fbpx

Giải chi tiết Cambridge 18, Test 4, Listening Part 1: Job details from employment agency

Job details from employment agency có đang làm khó bạn khi giải đề IELTS Cambridge 18, Test 4, Listening Part 1. Dưới đây là đáp án và lời giải chi tiếp giúp bạn đối chiếu bài làm của mình và tự học IELTS một cách hiệu quả.

Đáp án Cambridge 18, Test 4, Listening Part 1

Câu hỏi Đáp án
1.receptionist
2.medical
3.Chastons
4.appointments
5.database
6. experience
7. confident
8. temporary
9.1.15
10.parking

Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 18, Test 3, Listening Part 1

JULIE:   Hello? GREG:   Oh, hello. Is that Julie Davison?JULIE:   Yes.GREG:   This is Greg Preston from the Employment Agency. We met last week when you came in to enquire about office work.JULIE:   Oh, that’s right.GREG:   Now we’ve just had some details come in of a job which might interest you.JULIE: Alô?GREG: À, xin chào. Có phải là Julie Davison không?JULIE: Vâng, là tôi đây.GREG: Tôi là Greg Preston, từ công ty giới thiệu việc làm. Chúng ta đã gặp nhau tuần trước khi bạn đến hỏi về công việc văn phòng.JULIE: À đúng rồi.GREG: Hiện chúng tôi vừa nhận được thông tin về một công việc mà tôi nghĩ bạn có thể quan tâm.
JULIE:   OK.GREG:   So this is a position for a receptionist – I believe you’ve done that sort of work before? JULIE:   Yes, I have, I worked in a sports centre for a couple of years before I got married and had the children.GREG:   Right. Well, this job’s in Fordham, so not too far away for you, and it’s at the medical centre there.JULIE: Vâng.GREG: Đây là vị trí lễ tân – tôi tin là bạn đã từng làm công việc kiểu này trước đây?JULIE: Đúng vậy, tôi đã làm việc ở trung tâm thể thao trong vài năm trước khi lập gia đình và có con.GREG: Tốt. Công việc này ở Fordham, vậy cũng không quá xa bạn, và là tại trung tâm y tế ở đó.
JULIE:   OK. So where exactly is that?GREG:   It’s quite near the station, on Chastons Road. JULIE:   Sorry?GREG:   Chastons Road- that’s C-H-A-S-T-O-N-S.JULIE:   OK, thanks. So what would the work involve? Dealing with enquiries from patients?GREG:   Yes, and you’d also be involved in making appointments, whether face to face or on the phone. And rescheduling them if necessary. JULIE: Vâng. Vậy nó nằm chính xác ở đâu?GREG: Gần ga tàu, trên đường Chastons.JULIE: Xin lỗi, đường gì cơ?GREG: Đường Chastons – đánh vần là C-H-A-S-T-O-N-S.JULIE: Vâng, cảm ơn. Vậy công việc sẽ gồm những gì? Tiếp nhận thắc mắc từ bệnh nhân phải không?GREG: Đúng vậy, và bạn cũng sẽ tham gia đặt lịch hẹn, cả trực tiếp và qua điện thoại. Nếu cần thì sẽ phải sắp xếp lại lịch nữa.
JULIE:   Fine, that shouldn’t be a problem.GREG:   And another of your duties would be keeping the centre’s database up-to-date. Then you might have other general administrative duties as well, but those would be the main ones.JULIE:   OK.GREG:   Now when the details came in, I immediately thought of you because one thing they do require is someone with experience, and you did mention your work at the sports centre when you came in to see us. JULIE: Ổn thôi, việc đó không thành vấn đề.GREG: Một nhiệm vụ nữa là cập nhật cơ sở dữ liệu của trung tâm. Ngoài ra có thể có một số việc hành chính chung, nhưng đó là các công việc chính.JULIE: Vâng.GREG: Khi tôi nhận được thông tin này, tôi lập tức nghĩ đến bạn vì họ cần một người có kinh nghiệm, và bạn có nhắc đến việc từng làm ở trung tâm thể thao.
JULIE:   Yes, in fact I enjoyed that job. Is there anything else they’re looking for?GREG:   Well, they say it’s quite a high-pressure environment, they’re always very busy, and patients are often under stress, so they want someone who can cope with that and stay calm, and at the same time be confident when interacting with the public.JULIE:   Well, after dealing with three children all under five, I reckon I can cope with that.GREG:   I’m sure you can.JULIE: Đúng vậy, thực ra tôi rất thích công việc đó. Còn yêu cầu nào khác không?GREG: Họ nói môi trường làm việc khá căng thẳng, luôn bận rộn, và bệnh nhân thì thường hay lo lắng. Nên họ muốn tìm người có thể xử lý tình huống tốt, giữ bình tĩnh, đồng thời tự tin khi giao tiếp với mọi người.JULIE: Sau khi chăm sóc ba đứa con nhỏ dưới năm tuổi, tôi nghĩ mình làm được.GREG: Tôi tin là vậy.
GREG:   And then another thing they mention is that they’re looking for someone with good IT skills …JULIE:   Not a problem.GREG:   So you’d be interested in following this up?JULIE:   Sure. When would it start?GREG:   Well, they’re looking for someone from the beginning of next month, but I should tell you that this isn’t a permanent job, it’s temporary, so the contract would be just to the end of September. But they do say that there could be further opportunities after that. Q8JULIE:   OK. And what would the hours be?GREG: Ngoài ra họ cũng muốn người có kỹ năng vi tính tốt…JULIE: Không vấn đề gì.GREG: Vậy bạn muốn tiếp tục tìm hiểu công việc này chứ?JULIE: Chắc chắn rồi. Khi nào thì bắt đầu?GREG: Họ cần người từ đầu tháng sau, nhưng tôi cần nói trước là đây không phải việc lâu dài, chỉ là hợp đồng tạm thời đến hết tháng Chín. Dù vậy, họ cũng nói có thể sẽ có cơ hội tiếp tục sau đó.JULIE: Vâng. Thế giờ làm việc như thế nào?
GREG:   Well, they want someone who can start at a quarter to eight in the morning could you manage that?JULIE:   Yes, my husband would have to get the kids up and off to my mother’s – she’s going to be looking after them while I’m at work. What time would I finish?GREG:   One fifteen.JULIE:   That should work out all right. I can pick the kids up on my way home, and then I’ll have the afternoon with them. Oh, one thing … is there parking available for staff at the centre? GREG:   Yes, there is. and it’s also on a bus route.GREG: Họ muốn người có thể bắt đầu làm từ 7 giờ 45 sáng – bạn có xoay xở được không?JULIE: Có thể. Chồng tôi sẽ đưa các con đến chỗ mẹ tôi – bà sẽ trông chúng khi tôi đi làm. Còn tôi sẽ tan ca lúc mấy giờ?GREG: 1 giờ 15.JULIE: Vậy cũng được. Tôi có thể đón các con trên đường về và có buổi chiều bên chúng. À, còn một điều… trung tâm có chỗ đậu xe cho nhân viên không?GREG: Có chứ. Và chỗ đó cũng nằm trên tuyến xe buýt.
JULIE:   Right. Well, I expect I’ll have the car but it’s good to know that. OK, so where do I go from here?GREG:   Well, if you’re happy for me to do so, I’ll forward your CV and references, and then the best thing would probably be for you to phone them so they can arrange for an interview.JULIE:   Great. Well thank you very much.GREG:   You’re welcome. Bye now.JULIE:   Bye.JULIE: Vậy thì tốt. Tôi nghĩ mình sẽ đi ô tô nhưng biết có xe buýt cũng tiện. OK, vậy bước tiếp theo là gì?GREG: Nếu bạn đồng ý, tôi sẽ gửi hồ sơ và thư giới thiệu của bạn cho họ, rồi tốt nhất là bạn gọi điện cho trung tâm để hẹn phỏng vấn.JULIE: Tuyệt, cảm ơn anh nhiều nhé.GREG: Không có gì. Chào nhé.JULIE: Chào anh.

Phân tích chi tiết đáp án Cambridge 18 Test 4 – Listening Part 1

Question 1

Đáp án: receptionist 

Transcript: So this is a position for a receptionist

Phân tích: Từ cần điền là danh từ, mô tả vị trí công việc. Greg muốn giới thiệu một cơ hội việc làm cho Julie và sau khi Julie thể hiện sự quan tâm (“OK”), Greg bắt đầu mô tả công việc đó. 

Gợi ý trong bài: Từ “role” trong đề được diễn đạt lại trong bài nghe bằng từ “position”, cho thấy người nói đang đề cập trực tiếp đến tên vị trí công việc. Vì vậy, đáp án chính là receptionist.

Question 2

Đáp án: medical 

Transcript: Well, this job’s in Fordham, so not too far away for you, and it’s at the medical centre there.

Phân tích: Từ cần điền là tính từ, dùng để mô tả loại hình của “Centre” – trung tâm làm việc.

Gợi ý trong bài: Khi Greg nhắc đến “Fordham”, từ này cũng xuất hiện trong đề bài, báo hiệu phần sắp đề cập đến “Location” (địa điểm). Tiếp theo, Greg nói “It’s a Medical Centre”, trong đó “Medical” chính là tính từ bổ nghĩa cho từ “Centre”. Vị trí này trong câu cũng trùng khớp với chỗ trống trong đề. Như vậy, đáp án là Medical.

Question 3

Đáp án: Chastons 

Transcript: It’s quite near the station, on Chastons Road.

Phân tích: Chỗ trống yêu cầu điền một danh từ riêng là tên đường. Julie hỏi về địa chỉ nơi làm việc. Greg nhắc tới từ “Road”, và ngay trước đó là cụm “It’s in Chastons Road”.

Gợi ý trong bài: Việc Greg đánh vần từng chữ cái của “Chastons” cho thấy đây là tên riêng quan trọng và tránh gây nhầm lẫn khi nghe. Vì vậy, đáp án là Chastons.

Question 4

Đáp án: appointments 

Transcript: Yes, and you’d also be involved in making appointments, whether face to face or on the phone. And rescheduling them if necessary.

Phân tích: Cần điền một danh từ thể hiện một trong các nhiệm vụ chính của vị trí lễ tân. Khi Julie hỏi “What does the job involve?”, Greg trả lời: “You’d be involved in making appointments”. 

Gợi ý trong bài: Cụm “involve” là gợi ý trực tiếp xuất hiện trong cả đề và bài nghe, giúp người nghe nhận diện đúng nội dung cần tìm. Từ “appointments” mô tả hành động cụ thể mà lễ tân thực hiện. Do đó, đáp án là appointments.

Question 5

Đáp án: database 

Transcript: And another of your duties would be keeping the centre’s database up-to-date.

Phân tích: Cần điền danh từ, nói về một nhiệm vụ liên quan đến dữ liệu nội bộ của trung tâm. Greg nói “Another of your duties would be keeping the centre’s database up to date.” Trong đó, cụm “keeping the centre’s” tương đương với cụm “maintaining the internal” trong đề. 

Gợi ý trong bài: “Database” là đối tượng được cập nhật, phù hợp với ý nghĩa giữ cho hệ thống dữ liệu được cập nhật thường xuyên. Do đó, đáp án là database.

Question 6

Đáp án: experience

Transcript: Now when the details came in, I immediately thought of you because one thing they do require is someone with experience.

Phân tích: Yêu cầu một danh từ biểu thị điều kiện cần thiết để được nhận vào vị trí. Trong đề, từ “essential” đóng vai trò nhấn mạnh tính bắt buộc của điều kiện. Greg nói “One thing they do require is someone with experience.” 

Gợi ý trong bài: Ở đây, từ “require” đóng vai trò tương đương với “essential”, còn “experience” là điều bắt buộc người ứng tuyển phải có. Vì vậy, đáp án là experience.

Question 7

Đáp án: confident 

Transcript: Well, they say it’s quite a high-pressure environment, they’re always very busy, and patients are often under stress, so they want someone who can cope with that and stay calm, and at the same time be confident when interacting with the public.

Phân tích: Cần điền tính từ, mô tả đặc điểm cá nhân mà ứng viên cần có. Greg mô tả môi trường làm việc “quite stressful”, và nói “They want someone who can remain calm and confident.” 

Gợi ý trong bài: Gợi ý chính là từ “calm”, xuất hiện ngay trước từ cần điền, cho thấy một chuỗi các tính cách mà ứng viên lý tưởng nên có. Vì vậy, đáp án là confident.

Question 8

Đáp án: temporary 

Transcript: Well, they’re looking for someone from the beginning of next month, but I should tell you that this isn’t a permanent job, it’s temporary.

Phân tích: Cần điền tính từ, nói về tính chất không lâu dài của công việc. Greg dùng cụm “this isn’t a permanent job. It’s temporary.” Đây là một cách nhấn mạnh rằng công việc chỉ mang tính thời vụ. 

Gợi ý trong bài: Trong đề, cụm “not permanent” là dấu hiệu rõ ràng cho thấy từ đối nghĩa với “permanent” cần được điền vào, đó là temporary.

Question 9

Đáp án: 1.15 

Transcript:  One fifteen.

Phân tích: Cần điền một con số thể hiện giờ.

Gợi ý trong bài: Julie hỏi “What time would I finish?”, Greg trả lời “One fifteen.” Mặc dù Greg đọc là “One fifteen”, nhưng để phù hợp với yêu cầu của đề “ONE WORD AND/OR A NUMBER”, thì cách viết đúng là 1.15 (không viết bằng chữ). Vậy đáp án là 1.15.

Question 10

Gợi ý trong bài: Cụm “on site” trong đề và “at the centre” trong bài nghe có ý nghĩa tương đương, còn từ “parking” được nói rõ là tiện ích có sẵn. Vì vậy, đáp án là parking.

Đáp án: parking

Transcript: Oh, one thing … is there parking available for staff at the centre?

Phân tích: Từ cần điền là danh từ, mô tả một tiện ích tại nơi làm việc. Julie hỏi liệu có chỗ đậu xe “on site” cho nhân viên hay không. Greg trả lời “Yes, there is parking available for staff at the centre.” 

Series giải đề IELTS Cambridge 18

  • Đáp án Cambridge 18 & Lời giải chi tiết: Test 1 – Test 4
  • Giải chi tiết đáp án Cambridge 18 Listening Test 4:
  • Giải IELTS Cambridge 18 Test 4 Listening Part 2: Museum building
  • Giải IELTS Cambridge 18 Test 4 Listening Part 3: The video of children doing origami
  • Giải IELTS Cambridge 18 Test 4 Listening Part 4: Victor Hugo
  • Giải Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 1: Green roofs
  • Giải Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 2: The growth mindset
  • Giải Cambridge IELTS 18 Test 4 Reading Passage 3: Alfred Wegener: science, exploration and the theory of continental drift

Bạn có thể tham gia khóa HỌC IELTS MIỄN PHÍ cùng các giáo viên 9.0 tại The IELTS Workshop để nắm vững phương pháp học cũng như các kỹ năng làm bài thi IELTS từ thầy cô nhé!

Khoá học IELTS miễn phí cùng giáo viên 9.0

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

This field is hidden when viewing the form

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo