Bạn đang băn khoăn vì chưa tìm được nguồn tài liệu IELTS uy tín để đối chiếu bài làm của mình? Đừng lo, bài viết dưới đây cung cấp đáp án và phân tích chi tiết IELTS Cambridge 20 Test 4 Listening Part 1 giúp bạn không những đối chiếu bài làm của mình mà còn nâng cao khả năng phân tích, phản xạ bài khi thi thật.
Đáp án IELTS Cambridge 20 Test 4 Listening Part 1
Câu hỏi | Đáp án |
---|---|
1 | King’s (Hotel on George Street) |
2 | 125 |
3 | walking |
4 | boat |
5 | Tuesday |
6 | space |
7 | vegetarian |
8 | 2.30 |
9 | 75 |
10 | port |
Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 20 Test 4 Listening Part 1
Transcipt | Bản dịch |
MAN: Sandra, I seem to remember you had some family visitors staying with you recently. | Người đàn ông: Sandra, tôi nhớ là gần đây gia đình bạn có người thân đến thăm và ở cùng đúng không? |
WOMAN: Yeah, that’s right. My brother and his family were here a couple of months ago. | Người phụ nữ: Đúng vậy. Anh trai tôi và gia đình anh ấy đã đến đây vài tháng trước. |
MAN: OK, good. Well, I wanted to ask for your advice. I got my cousin and her family visiting next month and as I don’t have kids, I’ve no idea where to take them. | Người đàn ông: Ừ, tốt quá. Tôi muốn hỏi bạn một chút. Tháng tới, chị họ tôi và gia đình cô ấy sẽ đến chơi, mà tôi thì không có con nên không biết đưa họ đi đâu. |
WOMAN: Right. What about accommodation? Are they going to stay with you in your flat? | Người phụ nữ: Vậy còn chỗ ở thì sao? Họ sẽ ở tại căn hộ của bạn à? |
MAN: No, thankfully. There wouldn’t be room. My cousin wants me to recommend a hotel. Do you know anywhere? | Người đàn ông: May quá là không. Nhà tôi không đủ chỗ. Chị họ tôi muốn tôi giới thiệu một khách sạn. Bạn có biết nơi nào không? |
WOMAN: Yes, I do actually. I always recommend people stay at the King’s Hotel. | Người phụ nữ: Có chứ. Tôi thường giới thiệu mọi người ở khách sạn King’s. |
MAN: Where’s that near? | Người đàn ông: Nó nằm gần chỗ nào? |
WOMAN: It’s about a five minutes walk from Murray Station, so nice and central. It’s actually on George Street. | Người phụ nữ: Nó cách ga Murray khoảng 5 phút đi bộ, vị trí khá trung tâm. Thực ra nó nằm trên phố George. |
MAN: Oh yes, I know. | Người đàn ông: Ồ, tôi biết rồi. |
WOMAN: I think they’re on quite a tight budget, so how much roughly is it to stay there? If you book a family room, it’s about £125 per night. My brother paid for two double rooms in the end, and I think that was around £95 for each room. | Người phụ nữ: Tôi nghĩ họ không muốn chi quá nhiều tiền. Giá ở đó khoảng bao nhiêu? Nếu đặt phòng gia đình thì khoảng £125 một đêm. Lần trước anh trai tôi đặt hai phòng đôi, giá mỗi phòng khoảng £95. |
MAN: Oh, that’s not too bad. | Người đàn ông: Ồ, vậy cũng không đắt lắm. |
WOMAN: So how old are your cousin’s kids? | Người phụ nữ: Thế con của chị họ bạn bao nhiêu tuổi? |
MAN: Twelve and nine. So I want to organise some trips while they’re here. I was thinking of doing a bus tour of the city centre, as none of them have been here before. | Người đàn ông: 12 và 9 tuổi. Tôi muốn lên kế hoạch cho họ đi tham quan. Tôi định mua tour xe buýt tham quan trung tâm thành phố vì họ chưa đến đây bao giờ. |
WOMAN: Those bus tours are quite expensive. I think it’s better to do a walking tour. It gives you a much better feel for the city. There’s one that starts from Colton Square. It takes a couple of hours and doesn’t cost that much. | Người phụ nữ: Tour xe buýt khá đắt. Tôi nghĩ nên chọn tour đi bộ, như vậy bạn sẽ cảm nhận rõ hơn về thành phố. Có một tour xuất phát từ Quảng trường Colton, đi khoảng 2 tiếng và chi phí không nhiều. |
MAN: Sounds good. I’ll look that up. Thanks. | Người đàn ông: Nghe hay đấy. Tôi sẽ tìm thử. Cảm ơn nhé. |
WOMAN: If the weather’s nice, one thing you could do is visit the old fort. You could get there by boat. The whole trip takes half a day. | Người phụ nữ: Nếu thời tiết đẹp, một gợi ý khác là bạn có thể đưa họ đi thăm pháo đài cổ bằng thuyền. Cả chuyến đi mất khoảng nửa ngày. |
MAN: That’s a really good idea. I’d like to do that myself. And if the weather’s bad I was thinking they could go to the science museum. But maybe they could do that when I’m at work. | Người đàn ông: Ý tưởng hay đấy. Tôi cũng muốn đi. Còn nếu trời xấu, tôi nghĩ họ có thể tới bảo tàng khoa học. Có lẽ họ có thể đi khi tôi đang làm việc. |
WOMAN: Yeah, don’t forget it’s closed on Mondays. | Người phụ nữ: Đúng rồi, nhớ là bảo tàng đóng cửa vào thứ Hai. |
MAN: They’re here from Saturday for four nights so Tuesday would be best I think. | Người đàn ông: Họ sẽ ở từ thứ Bảy trong bốn đêm, vậy tốt nhất là đi vào thứ Ba. |
WOMAN: And it won’t be so crowded then. Saturdays are terrible. I took my kids to the exhibition on old computers there and it was far too crowded. I wanted to go back but it’s finished now. | Người phụ nữ: Hôm đó cũng sẽ không quá đông. Thứ Bảy thì kinh khủng lắm. Lần trước tôi đưa các con đến xem triển lãm máy tính cổ, quá đông luôn. Tôi định quay lại nhưng triển lãm đã kết thúc rồi. |
MAN: That’s a shame. My cousin’s kids would have enjoyed that. | Người đàn ông: Tiếc thật. Bọn trẻ nhà chị họ tôi chắc sẽ thích lắm. |
WOMAN: There’s another one starting soon on space, which looks really good too. | Người phụ nữ: Sắp tới sẽ có một triển lãm khác về vũ trụ, cũng rất hấp dẫn. |
MAN: OK, well, I’ll mention that to my cousin. | Người đàn ông: Được, tôi sẽ nói với chị họ về điều này. |
WOMAN: Have you thought about where to take them to eat? | Người phụ nữ: Bạn đã nghĩ sẽ đưa họ đi ăn ở đâu chưa? |
MAN: Well, I really like all the food stalls at Clacton Market. My cousin’s vegetarian. I know it’s one of the best places for that kind of food. | Người đàn ông: Tôi rất thích các quầy đồ ăn ở chợ Clacton. Chị họ tôi ăn chay, và tôi biết đây là một trong những nơi tốt nhất cho đồ ăn chay. |
WOMAN: Definitely, and there’ll be loads of choices for the kids too. You need to get there quite early, though. At the weekend, most of the stores stop serving lunch at 2.30. | Người phụ nữ: Đúng vậy, và cũng có nhiều lựa chọn cho bọn trẻ nữa. Nhưng bạn phải đến sớm, cuối tuần hầu hết các quầy ngừng phục vụ bữa trưa lúc 2 giờ 30. |
MAN: Good point. It’s all going to need careful planning. My cousin said she’d love to take the kids to a show at the theatre, but tickets are so expensive. | Người đàn ông: Ừ, đúng rồi. Mọi thứ cần phải lên kế hoạch kỹ. Chị họ tôi nói muốn đưa bọn trẻ đi xem kịch, nhưng vé thì đắt quá. |
WOMAN: I know. But you can get some good deals if you book online with bargained tickets for the following day. On some seats there is a 75% discount. | Người phụ nữ: Tôi biết. Nhưng bạn có thể mua vé giá tốt nếu đặt online ở trang bargaintickets cho ngày hôm sau. Một số ghế được giảm tới 75%. |
MAN: Really? I must try and get some. | Người đàn ông: Thật à? Tôi phải thử đặt mới được. |
WOMAN: Yeah. There are lots of things you can do for free as well. No need to spend a fortune. | Người phụ nữ: Ừ. Cũng có nhiều hoạt động miễn phí, không cần phải tốn nhiều tiền đâu. |
MAN: Like what? | Người đàn ông: Ví dụ như gì? |
WOMAN: They’re coming next month, right? Well, check and see if it’s the same weekend as the Roots Music Festival in Blakewell Gardens. | Người phụ nữ: Họ sẽ tới vào tháng sau đúng không? Vậy bạn thử xem có trùng dịp lễ hội âm nhạc Roots ở Blakewell Gardens không. |
MAN: R-O-O-T-S? | Người đàn ông: R-O-O-T-S hả? |
WOMAN: Yeah, check it out online. It’s always a family-friendly event and there’s no entry charge. | Người phụ nữ: Đúng rồi, bạn tra trên mạng đi. Đây là sự kiện thân thiện với gia đình và không tốn phí vào cửa. |
MAN: That sounds perfect. | Người đàn ông: Nghe tuyệt đấy. |
WOMAN: And if you’re in Blakewell Gardens, climb Telegraph Hill. You’ll be able to look right down on the port. Everyone’s always really impressed because it’s so huge. | Người phụ nữ: Và nếu đã ở Blakewell Gardens, hãy leo lên đồi Telegraph. Từ đó bạn có thể nhìn xuống cảng. Ai cũng thấy ấn tượng vì nó rất lớn. |
MAN: Oh yeah, I’ve been meaning to do that for ages. I’ve heard the view’s amazing. | Người đàn ông: Ồ đúng, tôi định làm điều đó từ lâu rồi. Tôi nghe nói cảnh rất đẹp. |
WOMAN: Yeah, it’s really worth the effort. | Người phụ nữ: Ừ, đáng công leo lắm. |
MAN: Well, that’s given me loads of ideas. Thanks so much. | Người đàn ông: Vậy là tôi đã có nhiều ý tưởng. Cảm ơn bạn nhiều. |
Phân tích chi tiết đáp án Cambridge 20 Test 4 – Listening Part 1
Câu 1
Đáp án: King’s
Transcript: “I always recommend people stay at the King’s Hotel… It’s actually on George Street.”
Phân tích: Thông tin trực tiếp. Chỗ trống cần tên khách sạn → King’s Hotel.
Gợi ý trong bài: King’s, George Street, recommend.
Câu 2
Đáp án: 125
Transcript: “If you book a family room, it’s about £125 per night.”
Phân tích: Chỉ ra giá phòng gia đình. Chỗ trống cần con số.
Gợi ý: family room, per night, cost, £125.
Câu 3
Đáp án: walking
Transcript: “I think it’s better to do a walking tour. It gives you a much better feel for the city.”
Phân tích: Người nói khuyên chọn “walking tour” thay vì bus tour.
Gợi ý: walking, city centre, Carlton Square.
Câu 4
Đáp án: boat
Transcript: “If the weather’s nice, … visit the old fort. You could get there by boat.”
Phân tích: Từ khóa: “by … to the old fort”.
Gợi ý: boat, trip, old fort.
Câu 5
Đáp án: Tuesday
Transcript: “Don’t forget it’s closed on Mondays… Tuesday would be best.”
Phân tích: Tìm ngày phù hợp để đi.
Gợi ý: Monday closed, best day, Tuesday.
Câu 6
Đáp án: space
Transcript: “There’s another one starting soon on space, which looks really good.”
Phân tích: Chỗ trống yêu cầu chủ đề triển lãm.
Gợi ý: exhibition, about, space.
Câu 7
Đáp án: vegetarian
Transcript: “My cousin’s vegetarian. I know it’s one of the best places for that kind of food.”
Phân tích: Clacton Market nổi tiếng với đồ ăn chay.
Gợi ý: vegetarian food, Clacton Market.
Câu 8
Đáp án: 2.30
Transcript: “Most of the stores stop serving lunch at 2.30.”
Phân tích: Chỗ trống cần thời gian cụ thể.
Gợi ý: lunch, before, 2.30.
Câu 9
Đáp án: 75
Transcript: “On some seats there is a 75 discount.”
Phân tích: Cần con số phần trăm giảm giá.
Gợi ý: save up to, percent, discount, 75.
Câu 10
Đáp án: port
Transcript: “You’ll be able to look right down on the port. Everyone’s always really impressed because it’s so
huge.”
Phân tích: Climb Telegraph Hill để nhìn xuống cảng.
Gợi ý: port, view, Telegraph Hill.
Series giải đề IELTS Cambridge 20:
- [PDF + Audio] Cambridge IELTS 20: Cập nhật mới nhất (Bản đẹp)
- Đáp án & Lời giải chi tiết Cambridge 20: Test 1 – Test 4
- Giải chi tiết Cambridge 20 Test 4 Listening Part 1:
- Giải chi tiết Cambridge 20 Test 4 Listening Part 2:
- Giải chi tiết Cambridge 20 Test 4 Listening Part 3:
- Giải chi tiết Cambridge 20 Test 4 Listening Part 4:
- Giải chi tiết IELTS Cambridge 20 Test 4 Reading Passage 1:
- Giải chi tiết IELTS Cambridge 20 Test 4 Reading Passage 2:
- Giải chi tiết IELTS Cambridge 20 Test 4 Reading Passage 3:
- [PDF + Audio] Trọn bộ Cambridge Practice Tests For IELTS 1 – 20 mới nhất
Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học bài bản, phương pháp rõ ràng và sự đồng hành từ những giảng viên giàu kinh nghiệm, The IELTS Workshop chính là nơi bạn có thể tin tưởng.
Khám phá khóa học IELTS miễn phí tại Website The IELTS Workshop để được trải nghiệm phương pháp học hiện đại, lộ trình cá nhân hóa cùng đội ngũ giảng viên chuyên môn cao ngay nhé!
