crops more susceptible to insect pest infestations. DNA analysis showed that all six species of bat had fed on economically important insect pests. (Q8) While the findings indicated that rice farming benefits most from the bats, the scientists also found indications that the bats were consuming pests of other crops, including the black twig borer (which infests coffee plants), the sugarcane cicada, the macadamia nut-borer, and the sober tabby (a pest of citrus fruits).

Các bản ghi âm cho thấy hoạt động của dơi trên ruộng lúa cao hơn nhiều so với trong rừng – cao hơn bảy lần ở ruộng lúa ở trên mặt đất bằng phẳng và cao hơn mười sáu đối với các cánh đồng ở hai bên đồi. Vì thế, không có nghi ngờ gì về việc các loài động vật này ưu tiên kiếm ăn trong các hệ sinh thái nhân tạo này. Các nhà nghiên cứu cho rằng loài dơi ưa thích những cánh đồng này vì thiếu nước và cạn kiệt chất dinh dưỡng khiến những cây trồng này dễ bị sâu bệnh phá hoại hơn. Phân tích DNA cho thấy tất cả sáu loài dơi đã ăn những con sâu bọ quan trọng về kinh tế. Trong khi các phát hiện chỉ ra rằng loài rơi mang lại lợi ích cho việc canh tác lúa, các nhà khoa học cũng tìm thấy dấu hiệu cho thấy dơi đang ăn sâu bệnh hại cây trồng khác, bao gồm sâu đục cành đen (phá hoại cây cà phê), ve sầu, sâu đục quả mắc ca, và mướp đắng (một loài gây hại cho trái cây họ cam quýt).

9. ‘The effectiveness of bats as pest controllers has already been proven in the USA and Catalonia’, said co-author James Kemp, from the University of Lisbon. ‘But our study is the first to show this happening in Madagascar, where the stakes for both farmers and conservationists are so high.’

Đồng tác giả James Kemp từ Đại học Lisbon cho biết: “Hiệu quả của dơi trong vai trò kiểm soát dịch đã được chứng minh ở Hoa Kỳ và Catalonia. Tuy nhiên nghiên cứu của chúng tôi là nghiên cứu đầu tiên cho thấy nó đang xảy ra ở Madagascar, nơi mà cả người nông dân và cả nhà bảo tồn điều nhiều’

10. Local people may have a further reason to be grateful to their bats. While the animal is often associated with spreading disease, (Q9) Rocha and his team found evidence that Malagasy bats feed not just on crop pests but also on mosquitoes – carriers of malaria, Rift Valley fever virus and elephantiasis – as well as blackflies, which spread river blindness.

Thêm một lý do nữa người địa phương nên cảm thấy biết ơn con dơi. Trong khi loài động vật này thường lây lan dịch bệnh, Rocha và nhóm của ông đã tìm thấy bằng chứng cho thấy dơi Malagasy không chỉ ăn sâu bọ hại cây trồng mà còn ăn muỗi – vật mang bệnh sốt rét, vi rút sốt Rift Valley và bệnh phù chân voi – cũng như đom đóm, truyền bệnh mù sông. .

11. Rocha points out that the relationship is complicated. (Q10) When food is scarce, bats become a crucial source of protein for local people. Even the children will hunt them. And as well as roosting in trees, (Q11) the bats sometimes roost in buildings, but are not welcomed there because they make them unclean. At the same time, however, they are associated with sacred caves and the ancestors, so (Q12) they can be viewed as beings between worlds, which makes them very significant in the culture of the people. And one potential problem is that while these bats are benefiting from farming, at the same time deforestation is reducing the places where they can roost, which could have long-term effects on their numbers. Rocha says, (Q13) ‘With the right help, we hope that farmers can promote this mutually beneficial relationship by installing bat houses.‘

Rocha chỉ ra rằng mối quan hệ này rất phức tạp. Khi thức ăn khan hiếm, dơi trở thành nguồn cung cấp protein quan trọng cho người dân địa phương. Ngay cả những đứa trẻ cũng sẽ bắt dơi. Và ngoài việc đậu trên cây, đôi khi dơi đậu trong các tòa nhà, nhưng không được chào đón ở đó vì chúng làm cho những nơi này trở nên ô uế. Tuy nhiên, đồng thời, chúng gắn liền với các hang động linh thiêng và tổ tiên xa xôi của chúng ta, vì vậy chúng có thể được xem như những sinh mệnh giữa các thế giới, điều này làm cho chúng có ý nghĩa rất lớn trong văn hóa của người dân. Và một vấn đề tiềm ẩn là trong khi những con dơi này được hưởng lợi từ việc nuôi trồng, nạn phá rừng lại đang làm giảm những nơi chúng có thể trú ngụ, điều này có thể ảnh hưởng lâu dài đến số lượng của chúng. Rocha nói, ‘Với sự giúp đỡ phù hợp, chúng tôi hy vọng rằng người nông dân có thể thúc đẩy mối quan hệ đôi bên cùng có lợi này bằng cách lắp các nhà cho dơi.’

  • crucial (adj) /ˈkruːʃl/: quan trọng
  • sacred (adj) /ˈseɪkrɪd/: linh thiêng

12. Rocha and his colleagues believe that maximising bat populations can help to boost crop yields and promote sustainable livelihoods. The team is now calling for further research to quantify this contribution. ‘I’m very optimistic,’ says Rocha. ‘If we give nature a hand, we can speed up the process of regeneration.’

Rocha và các đồng nghiệp của ông tin rằng việc tối đa hóa quần thể dơi có thể giúp tăng năng suất cây trồng và thúc đẩy sinh kế bền vững. Nhóm nghiên cứu hiện đang kêu gọi nghiên cứu thêm để xác định họ nên xây bao nhiêu tổ. Rocha nói: “Tôi rất lạc quan. Nếu chúng ta giúp đỡ thiên nhiên, chúng ta có thể đẩy nhanh quá trình tái tạo.”

Series giải đề IELTS Cambridge 17

Bạn có thể tham gia khóa HỌC IELTS MIỄN PHÍ cùng các giáo viên 9.0 tại Website The IELTS Workshop để nắm vững phương pháp học cũng như các kỹ năng làm bài thi IELTS từ thầy cô nhé!

Khóa học IELTS miễn phí cùng giáo viên 9.0 IELTS.

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

This field is hidden when viewing the form

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo