The only way to improve road safety theo dõi bài mẫu dưới đây từ cô Thu Hà và cô Uyên Trang ở The IELTS Workshop để xem một bài viết IELTS Writing Task 2 dạng Agree or Disagree được triển khai như thế nào nhé. Bên cạnh đó, bạn có thể tham khảo thêm phần từ vựng và cấu trúc hay được liệt kê ở trong bài viết.
1. Phân tích đề bài
1.1. Đề bài: The only way to improve road safety
The only way to improve road safety is to give much stricter punishments on driving offenses. To what extent do you agree or disagree?
(Cách duy nhất để cải thiện an toàn giao thông đường bộ là đưa ra những hình phạt nghiêm khắc hơn đối với các hành vi vi phạm lái xe. Bạn đồng ý hay không đồng ý như thế nào với ý kiến này?)
Chủ đề chính của đề bài: stricter punishments to increase road safety (các hình phạt mạnh tay hơn cho những lỗi vi phạm nhằm nâng cao an toàn giao thông)
1.2. Phân tích đề bài
Dạng bài: Agree or disagree (đồng ý hay không đồng ý)
Từ khóa chính: improve safety on our roads (cải thiện an toàn giao thông đường bộ), stricter punishments (trừng phạt nghiêm khắc), driving offences (hành vi vi phạm liên quan đến điều khiển phương tiện giao thông)
Từ đồng nghĩa
- the only way = the sole solution/ method = the only possible remedy = the single option = the exclusive means = the unique approach
- improve safety on our roads = enhance road safety = boost road security = heighten safety on our streets = reduce traffic accidents
- give much stricter punishments = implement harsher penalties = exert stricter punitive measures (on) = impose more stringent punishments (on) = exercise stronger disciplinary actions = enforce heavier sentences
- driving offences = driving infractions = traffic offenses = traffic violations = road offences = driving misconduct = traffic law breaches = traffic misdemeanors
Phân tích yêu cầu đề bài
Đề bài yêu cầu bạn bày tỏ quan điểm về việc đưa ra các hình phạt nghiêm khắc đối với hành vi vi phạm khi điều khiển phương tiện giao thông là cách duy nhất để cải thiện an toàn đường bộ. Bạn cần nêu rõ mức độ đồng ý hoặc không đồng ý của bạn với quan điểm này và cung cấp lý do cho quan điểm của mình. Cấu trúc bài viết nên bao gồm phần mở bài giới thiệu quan điểm và luận điểm chính của bạn, thân bài với các lý do ủng hộ hoặc phản đối, và kết luận tóm tắt lại quan điểm đã nêu từ phần mở bài.
2. Dàn ý chi tiết
2.1. Mở bài
Có nhiều cách mở bài khác nhau. Dưới đây là gợi ý mở bài sử dụng 3 câu và mở bài sử dụng 2 câu (cũng là mở bài được sử dụng cho đề bài lần này)
- Mở bài 3 câu (câu đầu tiên nêu background information về an toàn giao thông (road safety), hoặc các hình phạt khi vi phạm giao thông)
- Mở bài 2 câu
(1. Paraphrase đề bài) A recent increase in the number of traffic incidents by traffic offences have emerged as a topic of interest and road safety is believed to only be possible thanks to stricter penalties. (2. Thesis statement) From my perspective, I partly agree with that because there are other measures that make roads safer.
Vocabulary highlight:
- A traffic incident /ˈɪn.sɪ.dənt/ (noun phrase) : một vụ việc đáng tiếc liên quan đến giao thông
- A traffic offence /əˈfens/ (noun phrase): một lỗi vi phạm trong giao thông
2.2. Body Paragraph
(3. Topic sentence – agree) On the one hand, severe punishments are inclined to be effective with regard to promoting safety for road users.
(4. Examples) Such regulations can be seen in authorities increasing fines, confiscating driving licenses, or prolonging the completion of prison terms.
(5. Explanation) The aim of those is to ensure that driving law violators would thoroughly apprehend the adverse ramifications which are attributable to their offences, thus, encouraging them to refrain from violating driving laws in the long run.
(6. Results) Governments thereby guarantee safe comfortable traffic systems for drivers to abide by.
- To confiscate /ˈkɒn.fɪ.skeɪt/ (verb): tịch thu
- To prolong /prəˈlɒŋ/ (verb): kéo dài
- To be attributable to something /əˈtrɪb.jə.tə.bəl/ (adjective phrase): bị gây ra bởi
- To refrain from doing something /rɪˈfreɪn/ (verb): ngưng làm gì
- To abide by something /əˈbaɪd/ (phrasal verb): tuân theo điều gì
2.3. Body Paragraph 2
(7. Topic sentence – disagree) A separate school of thought, however, suggests that there be more measures to ease motorists’ offences.
(8. Introduce main idea 1) The first way is to extend the number of traffic facilities and offer detailed road guidance.
(9. Examples – Supporting idea for main idea 1) For instance, more speed cameras can be added in order to warn people to comply with the speed limit, besides, road bends help to calm traffic.
(10. Result – supporting idea for main idea 1) As a matter of fact, these infrastructures assist with relieving traffic congestion appertaining to rush hours.
(11. Introduce main idea 2) Another way is to harden driving tests so those driving license holders would be promisingly skilful since they are able to manage the test’s requirements.
(12. Contrast – supporting idea for main idea 2) Conversely, people who do not meet the test’s demands will not be allowed to acquire drivers’ licenses.
Vocabulary highlights:
- To comply with something /kəmˈplaɪ/ (verb): tuân thủ theo điều gì
- To appertain to something /ˌæp.əˈteɪn/ (phrasal verb): có mối quan hệ với hoặc liên quan đến cái gì
2.4. Conclusion
(13) In conclusion, albeit strict punishments are effective ways against driving malefactors, other retribution can deter people from driving offences as well.
3. Bài mẫu (Sample Answer)
Sample 1:
Sample 2:
4. Từ vựng (Vocabulary Highlight)
Sample 2:
- stringent (adj) hà khắc
- disciplinary action: kỷ luật
- hefty (adj) nặng nề, lớn
- adhere (v) tuân thủ (luật lệ/ quy định)
- fatality (n) tử vong
- exclusive (adj) chỉ có một
- disregard (v) bỏ qua, phớt lờ
Trên đây là một bài mẫu IELTS Writing Task 2 cho các bạn tham khảo. Nếu bạn muốn chinh phục hoàn toàn các dạng đề thi IELTS cũng như nhẹ nhàng nắm chắc bí kíp “ăn điểm” trong IELTS Writing, tham gia ngay tại khoá học Senior 6.5 IELTS của The IELTS Workshop.