fbpx

Giải chi tiết Cambridge 18, Test 3, Listening Part 3: The Luddites

Luyện IELTS không đúng cách, không tìm được nguồn uy tín sẽ gây cản trở bạn trên chuyến hành trình nâng cao band điểm của mình. Bài viết dưới đây cung cấp đáp án và lời giải chi tiết Cambridge 18, Test 3, Listening Part 3 The Luddites giúp bạn nâng cao khả năng tự học hiệu quả.

Đáp án Cambridge 18, Test 3, Listening Part 3

Câu hỏiĐáp án
21A
22E
23B
24D
25G
26E
27B
28C
29F
30A

Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 18, Test 3, Listening Part 3

Transcript

YOUNG MAN: That seminar yesterday on automation and the future of work was really good, wasn’t it? Looking at the first industrial revolution in Britain in the 19th century and seeing how people reacted to massive change was a real eye-opener.

YOUNG WOMAN: Yes. It was interesting to hear how people felt about automation then and what challenges they faced. I didn’t know that first started with workers in the textile industry.

YOUNG MAN: With those protesting workers called the Luddites destroying their knitting machines because they were so worried about losing their jobs.

YOUNG WOMAN: Yes, and ultimately, they didn’t achieve anything. And anyway, industrialisation created more jobs than it destroyed.

YOUNG MAN: Yes, that’s true – but it probably didn’t seem a positive thing at the time. I can see why the Luddites felt so threatened. Q21/22

YOUNG WOMAN: I know. I’m sure I would have felt the same. The discussion about the future of work was really optimistic for a change. I like the idea that work won’t involve doing boring, repetitive tasks, as robots will do all that. Normally, you only hear negative stuff about the future.

YOUNG MAN: Bit too optimistic, don’t you think? For example, I can’t see how people are about to have more leisure time, when all the evidence shows people are spending longer than ever at work.

YOUNG WOMAN: No – that’s true. And what about lower unemployment? I’m not so sure about that. Q23/24

YOUNG MAN: Perhaps in the long term – but not in the foreseeable future.

YOUNG WOMAN: Mmm. And I expect most people will be expected to work until they’re much older – as everyone’s living much longer.

YOUNG MAN: That’s already happening.

YOUNG WOMAN: I enjoyed all that stuff on how technology has changed some jobs and how they’re likely to change in the near future.

YOUNG MAN: Yeah, incredible. Like accountants. You might think all the technological innovations would have put them out of a job, but in fact there are more of them than ever. They’re still really in demand and have become far more efficient. Q25

YOUNG WOMAN: Right. That was amazing. Twenty times more accountants in this country compared to the 19th century.

YOUNG MAN: I know. I’d never have thought that demand for hairdressing would have gone up so much in the last hundred years. One hairdresser for every 287 people now, compared to one for over 1,500.

YOUNG WOMAN: Yeah, because people’s earning power has gone up so they can afford to spend more on personal services like that. Q26

YOUNG MAN: But technology hasn’t changed the actual job that much.

YOUNG WOMAN: No, they’ve got hairdryers, etc. but it’s one job where you don’t depend on a computer… The kind of work that administrative staff do has changed enormously, thanks to technology. Even 20 years ago there were secretaries doing dictation and typing.

YOUNG MAN: Yes. Really boring compared to these days, when they’re given much more responsibility and higher status. Q27

YOUNG WOMAN: Mmm. A lot of graduates go in for this kind of work now… I’d expected there to be a much bigger change in the number of agricultural workers in the 19th century. But the 1871 census showed that roughly 25% of the population worked on the land.

YOUNG MAN: Yeah, I’d have assumed it would be more than 50%. Now it’s less than 0.2%. Q28

YOUNG WOMAN: What about care workers?

YOUNG MAN: They barely existed in the 19th century as people’s lifespan was so much shorter. But now of course this sector will see huge growth. Q29

YOUNG WOMAN: Yeah – and it’s hard enough to meet current demand. The future looks quite bleak for bank clerks. They’ve been in decline since ATMs were introduced in the eighties.

YOUNG MAN: And technology will certainly make most of the jobs they do now redundant, I think. Q30

YOUNG WOMAN: I agree, although the situation may change. It’s very hard to predict what will happen.

Dịch bài nghe

NAM SINH: Buổi hội thảo hôm qua về tự động hóa và tương lai của công việc thật sự rất hay, phải không? Nhìn lại cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên ở Anh vào thế kỷ 19 và thấy cách con người phản ứng với sự thay đổi lớn như vậy thực sự mở mang tầm mắt.

NỮ SINH: Đúng vậy. Nghe về cảm nhận của mọi người thời đó về tự động hóa và những thách thức họ gặp phải rất thú vị. Tớ không biết là điều đó bắt đầu từ những công nhân trong ngành dệt may.

NAM SINH: Với những công nhân biểu tình gọi là Luddites đã đập phá máy dệt vì họ lo lắng sẽ mất việc làm.

NỮ SINH: Ừ, và cuối cùng thì họ cũng chẳng đạt được gì cả. Dù sao thì công nghiệp hóa đã tạo ra nhiều việc làm hơn là nó hủy bỏ.

NAM SINH: Đúng thế – nhưng có lẽ lúc đó người ta không nghĩ đó là điều tích cực. Tớ hiểu tại sao Luddites lại cảm thấy bị đe dọa như vậy. [Q21/22]

NỮ SINH: Tớ biết. Chắc chắn tớ cũng sẽ có cảm giác như vậy nếu ở trong hoàn cảnh đó. Phần thảo luận về tương lai của công việc lần này thật sự rất lạc quan – điều hiếm khi thấy. Tớ thích ý tưởng rằng công việc sau này sẽ không còn là những việc nhàm chán, lặp đi lặp lại nữa, vì robot sẽ làm hết những việc đó. Thường thì người ta chỉ toàn nghe những điều tiêu cực về tương lai thôi.

NAM SINH: Hơi lạc quan quá rồi đấy, cậu không nghĩ vậy à? Ví dụ, tớ không hiểu sao người ta lại sắp có nhiều thời gian rảnh hơn trong khi mọi dữ liệu đều cho thấy người ta làm việc nhiều hơn bao giờ hết.

NỮ SINH: Ừ, đúng vậy. Còn về việc thất nghiệp giảm thì sao? Tớ cũng không chắc lắm. [Q23/24]

NAM SINH: Có thể là về lâu dài – nhưng không phải trong tương lai gần.

NỮ SINH: Mmm. Và tớ đoán là hầu hết mọi người sẽ phải làm việc đến khi lớn tuổi hơn nhiều – vì tuổi thọ bây giờ tăng lên rất nhiều.

NAM SINH: Điều đó đã bắt đầu xảy ra rồi.


NỮ SINH: Tớ rất thích phần nói về việc công nghệ đã thay đổi một số nghề nghiệp như thế nào và sẽ còn thay đổi ra sao trong tương lai gần.

NAM SINH: Ừ, thật đáng kinh ngạc. Như nghề kế toán chẳng hạn. Người ta nghĩ là với tất cả những cải tiến công nghệ thì kế toán sẽ thất nghiệp, nhưng thực tế thì số lượng họ lại nhiều hơn bao giờ hết. Họ vẫn rất được cần đến và đã làm việc hiệu quả hơn nhiều. [Q25]

NỮ SINH: Đúng rồi. Thật bất ngờ khi nước mình bây giờ có số lượng kế toán gấp hai mươi lần so với thế kỷ 19.

NAM SINH: Tớ biết. Tớ cũng không nghĩ rằng nhu cầu về nghề làm tóc lại tăng cao đến thế trong vòng một trăm năm qua. Bây giờ cứ 287 người thì có một thợ làm tóc, trong khi trước kia phải hơn 1.500 người mới có một.

NỮ SINH: Ừ, vì thu nhập của người ta đã tăng nên họ có thể chi tiêu nhiều hơn cho các dịch vụ cá nhân như thế. [Q26]

NAM SINH: Nhưng công nghệ thì cũng không thay đổi nhiều công việc đó.

NỮ SINH: Đúng, họ có máy sấy tóc và các thiết bị khác, nhưng đó là một công việc mà bạn không cần phụ thuộc vào máy tính… Loại công việc mà nhân viên hành chính làm thì đã thay đổi rất nhiều nhờ công nghệ. Cách đây 20 năm vẫn còn có thư ký ghi âm và đánh máy.

NAM SINH: Đúng rồi. Thật sự nhàm chán so với hiện tại, khi họ được giao nhiều trách nhiệm hơn và có vị thế cao hơn. [Q27]

NỮ SINH: Mmm. Bây giờ có rất nhiều sinh viên tốt nghiệp làm những công việc như thế này… Tớ đã tưởng là số lượng công nhân nông nghiệp sẽ giảm mạnh vào thế kỷ 19. Nhưng cuộc điều tra dân số năm 1871 lại cho thấy khoảng 25% dân số làm việc trong ngành nông nghiệp.

NAM SINH: Ừ, tớ cứ nghĩ là phải hơn 50% chứ. Bây giờ thì còn chưa đến 0,2%. [Q28]

NỮ SINH: Thế còn nhân viên chăm sóc thì sao?

NAM SINH: Thời thế kỷ 19 hầu như chưa có ai làm nghề đó vì tuổi thọ con người còn quá ngắn. Nhưng giờ thì ngành này chắc chắn sẽ phát triển mạnh. [Q29]

NỮ SINH: Ừ – và hiện tại còn khó mà đáp ứng đủ nhu cầu. Tương lai có vẻ khá ảm đạm đối với nhân viên ngân hàng. Họ đã giảm dần từ khi máy ATM được đưa vào sử dụng những năm 80.

NAM SINH: Và công nghệ chắc chắn sẽ khiến hầu hết công việc của họ hiện giờ trở nên dư thừa. [Q30]

NỮ SINH: Tớ đồng ý, dù tình hình có thể thay đổi. Rất khó để dự đoán điều gì sẽ xảy ra.

Phân tích chi tiết đáp án Cambridge 18 Test 3 – Listening Part 3

Câu 21 – 22: Đáp án A, E

Phân tích: Cả hai sinh viên đều nhắc đến việc hành động của Luddites “didn’t achieve anything” và họ cũng “understand why the Luddites felt so threatened”, tức là họ hiểu được thái độ đó.

Gợi ý trong bài: Từ vựng trong câu hỏi “their actions were ineffective” = từ vựng trong bài nghe “they didn’t achieve anything”

Từ vựng trong câu hỏi “Understandable their attitude” = từ vựng trong bài nghe “I can see why the Luddites felt so threatened”

Câu 23-24: Đáp án B, D

Phân tích:

  • Nam sinh phản bác rằng “I can’t see how people are about to have more leisure time” => nghi ngờ thời gian làm việc sẽ giảm (D).
  • Nữ sinh nói “I’m not so sure about that [lower unemployment]” => nghi ngờ thất nghiệp sẽ giảm (B).

Gợi ý trong bài: Từ vựng trong câu hỏi “Doubtful / working hours will be shorter” = từ vựng trong bài nghe “I can’t see how / have more leisure time”

Từ vựng trong câu hỏi “Doubtful / Unemployment will fall” = từ vựng trong bài nghe “I’m not so sure / Lower unemployment”

Câu 25: Đáp án G

Transcript: “Like accountants. You might think all the technological innovations would have put them out of a job, but in fact there are more of them than ever. They’re still really in demand and have become far more efficient.”

Phân tích:

  • “There are more of them than ever” → số lượng tăng.
  • “have become far more efficient” → năng suất tăng. → Cả số lượng lẫn năng suất đều tăng

Gợi ý trong bài: Từ vựng trong câu hỏi “employment have risen” = từ vựng trong bài nghe “they’re still really in demand”

Từ vựng trong câu hỏi “productivity have risen” = từ vựng trong bài nghe “far more efficient”

Câu 26: Đáp án E

Transcript: “One hairdresser for every 287 people now, compared to one for over 1,500.”
“Yeah because people’s earning power has gone up so they can afford to spend more on personal services like that.”

Phân tích:

  • Thu nhập tăng → nhiều người chi tiêu cho các dịch vụ như làm tóc.
  • Sự gia tăng này dẫn đến tăng số lượng thợ cắt tóc. → E.

Gợi ý trong bài: Từ vựng trong câu hỏi “Disposable income” = từ vựng trong bài nghe “People’s earning power”

Từ vựng trong câu hỏi “a huge increase in” = từ vựng trong bài nghe “Spend more”

Câu 27: Đáp án B

Transcript: “The kind of work that administrative staff do has changed enormously…”
“Now they’re given much more responsibility and higher status.”

Phân tích: Công việc trở nên đa dạng, có nhiều trách nhiệm hơn → công việc thú vị và có giá trị hơn → B.

Gợi ý trong bài: Từ vựng trong câu hỏi “become more interesting” trái nghĩa với từ vựng trong bài nghe “really boring compared to”

Từ vựng trong câu hỏi “recent years” = từ vựng trong bài nghe “these days”

Câu 28: Đáp án C

Transcript: “I’d expected there to be a much bigger change in the number of agricultural workers in the 19th century… But the 1871 census showed that roughly 25% of the population worked on the land.”
“Yeah, I’d have assumed it would be more than 50%. Now it’s less than 0.2%.”

Phân tích: Từ 25% → dưới 0.2% là sự sụt giảm cực lớn → C.

Câu 29: Đáp án F

Transcript: “But now of course this sector will see huge growth.”

Phân tích:

  • “huge growth” = sự tăng mạnh về nhu cầu.
  • Dự đoán ngành này sẽ phát triển nhanh vì dân số già hóa → F.

Gợi ý trong bài: Từ vựng trong câu hỏi “become more interesting” trái nghĩa với từ vựng trong bài nghe “really boring compared to”

Từ vựng trong câu hỏi “significant rise in demand” = từ vựng trong bài nghe “Huge growth”

Câu 30: Đáp án A

Transcript: “The future looks quite bleak for bank clerks.”
“Technology will certainly make most of the jobs they do now redundant.”

Phân tích:

  • “bleak” = ảm đạm
  • “redundant” = bị thay thế bởi máy móc → dễ mất việc → A.

Series giải đề IELTS Cambridge 18

  • Giải IELTS Cambridge 18 Test 3 Listening Part 2: Picking mushrooms
  • Giải IELTS Cambridge 18 Test 3 Listening Part 3: The Luddites
  • Giải IELTS Cambridge 18 Test 3 Listening Part 4: Space Traffic Management
  • Giải Cambridge IELTS 18 Test 3 Reading Passage 1: Materials to take us beyond concrete
  • Giải Cambridge IELTS 18 Test 3 Reading Passage 2: The steam car
  • Giải Cambridge IELTS 18 Test 3 Reading Passage 3: The case for mixed-ability classes
  • [PDF + Audio] Trọn bộ Cambridge Practice Tests For IELTS 1 – 19 mới nhất

Bạn có thể tham gia khóa HỌC IELTS MIỄN PHÍ cùng các giáo viên 9.0 tại The IELTS Workshop để nắm vững phương pháp học cũng như các kỹ năng làm bài thi IELTS từ thầy cô nhé!

Khoá học IELTS miễn phí cùng giáo viên 9.0

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

This field is hidden when viewing the form

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo