Giải chi tiết Cambridge 20 Test 2 Listening Part 1

IELTS Cambridge 20 Test 2 Listening Part 1 được đánh giá cao về độ khó và khả năng gặp phải trong đề thi thật. Hãy cùng The IELTS Workshop kiểm tra đáp án và hướng dẫn bạn nâng cao kĩ năng và phản xạ của mình khi làm bài thi thật nhé.

Đáp án IELTS Cambridge 20 Test 2 Listening Part 1

Câu hỏiĐáp án
1Break
2Time
3Shower
4Money
5Memory
6Lifting
7Fall
8Taxi
9Insurance
10Stress

Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 20 Test 2 Listening Part 1

TransciptDịch bài
WOMAN: It’s really good to see you, Tom. Since I had to give up work, I feel I’m losing touch with my friends and colleagues.NGƯỜI PHỤ NỮ: Thật vui khi được gặp anh, Tom. Kể từ khi phải nghỉ việc, tôi cảm thấy mình đang dần mất liên lạc với bạn bè và đồng nghiệp.
MAN: We really miss you in the office. We were all so sorry you had to leave. But you must be relieved to have more time to look after your mother. How is she?NGƯỜI ĐÀN ÔNG: Chúng tôi rất nhớ chị ở văn phòng. Tất cả chúng tôi đều rất tiếc khi chị phải nghỉ. Nhưng chắc hẳn chị cũng nhẹ nhõm khi có nhiều thời gian hơn để chăm sóc mẹ mình. Bà ấy thế nào rồi?
WOMAN: Well she is very cheerful, but she needs a lot of help.NGƯỜI PHỤ NỮ: À, bà ấy rất vui vẻ, nhưng cần được giúp đỡ nhiều.
MAN: Have you tried to get any support from the local council?NGƯỜI ĐÀN ÔNG: Chị đã thử tìm kiếm sự hỗ trợ nào từ hội đồng địa phương chưa?
WOMAN: No, I didn’t know I could.NGƯỜI PHỤ NỮ: Chưa, tôi không biết là mình có thể làm vậy.
MAN: Yes, they offer different kinds of practical support. They realise that carers sometimes need time for all the other responsibilities they have, apart from the person they’re caring for, and also that they sometimes need a break. (Q1)NGƯỜI ĐÀN ÔNG: Có chứ, họ cung cấp nhiều loại hỗ trợ thiết thực khác nhau. Họ nhận ra rằng những người chăm sóc đôi khi cần thời gian cho tất cả các trách nhiệm khác mà họ có, ngoài người mà họ đang chăm sóc, và họ cũng đôi khi cần được nghỉ ngơi.
WOMAN: Absolutely. OK, so tell me more. How do I go about getting this support?NGƯỜI PHỤ NỮ: Chắc chắn rồi. OK, vậy anh nói thêm đi. Làm thế nào để tôi nhận được sự hỗ trợ này?
MAN: Well, you’d have to have an assessment of your mother’s needs. That means someone would come round and talk to you about the situation and what you need. So, for a start, they’d want to know the amount of time you spend looking after your mother every day. (Q2)NGƯỜI ĐÀN ÔNG: Chà, chị sẽ phải làm một bài đánh giá về nhu cầu của mẹ chị. Điều đó có nghĩa là sẽ có người đến và nói chuyện với chị về tình hình và những gì chị cần. Vì vậy, để bắt đầu, họ sẽ muốn biết lượng thời gian chị dành để chăm sóc mẹ mình mỗi ngày.
WOMAN: OK.NGƯỜI PHỤ NỮ: OK.
MAN: Then they’ll probably ask you what sorts of tasks you do for your mother during the day. Things like if she needs help with getting dressed, for example.NGƯỜI ĐÀN ÔNG: Sau đó, họ có thể sẽ hỏi chị những công việc chị làm cho mẹ mình trong ngày. Chẳng hạn như bà ấy có cần giúp mặc quần áo không.
WOMAN: Right. I help her with that. And also I help her get into the shower in the morning. (Q3)NGƯỜI PHỤ NỮ: Đúng vậy. Tôi giúp bà ấy việc đó. Và tôi cũng giúp bà ấy vào phòng tắm vào buổi sáng.
MAN: Yes, that sort of thing. They’ll probably ask you if you do the shopping for her and help her at mealtimes, and whether she can cope using money. (Q4)NGƯỜI ĐÀN ÔNG: Vâng, những việc như vậy. Họ có thể sẽ hỏi chị có mua sắm và giúp bà ấy ăn không, và liệu bà ấy có thể tự xoay xở được bằng tiền không.
WOMAN: Yes, that’s becoming a bit of a problem. She used to be very good at it, but not anymore.NGƯỜI PHỤ NỮ: Vâng, việc đó đang trở thành một chút vấn đề. Trước đây bà ấy làm rất tốt, nhưng bây giờ thì không còn nữa.
MAN: And be ready to tell them about anything you find particularly difficult about caring for your mother.NGƯỜI ĐÀN ÔNG: Và hãy sẵn sàng nói với họ về bất cứ điều gì chị thấy đặc biệt khó khăn khi chăm sóc mẹ mình.
WOMAN: So, recently I’ve noticed she’s started to have quite bad problems with her memory. If I wasn’t there, I think she’d forget to eat, for example. And often she doesn’t seem quite sure what day it is. (Q5)NGƯỜI PHỤ NỮ: Gần đây tôi nhận thấy bà ấy bắt đầu có những vấn đề khá nghiêm trọng về trí nhớ. Nếu tôi không ở đó, tôi nghĩ bà ấy sẽ quên ăn chẳng hạn. Và thường thì bà ấy có vẻ không chắc hôm nay là ngày nào.
MAN: Yes, tell them about that. And are there any physical difficulties you have caring for her? Lifting her, for example?NGƯỜI ĐÀN ÔNG: Vâng, hãy nói với họ về điều đó. Và chị có gặp khó khăn gì về thể chất khi chăm sóc bà ấy không? Ví dụ như việc nâng đỡ bà ấy?
WOMAN: Yes, she’s quite heavy and I’m afraid of hurting my back. I’d be in real trouble if that happened. (Q6)NGƯỜI PHỤ NỮ: Có, bà ấy khá nặng và tôi sợ bị đau lưng. Tôi sẽ gặp rắc rối thực sự nếu điều đó xảy ra.
MAN: They can give you advice about that and also about how to avoid the possibility of your mum having a fall. (Q7)NGƯỜI ĐÀN ÔNG: Họ có thể cho chị lời khuyên về việc đó và cả về cách tránh khả năng mẹ chị bị ngã.
WOMAN: Great. So once they’ve done this assessment, if I’m eligible, what happens next?NGƯỜI PHỤ NỮ: Tuyệt vời. Vậy một khi họ đã thực hiện đánh giá này, nếu tôi đủ điều kiện, điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?
MAN: Well, they might support you financially. So they might help you with transport costs, like if you have to get a taxi to take your mother for an appointment, for example. (Q8)NGƯỜI ĐÀN ÔNG: À, họ có thể hỗ trợ chị về mặt tài chính. Vì vậy, họ có thể giúp chị chi trả chi phí đi lại, ví dụ như nếu chị phải bắt taxi để đưa mẹ đi khám bệnh.
WOMAN: I usually drive her myself, actually. So, could I claim the petrol?NGƯỜI PHỤ NỮ: Thực ra tôi thường tự lái xe chở bà ấy. Vậy, tôi có thể yêu cầu thanh toán tiền xăng không?
MAN: You could. And you can claim for the insurance too. (Q9)NGƯỜI ĐÀN ÔNG: Có thể chứ. Và chị cũng có thể yêu cầu thanh toán tiền bảo hiểm nữa.
WOMAN: Oh, right.NGƯỜI PHỤ NỮ: Ồ, được thôi.
MAN: And if you need help with the housework, they can arrange for someone to come along once or twice a week. And one other thing. I hope you don’t mind me saying this, but it important you look after yourself And it seems to me you under quite a bit of stressNGƯỜI ĐÀN ÔNG: Và nếu chị cần giúp việc nhà, họ có thể sắp xếp người đến một hoặc hai lần một tuần. Và một điều nữa. Tôi hy vọng chị không phiền khi tôi nói điều này, nhưng điều quan trọng là chị phải chăm sóc bản thân và tôi thấy chị có vẻ đang khá căng thẳng.
WOMAN: I am yesNGƯỜI PHỤ NỮ: Vâng, đúng vậy.
MAN: Well tell the council because they may be able to give you some advice on how to minimise it (Q10)NGƯỜI ĐÀN ÔNG: Vậy thì hãy nói với hội đồng vì họ có thể cho chị một vài lời khuyên về cách giảm thiểu căng thẳng.
WOMAN: Really? Though, actually, I feel so much better having talked to you. I’ll get in touch with the council straight away. Now, shall we go for coffee or something?NGƯỜI PHỤ NỮ: Thật sao? Mặc dù, thực sự, tôi cảm thấy tốt hơn nhiều sau khi nói chuyện với anh. Tôi sẽ liên lạc với hội đồng ngay lập tức. Bây giờ, chúng ta đi uống cà phê hay gì đó nhé?

Phân tích chi tiết IELTS Cambridge 20 Test 2 Listening Part 1

Câu 1 – Đáp án: Break

Transcript: They realise that carers sometimes need time for all the other responsibilities they have, apart from the person they’re caring for, and also that they sometimes need a break.

Phân tích: Câu hỏi xoay quanh nhu cầu của người chăm sóc: thời gian cho các trách nhiệm khác và một nhu cầu gì khác. Theo thông tin bài nghe là nhu cầu được nghỉ ngơi.

Gợi ý trong bài: Các từ carers, time, other responsibilities giúp xác định vị trí câu trả lời

Câu 2 – Đáp án: time

Transcript: Well, you’d have to have an assessment of your mother’s needs. That means someone would come round and talk to you about the situation and what you need. So, for a start, they’d want to know the amount of time you spend looking after your mother every day.

Phân tích: Câu hỏi xoay quanh việc đánh giá nhu cầu của người mẹ. Theo thông tin bài nghe, người chăm sóc muốn biết khoảng thời gian mà người phụ nữ dành để chăm sóc mẹ của mình mỗi ngày.

Gợi ý trong bài: discussion (trong câu hỏi) = someone would come round and talk to you about (trong bài nghe), how much = amount of, the caring = looking after

Câu 3 – Đáp án: shower

Transcript:

MAN: Then they’ll probably ask you what sorts of tasks you do for your mother during the day. Things like if she needs help with getting dressed, for example.

WOMAN: Right. I help her with that. And also I help her get into the shower in the morning.

Phân tích: Theo thông tin bài nghe, người chăm sóc cũng muốn biết các việc mà người phụ nữ giúp đỡ mẹ bên cạnh việc mặc quần áo. Và người phụ nữ trả lời là bạn ý giúp đỡ mẹ tắm vòi hoa sen vào buổi sáng.

Gợi ý trong bài: What types of tasks (trong câu hỏi) = what sorts of tasks (trong bài nghe)

Câu 4 – Đáp án: money

Transcript:

MAN: Yes, that sort of thing. They’ll probably ask you if you do the shopping for her and help her at mealtimes, and whether she can cope using money.

Phân tích: Theo bài nghe, người đánh giá muốn biết nếu như người phụ nữ có làm các việc như mua sắm, giúp đỡ trong các bữa ăn và việc chi tiêu tiền cho mẹ không.

Gợi ý trong bài: dealing with (trong câu hỏi) = cope (trong bài nghe)

Câu 5 – Đáp án: memory

Transcript:

MAN: And be ready to tell them about anything you find particularly difficult about caring for your mother.

WOMAN: So, recently I’ve noticed she’s started to have quite bad problems with her memory. If I wasn’t there, I think she’d forget to eat, for example. And often she doesn’t seem quite sure what day it is.

Phân tích: Theo bài nghe, người đàn ông khuyên người phụ nữ chia sẻ các vấn đề khó khăn khi chăm sóc mẹ và người phụ nữ có nói về việc mẹ cô ấy gặp vấn đề với trí nhớ.

Gợi ý trong bài: Any aspects of caring (trong câu hỏi) = anything…about caring (trong bài nghe), especially difficult = particularly difficult, loss of = have quite bad problems with

Câu 6 – Đáp án: lifting

Transcript:

MAN: And are there any physical difficulties you have caring for her? Lifting her, for example?

WOMAN: Yes, she’s quite heavy and I’m afraid of hurting my back. I’d be in real trouble if that happened.

Phân tích: Người đàn ông muốn biết nếu có khó khăn về thể chất mà người phụ nữ gặp phải khi chăm sóc mẹ và theo bài nghe, đó là việc nâng đỡ mẹ vì mẹ cô ấy khá nặng và cô lo sẽ đau lưng, điều khiến cô gặp rắc rối.

Gợi ý trong bài: Các keyword: difficult, e.g, …her giúp xác định vị trí đáp án

Câu 7 – Đáp án: fall

Transcript: MAN: They can give you advice about that and also about how to avoid the possibility of your mum having a fall.

Phân tích: Theo bài nghe, người đánh giá có thể đưa lời khuyên về việc phòng ngừa khả năng mẹ của người phụ nữ bị ngã.

Gợi ý trong bài: preventing (trong câu hỏi) = avoid the possibility of (trong bài nghe)

Câu 8 – Đáp án: taxi

Transcript: MAN: Well, they might support you financially. So they might help you with transport costs, like if you have to get a taxi to take your mother for an appointment, for example.

Phân tích: Theo bài nghe, hội đồng có thể hỗ trợ người phụ nữ về tài chính như chi phí đi lại, ví dụ như khi bắt taxi cho mẹ cô ấy đi khám.

Gợi ý trong bài: Các keyword: support, Transport costs, e.g. giúp xác định vị trí đáp án

Câu 9 – Đáp án: insurance

Transcript:

WOMAN: I usually drive her myself, actually. So, could I claim the petrol?

MAN: You could. And you can claim for the insurance too.

Phân tích: Theo bài nghe, người phụ nữ có thể được hỗ trợ chi phí xăng xe và bảo hiểm.

Gợi ý trong bài: Car-related, fuel (trong câu hỏi) = drive her myself, petrol (trong bài nghe)

Câu 10 – Đáp án: stress

Transcript:

MAN: I hope you don’t mind me saying this, but it important you look after yourself And it seems to me you under quite a bit of stress.

WOMAN: I am yes.

MAN: Well tell the council because they may be able to give you some advice on how to minimise it. 

Phân tích: Theo bài nghe, người đàn ông khuyên người phụ nữ liên hệ Hội đồng vì có thể được đưa lời khuyên giảm thiểu căng thẳng.

Gợi ý trong bài: Help to reduce (trong câu hỏi) = give you some advice on how to minimise (trong bài nghe)

Series giải đề IELTS Cambridge 20:

Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học bài bản, phương pháp rõ ràng và sự đồng hành từ những giảng viên giàu kinh nghiệm, The IELTS Workshop chính là nơi bạn có thể tin tưởng.

Khám phá khóa học IELTS miễn phí tại Website The IELTS Workshop để được trải nghiệm phương pháp học hiện đại, lộ trình cá nhân hóa cùng đội ngũ giảng viên chuyên môn cao ngay nhé!

khóa học ielts miễn phí cùng giáo viên 9.0 IELTS

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

This field is hidden when viewing the form

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo