Bộ đề IELTS Cambridge IELTS 20 Test 2 Listening Part 2 được đánh giá là tài liệu luyện thi hữu ích, giúp người học làm quen tốt hơn với cấu trúc và dạng bài thi thật. Bài viết sẽ cung cấp toàn bộ đáp án kèm theo phần giải thích rõ ràng từng câu. Nhờ đó, bạn sẽ dễ dàng hiểu vì sao câu trả lời đúng, phát hiện lỗi sai mình thường mắc phải và cải thiện kỹ năng suy luận trong kỳ thi.
Đáp án IELTS Cambridge 20 Test 2 Listening Part 2
Câu hỏi | Đáp án |
11 | D |
12 | I |
13 | H |
14 | E |
15 | A |
16 | B |
17 | B |
18 | A |
19 | B |
20 | A |
Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 20 Test 2 Listening Part 1
Transcript | Bản dịch |
Good morning everyone. I’m Steve Wainwright from Elmley Town Council and I organise the town’s volunteer scheme. I’m delighted you’re all interested in joining the scheme. Our volunteers help to create a sense of community among the many people who live in our historic town of Elmley and make residents and visitors feel welcome at local events. | Chào buổi sáng mọi người. Tôi là Steve Wainwright đến từ Hội đồng thị trấn Elmley và tôi là người tổ chức chương trình tình nguyện của thị trấn. Tôi rất vui vì tất cả các bạn đều quan tâm đến việc tham gia chương trình. Các tình nguyện viên của chúng tôi giúp tạo ra ý thức cộng đồng giữa nhiều người sống trong thị trấn lịch sử Elmley của chúng ta và làm cho cư dân cũng như du khách cảm thấy được chào đón tại các sự kiện địa phương. |
First, I’ll mention just a few of the activities that volunteers carry out. One is to walk around the town centre streets wearing our volunteer T-shirt. Tourists often ask how to get to a particular shop, and they might also be grateful for recommendations about what to visit. | Trước tiên, tôi sẽ đề cập đến một vài hoạt động mà các tình nguyện viên thực hiện. Một là đi bộ quanh các con phố trung tâm thị trấn và mặc áo thun tình nguyện viên của chúng ta. Khách du lịch thường hỏi đường đến một cửa hàng cụ thể, và họ cũng có thể rất cảm kích khi nhận được gợi ý về những nơi nên tham quan. |
The town holds a large number of concerts each year and part of the volunteers’ role is to get everyone in the audience to the right place as smoothly as possible. You’d be surprised how many people buy tickets, then don’t check them, and head for the wrong section of the hall. | Thị trấn tổ chức rất nhiều buổi hòa nhạc mỗi năm và một phần vai trò của tình nguyện viên là hướng dẫn mọi người trong khán phòng đến đúng vị trí một cách suôn sẻ nhất có thể. Bạn sẽ ngạc nhiên về số lượng người mua vé, sau đó không kiểm tra lại và đi nhầm khu vực trong khán phòng. |
Volunteers may get involved with community groups, such as sports clubs or gardeners’ associations. Here, the volunteers talk about how groups can help each other. For instance, a writing group might want to travel to another town to hear a talk by a well-known author, but may not know that another club has a coach they could travel in. | Tình nguyện viên có thể tham gia vào các nhóm cộng đồng, chẳng hạn như các câu lạc bộ thể thao hoặc hiệp hội làm vườn. Tại đây, các tình nguyện viên sẽ trao đổi về cách các nhóm có thể giúp đỡ lẫn nhau. Ví dụ, một nhóm viết lách có thể muốn đến một thị trấn khác để nghe một tác giả nổi tiếng nói chuyện, nhưng có thể không biết rằng một câu lạc bộ khác có xe khách mà họ có thể đi nhờ. |
The town produces a monthly magazine, and anyone who lives in the town can send in articles. It’s free to residents and is paid for by local businesses. That’s the responsibility of the council’s advertising department, we depend on volunteers though to find out what people think of events they’ve attended and any suggestions they have for the future. The volunteers then send a summary to the editors. | Thị trấn phát hành một tạp chí hàng tháng, và bất kỳ ai sống trong thị trấn đều có thể gửi bài viết. Tạp chí này miễn phí cho cư dân và được chi trả bởi các doanh nghiệp địa phương. Đó là trách nhiệm của bộ phận quảng cáo của hội đồng, tuy nhiên chúng tôi phụ thuộc vào các tình nguyện viên để tìm hiểu xem mọi người nghĩ gì về các sự kiện họ đã tham dự và bất kỳ đề xuất nào họ có cho tương lai, sau đó các tình nguyện viên sẽ gửi một bản tóm tắt cho ban biên tập. |
There are a number of clubs for retired people and every year the council arranges lunch for all the members. The volunteers welcome the guests and when everyone’s sitting down and relaxing after the meal, some volunteers put on a show. Usually around half an hour of songs and short plays, the club members really welcome the chance to chat to the volunteers at these events. | Có một số câu lạc bộ dành cho người đã nghỉ hưu và hàng năm hội đồng đều tổ chức bữa trưa cho tất cả các thành viên. Các tình nguyện viên chào đón khách và khi mọi người đã ngồi xuống và thư giãn sau bữa ăn, một số tình nguyện viên sẽ biểu diễn một chương trình. Thường là khoảng nửa giờ ca hát và các vở kịch ngắn, các thành viên câu lạc bộ thực sự hoan nghênh cơ hội được trò chuyện với các tình nguyện viên tại các sự kiện này. |
The town council has a website, of course, and volunteers are asked to help by making sure residents know about it. It’s updated every day with information about future activities and we want as many people as possible to use it. | Tất nhiên, hội đồng thị trấn có một trang web, và các tình nguyện viên được yêu cầu giúp đỡ bằng cách đảm bảo rằng cư dân biết về nó. Trang web được cập nhật hàng ngày với thông tin về các hoạt động trong tương lai và chúng tôi muốn càng nhiều người sử dụng nó càng tốt. |
OK, now you know some of the things our volunteers do, I’ll go on to some practical matters. As you probably know, the town arranges three major festivals every year, and they all depend on a large number of volunteers. The book festival lasts three days, and uses several venues which all need volunteers. | OK, bây giờ các bạn đã biết một số việc mà tình nguyện viên của chúng tôi làm, tôi sẽ chuyển sang một số vấn đề thực tế. Như các bạn có thể đã biết, thị trấn tổ chức ba lễ hội lớn mỗi năm, và tất cả chúng đều phụ thuộc vào một số lượng lớn tình nguyện viên. Lễ hội sách kéo dài ba ngày, và sử dụng một số địa điểm mà tất cả đều cần tình nguyện viên. |
More are needed for the music festival because that lasts a whole week, and even more help is required for the science festival, even though it’s only two days long. It involves quite a lot of venues, though. | Cần nhiều hơn cho lễ hội âm nhạc vì nó kéo dài cả tuần, và thậm chí còn cần nhiều sự giúp đỡ hơn cho lễ hội khoa học, mặc dù nó chỉ kéo dài hai ngày. Tuy nhiên, nó liên quan đến khá nhiều địa điểm. |
It’s a good idea to help at the festival you’re most interested in, because you can attend most of the events for free. We try to use volunteers who are flexible, though, because some festival events are held outdoors and the weather may affect the size of the audience and even whether the event can take place so there can be changes at short notice. | Đó là một ý kiến hay khi giúp đỡ tại lễ hội mà bạn quan tâm nhất, vì bạn có thể tham dự hầu hết các sự kiện miễn phí. Tuy nhiên, chúng tôi cố gắng sử dụng các tình nguyện viên linh hoạt, vì một số sự kiện lễ hội được tổ chức ngoài trời và thời tiết có thể ảnh hưởng đến số lượng khán giả và thậm chí cả việc sự kiện có thể diễn ra hay không, do đó có thể có những thay đổi đột xuất. |
What is essential though is being able to get on well with other people and also to deal with someone who’s behaving badly, as occasionally happens. | Tuy nhiên, điều cần thiết là phải có khả năng hòa đồng tốt với người khác và cũng phải đối phó với ai đó đang hành xử không đúng mực, như thỉnh thoảng vẫn xảy ra. |
Our plan is to get you all working in September, after a week’s training starting on the 2nd, so we’ll be timetabling you for duties the following week from the 9th onward. Later in the week beginning September 23rd we have a chat with each of you to find out how you feel about being a volunteer and what extra support you need. | Kế hoạch của chúng tôi là để tất cả các bạn bắt đầu làm việc vào tháng Chín, sau một tuần đào tạo bắt đầu vào ngày 2, vì vậy chúng tôi sẽ lên lịch cho các bạn nhận nhiệm vụ vào tuần sau đó, từ ngày 9 trở đi. Cuối tuần bắt đầu từ ngày 23 tháng 9, chúng tôi sẽ có một cuộc trò chuyện với từng bạn để tìm hiểu cảm nhận của bạn về việc làm tình nguyện viên và bạn cần hỗ trợ thêm những gì. |
As a thank you to the volunteers we arrange an annual event. In recent years we’ve had a party in the Town Hall and last year a barbecue in Chamber Park. Our forthcoming event is a trip along the canal from here to Dewhurst and back. It’s on Saturday, September the 28th. And if you’d like to attend, you can sign up once you start work. Now, this is the Volunteer’s T-shirt. | Để cảm ơn các tình nguyện viên, chúng tôi tổ chức một sự kiện thường niên. Trong những năm gần đây, chúng tôi đã có một bữa tiệc tại Tòa thị chính và năm ngoái là tiệc nướng ngoài trời tại Công viên Chamber. Sự kiện sắp tới của chúng tôi là một chuyến đi dọc theo con kênh từ đây đến Dewhurst và quay trở lại. Chuyến đi diễn ra vào thứ Bảy, ngày 28 tháng 9. Và nếu bạn muốn tham dự, bạn có thể đăng ký sau khi bắt đầu công việc. Bây giờ, đây là áo thun của Tình nguyện viên. |
Phân tích chi tiết đáp án IELTS Cambridge 20 Test 2 Listening Part 2
Câu 11 – Đáp án: D
Transcript: One is to walk around the town centre streets wearing our volunteer T-shirt. Tourists often ask how to get to a particular shop, and they might also be grateful for recommendations about what to visit.
Phân tích: Tình nguyện viên đi dạo quanh khu trung tâm thị trấn và mặc áo thun của chương trình nhằm tạo điều kiện cho du khách dễ nhận biết.
Họ thường được hỏi đường đến các cửa hàng cụ thể và cũng được đề nghị chia sẻ gợi ý về những địa điểm đáng tham quan. Những hoạt động này thể hiện rõ vai trò của việc đưa ra lời khuyên và hướng dẫn cho du khách. (D. giving advice to visitors)
Gợi ý trong bài: walk around the town centre
Câu 12 – Đáp án: I.
Transcript: The town holds a large number of concerts each year and part of the volunteers’ role is to get everyone in the audience to the right place as smoothly as possible. You’d be surprised how many people buy tickets, then don’t check them, and head for the wrong section of the hall.
Phân tích: Tại các buổi hòa nhạc, một trong những nhiệm vụ chính của tình nguyện viên là đảm bảo khán giả đến đúng khu vực ngồi. Có rất nhiều người mua vé nhưng không kiểm tra kỹ thông tin và đi nhầm khu. Như vậy, tình nguyện viên giúp họ tìm đúng chỗ ngồi. (I. helping people find their seats)
Gợi ý trong bài: The town holds a large number of concerts, part of the volunteers’ role
Câu 13 – Đáp án: H
Transcript: Volunteers may get involved with community groups, such as sports clubs or gardeners’ associations. Here, the volunteers talk about how groups can help each other. For instance, a writing group might want to travel… but may not know that another club has a coach they could travel in.
Phân tích: Tình nguyện viên được nhấn mạnh là người kết nối các nhóm cộng đồng.
Ví dụ, khi một nhóm viết lách muốn đến thị trấn khác để nghe diễn giả, họ có thể không biết rằng một câu lạc bộ khác có xe buýt có thể hỗ trợ. Điều này thể hiện vai trò khuyến khích sự hợp tác giữa các tổ chức địa phương. (H. encouraging cooperation between local organisations)
Gợi ý trong bài: get involved with community groups
Câu 14 – Đáp án: E
Transcript: The town produces a monthly magazine, and anyone who lives in the town can send in articles. […] We depend on volunteers though to find out what people think of events they’ve attended and any suggestions they have for the future. The volunteers then send a summary to the editors.
Phân tích: Dù tạp chí được tài trợ bởi các doanh nghiệp, nhiệm vụ chính của tình nguyện viên ở đây là thu thập phản hồi từ người dân về các sự kiện đã tham gia và gửi bản tóm tắt về ban biên tập. (E. collecting feedback on events)
Gợi ý trong bài: The town produces a monthly magazine, We depend on volunteers
Câu 15 – Đáp án: A
Transcript: There are a number of clubs for retired people and every year the council arranges lunch for all the members. The volunteers welcome the guests and when everyone’s sitting down and relaxing after the meal, some volunteers put on a show – usually around half an hour of songs and short plays.
Phân tích: Trong các buổi ăn trưa dành cho người đã nghỉ hưu, tình nguyện viên không chỉ chào đón khách mà còn biểu diễn các tiết mục giải trí như hát hoặc kịch ngắn sau bữa ăn. Những tiết mục này được đánh giá cao và tạo điều kiện kết nối với người lớn tuổi, cho thấy rõ họ đang đóng vai trò giải trí. (A. providing entertainment)
Gợi ý trong bài: a number of clubs for retired people, the council arranges lunch for all the members, The volunteers
Câu 16 – Đáp án: B
Transcript: The town council has a website, of course, and volunteers are asked to help by making sure residents know about it. It’s updated every day with information about future activities and we want as many people as possible to use it.
Phân tích: Tình nguyện viên được giao nhiệm vụ nâng cao nhận thức của người dân về website của hội đồng thị trấn, vốn được cập nhật hàng ngày với thông tin sự kiện. Vì vậy, họ đang quảng bá một dịch vụ công cộng của hội đồng. (B. providing publicity about a council service)
Gợi ý trong bài: The town council has a website, and volunteers are asked to help
Câu 17 – Đáp án: B
Transcript: The book festival lasts three days, and uses several venues which all need volunteers. More are needed for the music festival because that lasts a whole week, and even more help is required for the science festival, even though it’s only two days long.
Phân tích: Mặc dù lễ hội âm nhạc kéo dài một tuần (“More are needed for the music festival”), người nói nhấn mạnh rằng lễ hội khoa học dù chỉ diễn ra trong hai ngày vẫn cần nhiều tình nguyện viên hơn (“even more help is required for the science festival”). Do đó, lễ hội khoa học (B. the science festival) là sự kiện cần nhiều tình nguyện viên nhất.
Gợi ý trong bài: even more help is required for the science festival
Câu 18 – Đáp án: A
Transcript: We try to use volunteers who are flexible… What’s essential, though, is being able to get on well with other people and also to deal with someone who’s behaving badly, as occasionally happens.
Phân tích: Người nói có nhắc đến việc tham gia lễ hội yêu thích là “ý kiến hay” và mong muốn tình nguyện viên “linh hoạt”, nhưng lại nhấn mạnh rằng điều “thiết yếu” (“What’s essential”) là “hòa đồng tốt với người khác” (“get on well with other people”) và “xử lý người có hành vi không đúng mực” (“deal with someone who’s behaving badly”). Cả hai điều này đều thuộc về kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân (interpersonal skills).
Gợi ý trong bài: What’s essential = What is the most important requirement
Câu 19 – Đáp án: B
Transcript: Our plan is to get you all working in September, after a week’s training starting on the 2nd, so we’ll be timetabling you for duties the following week from the 9th onward.
Phân tích: Đoạn nghe chỉ rõ tình nguyện viên sẽ trải qua một tuần đào tạo bắt đầu từ ngày 2 tháng 9 (“training starting on the 2nd”), và sau đó sẽ chính thức làm việc từ tuần tiếp theo, bắt đầu từ ngày 9 (“duties the following week from the 9th onward”). Ngày 23/9 chỉ là buổi gặp mặt để trò chuyện.
Gợi ý trong bài: from the 9th onward
Câu 20 – Đáp án: A
Transcript: As a thank you to the volunteers we arrange an annual event. In recent years we’ve had a party in the Town Hall and last year a barbecue in Chamber Park. Our forthcoming event is a trip along the canal from here to Dewhurst and back.
Phân tích: Người nói đề cập đến các sự kiện trước đây như tiệc trong tòa thị chính (“a party”) và tiệc nướng (“barbecue”) đã diễn ra vào năm ngoái (“last year”). Sau đó, ông thông báo rõ ràng về sự kiện sắp tới (“Our forthcoming event”) là một chuyến đi dọc con kênh (“a trip along the canal”), tức là một chuyến đi bằng thuyền. (A. a boat trip)
Gợi ý trong bài: Our forthcoming event = the next annual event
Series giải đề IELTS Cambridge 20:
- [PDF + Audio] Cambridge IELTS 20: Cập nhật mới nhất (Bản đẹp)
- Đáp án & Lời giải chi tiết Cambridge 20: Test 1 – Test 4
- Giải chi tiết Cambridge 20 Test 2 Listening Part 1:
- Giải chi tiết Cambridge 20 Test 2 Listening Part 2:
- Giải chi tiết Cambridge 20 Test 2 Listening Part 3:
- Giải chi tiết Cambridge 20 Test 2 Listening Part 4:
- Giải chi tiết IELTS Cambridge 20 Test 2 Reading Passage 1:
- Giải chi tiết IELTS Cambridge 20 Test 2 Reading Passage 2:
- Giải chi tiết IELTS Cambridge 20 Test 2 Reading Passage 3:
- [PDF + Audio] Trọn bộ Cambridge Practice Tests For IELTS 1 – 20 mới nhất
Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học bài bản, phương pháp rõ ràng và sự đồng hành từ những giảng viên giàu kinh nghiệm, The IELTS Workshop chính là nơi bạn có thể tin tưởng.
Khám phá khóa học IELTS miễn phí tại Website The IELTS Workshop để được trải nghiệm phương pháp học hiện đại, lộ trình cá nhân hóa cùng đội ngũ giảng viên chuyên môn cao ngay nhé!
