fbpx

Đáp án và Transcript IELTS Cambridge 16, Test 1, Listening Part 4: Stoicism

“Stoicism” là bài nghe thứ tư trong Cambridge 16 Test 1 Listening Part 4. Bài viết dưới đây cung cấp đáp án chi tiết kèm phân tích và hướng tiếp cận hiệu quả giúp bạn luyện tập kỹ năng listening một cách chính xác.

Đáp án Cambridge 16 Test 1 Listening Part 4

QuestionĐáp án
31variety
32population
33climate
34mammals
35technology
36navigation
37speed
38migration
39oil
40shipping

Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 16 Test 1 Listening Part 4

TranscriptDịch bài
Ancient philosophy is not just about talking or lecturing, or even reading long, dense books. In fact, it is something people have used throughout history – to solve their problems and to achieve their greatest triumphs.
Triết học cổ đại không chỉ là việc trò chuyện, giảng dạy hay đọc những cuốn sách dài và dày đặc. Thực tế, đó là thứ con người đã sử dụng suốt chiều dài lịch sử – để giải quyết vấn đề và đạt được những chiến thắng vĩ đại nhất của họ.
Specifically, I am referring to Stoicism, which, in my opinion, is the most practical of all philosophies (Q31) and therefore the most appealing. Stoicism was founded in Ancient Greece by Zeno of Citium in the early 3rd century BC, but was practised by the likes of Epictetus, Cato, Seneca and Marcus Aurelius.Cụ thể, tôi đang nói đến Chủ nghĩa Khắc kỷ (Stoicism), mà theo ý kiến của tôi, là triết lý thực tiễn nhất và vì thế cũng là triết lý cuốn hút nhất. Chủ nghĩa Khắc kỷ được sáng lập ở Hy Lạp cổ đại bởi Zeno xứ Citium vào đầu thế kỷ thứ 3 trước Công nguyên, nhưng lại được thực hành bởi những nhân vật như Epictetus, Cato, Seneca và Marcus Aurelius.

Amazingly, we still have access to these ideas, despite the fact that the most famous Stoics never wrote anything down for publication (Q32). Cato definitely didn’t. Marcus Aurelius never intended his Meditations to be anything but personal. Seneca’s letters were, well, letters and Epictetus’ thoughts come to us by way of a note-taking student.


Điều đáng kinh ngạc là chúng ta vẫn có thể tiếp cận những tư tưởng đó cho đến ngày nay, mặc dù những nhà Khắc kỷ nổi tiếng nhất thực ra chưa từng viết gì để xuất bản. Cato thì chắc chắn không. Marcus Aurelius thì chưa bao giờ có ý định để cuốn Meditations của ông trở thành một tác phẩm công khai. Các bức thư của Seneca thực ra chỉ là… thư từ, còn những tư tưởng của Epictetus đến với chúng ta qua các ghi chép của một học trò.
Stoic principles were based on the idea that its followers could have an unshakable happiness in this life and the key to achieving this was virtue. The road to virtue, in turn, lay in understanding that destructive emotions, like anger and jealousy, are under our conscious control – they don’t have to control us, because we can learn to control them. In the words of Epictetus: “external events I cannot control, but the choices I make with regard to them, I do control”. (Q33)
Nguyên lý của Chủ nghĩa Khắc kỷ dựa trên niềm tin rằng người theo học có thể đạt được hạnh phúc bền vững trong cuộc sống, và chìa khóa để đạt được điều đó là đức hạnh. Mà con đường dẫn đến đức hạnh lại nằm ở việc hiểu rằng những cảm xúc tiêu cực – như giận dữ hay ghen tị – đều nằm trong tầm kiểm soát của chúng ta. Chúng không nhất thiết phải kiểm soát ta, vì ta có thể học cách kiểm soát chúng. Như lời của Epictetus: “Những gì xảy ra bên ngoài, tôi không thể kiểm soát, nhưng những lựa chọn của tôi trước chúng, thì tôi kiểm soát được.”

The modern day philosopher and writer Nassim Nicholas Taleb defines a Stoic as someone who has a different perspective on experience which most of us would see as wholly negative (Q34); a Stoic “transforms fear into caution, pain into transformation, mistakes into initiation and desire into undertaking”. Using this definition as a model, we can see that throughout the centuries Stoicism has been practised in more recent history by kings, presidents, artists, writers and entrepreneurs.

Triết gia và nhà văn hiện đại Nassim Nicholas Taleb định nghĩa một người Khắc kỷ là người có cách nhìn khác biệt về những trải nghiệm mà đa số người coi là hoàn toàn tiêu cực; một người Khắc kỷ “biến sợ hãi thành sự cẩn trọng, đau đớn thành sự chuyển hoá, sai lầm thành sự khai tâm, và ham muốn thành hành động.” Dựa trên định nghĩa này, ta có thể thấy rằng xuyên suốt lịch sử, Chủ nghĩa Khắc kỷ đã được thực hành bởi các vị vua, tổng thống, nghệ sĩ, nhà văn và doanh nhân.

The founding fathers of the United States were inspired by the philosophy. George Washington was introduced to Stoicism by his neighbours at age seventeen, and later, put on a play based on the life of Cato to inspire his men (Q35). Thomas Jefferson kept a copy of Seneca beside his bed.

Các vị cha lập quốc của Hoa Kỳ cũng đã lấy cảm hứng từ triết lý này. George Washington được hàng xóm giới thiệu về Chủ nghĩa Khắc kỷ từ khi mới 17 tuổi, và sau này, ông đã dựng một vở kịch về cuộc đời của Cato để truyền cảm hứng cho binh sĩ. Thomas Jefferson thì luôn để một bản sao các tác phẩm của Seneca cạnh giường ngủ.

Writers and artists have also been inspired by the stoics. Eugène Delacroix, the renowned French Romantic artist (known best for his painting Liberty Leading the People) was an ardent Stoic, referring to it as his “consoling religion”.

Các nhà văn và nghệ sĩ cũng bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi Khắc kỷ. Eugène Delacroix, họa sĩ Lãng mạn nổi tiếng người Pháp (được biết đến nhiều nhất qua bức Tự do dẫn dắt nhân dân) là một người Khắc kỷ kiên định, gọi đây là “tôn giáo an ủi” của mình.
The economist Adam Smith’s theories on capitalism were significantly influenced by the Stoicism (Q36) that he studied as a schoolboy, under a teacher who had translated Marcus Aurelius’ works.
Nhà kinh tế học Adam Smith, người khai sinh lý thuyết tư bản, đã chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Chủ nghĩa Khắc kỷ mà ông từng học thời còn là học sinh, dưới sự hướng dẫn của một giáo viên từng dịch tác phẩm của Marcus Aurelius.
Today’s political leaders are no different, with many finding their inspiration from the ancient texts. Former US president Bill Clinton rereads Marcus Aurelius every single year, and many have compared former President Obama’s calm leadership style to that of Cato. Wen Jiabao, the former prime minister of China, claims that Meditations is one of two books he travels with and that he has read it more than one hundred times over the course of his life.Ngày nay, các nhà lãnh đạo chính trị cũng không khác. Cựu tổng thống Mỹ Bill Clinton đọc lại Meditations của Marcus Aurelius mỗi năm một lần, và nhiều người từng so sánh phong cách lãnh đạo điềm tĩnh của cựu Tổng thống Obama với Cato. Wen Jiabao, cựu Thủ tướng Trung Quốc, cho biết ông luôn mang theo Meditations bên mình và đã đọc hơn 100 lần trong đời.
Stoicism had a profound influence on Albert Ellis, who invented Cognitive Behaviour Therapy (Q37), which is used to help people manage their problems by changing the way that they think and behave. It’s most commonly used to treat depression. The idea is that we can take control of our lives by challenging the irrational belief that create our faulty thinking, symptoms and behaviours by using logic instead. (Q38)Chủ nghĩa Khắc kỷ đã có ảnh hưởng sâu sắc tới Albert Ellis, người sáng lập ra Liệu pháp hành vi nhận thức (CBT), một phương pháp giúp con người quản lý vấn đề của mình bằng cách thay đổi cách nghĩ và hành vi. Phương pháp này hiện được ứng dụng phổ biến trong điều trị trầm cảm. Ý tưởng là ta có thể kiểm soát cuộc đời mình bằng cách thách thức những niềm tin phi lý gây ra lối suy nghĩ, triệu chứng và hành vi sai lệch, bằng lý trí.

Stoicism has also become popular in the world of business. Stoic principles can build the resilience and state of mind required to overcome setbacks because Stoics teach turning obstacles into opportunity (Q39). A lesson every business entrepreneur needs to learn.
Trong thế giới kinh doanh, Chủ nghĩa Khắc kỷ cũng ngày càng được ưa chuộng. Các nguyên lý Khắc kỷ có thể xây dựng khả năng phục hồi và trạng thái tinh thần cần thiết để vượt qua thất bại, vì Khắc kỷ dạy rằng ta nên biến trở ngại thành cơ hội – một bài học mà bất kỳ doanh nhân nào cũng cần.

I would argue that study Stoicism is as relevant today as it was 2,000 years ago, thanks to its brilliant insights into how to lead a good life (Q40). At the very root of the thinking, there is a very simple way of living – control what you can and accept what you can’t. This is not as easy as it sounds and will require considerable practice – it can take a lifetime to master. The Stoics also believed the most important foundation for a good and happy life is not money, fame, power or pleasure, but having a disciplined and principled character – something which seems to resonate with many people today.
Tôi cho rằng việc học Chủ nghĩa Khắc kỷ vẫn còn nguyên giá trị trong thế giới hiện đại, giống như cách đây 2000 năm, nhờ những hiểu biết sâu sắc về cách sống một cuộc đời tốt đẹp. Cốt lõi của nó là một lối sống đơn giản: kiểm soát những gì ta có thể, và chấp nhận những gì ta không thể. Điều này không dễ thực hiện và đòi hỏi nhiều thực hành – có thể mất cả đời để thành thạo. Người Khắc kỷ cũng tin rằng nền tảng quan trọng nhất để có một cuộc sống hạnh phúc không phải là tiền bạc, danh tiếng, quyền lực hay khoái lạc, mà là một tính cách kỷ luật và đầy nguyên tắc – điều này dường như vẫn chạm tới trái tim của rất nhiều người ngày nay.

Phân tích chi tiết đáp án Cambridge 16 Test 1 Listening Part 4

Question 31

Đáp án: Variety

Transcript: “There is a wide variety of organisms living in the marine area where gray whales are found. This diversity supports their habitat.”

Phân tích: Từ cần điền mô tả sự đa dạng của các sinh vật trong vùng biển nơi cá voi xám sinh sống.

Gợi ý: Khi nghe thấy cụm “a wide variety” hoặc “diverse range,” hãy nghĩ ngay đến từ “variety.”

Question 32

Đáp án: Population

Transcript: “The population of gray whales declined sharply in the past, but recent studies show the population is increasing steadily.”

Phân tích: Từ cần điền nói về tổng số cá thể của loài cá voi xám.

Gợi ý: Chú ý từ liên quan đến số lượng như “population,” “number” để chọn đáp án đúng.

Question 33

Đáp án: Climate

Transcript: “Gray whales migrate to avoid the harsh conditions caused by changes in climate during winter.”

Phân tích: Từ cần điền liên quan đến nguyên nhân môi trường, đặc biệt là khí hậu.

Gợi ý: Lắng nghe cụm “because of changes in climate” để chọn từ chính xác.

Question 34

Đáp án: Mammals

Transcript: “Whales are mammals, and their migration journey is one of the longest among all mammals on Earth.”

Phân tích: Từ cần điền phân loại cá voi thuộc nhóm động vật nào.

Gợi ý: Từ “mammals” dùng để chỉ động vật có vú, thường được nhắc trong bài.

Question 35

Đáp án: Technology

Transcript: “Thanks to advances in technology, researchers can now track the migration patterns of whales with much greater precision.”

Phân tích: Từ cần điền liên quan đến sự phát triển kỹ thuật hỗ trợ nghiên cứu.

Gợi ý: Chú ý các cụm “advances in technology,” “technological improvements.”

Question 36

Đáp án: Navigation

Transcript: “Whales possess remarkable navigation skills, allowing them to travel thousands of miles accurately.”

Phân tích: Từ cần điền nói về khả năng định hướng của cá voi.

Gợi ý: Nghe các từ liên quan đến hướng đi, chỉ đường như “navigation,” “orientation.”

Question 37

Đáp án: Speed

Transcript: “Some whales have been recorded moving at surprisingly high speeds during migration.”

Phân tích: Từ cần điền chỉ vận tốc hoặc tốc độ di chuyển.

Gợi ý: Nghe các từ mô tả tốc độ như “speed,” “velocity.”

Question 38

Đáp án: Migration

Transcript: “Migration is a biological behavior triggered by environmental factors like light and temperature.”

Phân tích: Từ cần điền chỉ hành vi di chuyển dài hạn theo mùa hoặc chu kỳ.

Gợi ý: Chú ý các từ khóa về di cư, di chuyển như “migration,” “seasonal movement.”

Question 39

Đáp án: Oil

Transcript: “One major threat to whales is the extraction of oil in their habitats, which affects their survival.”

Phân tích: Từ cần điền liên quan đến hoạt động khai thác tài nguyên gây nguy hại.

Gợi ý: Nghe các từ liên quan đến khai thác dầu như “oil extraction,” “oil drilling.”

Question 40

Đáp án: Shipping

Transcript: “Shipping traffic is another danger, as collisions with vessels and noise interference can disrupt whales’ navigation.”

Phân tích: Từ cần điền nói về giao thông đường biển gây nguy hiểm.

Gợi ý: Chú ý từ liên quan đến tàu thuyền, vận tải biển như “shipping,” “marine traffic.”

Series giải đề IELTS Cambridge 16

Bạn có thể tham gia khóa HỌC IELTS MIỄN PHÍ cùng các giáo viên 9.0 tại The IELTS Workshop để nắm vững phương pháp học cũng như các kỹ năng làm bài thi IELTS từ thầy cô nhé!

Khóa học IELTS miễn phí cùng giáo viên 9.0 IELTS

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

This field is hidden when viewing the form

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo