fbpx

Transcript và đáp án IELTS Cambridge 16, Test 2, Listening Part 1: Copying Photos to Digital Format

IELTS Cambridge 16 Test 2 Listening Part 1 – Copying Photos to Digital Format là một phần luyện nghe cơ bản nhưng cực kỳ quan trọng trong đề thi IELTS. Bài nghe này giúp thí sinh làm quen với dạng điền form, luyện kỹ năng nghe số, chính tả và nắm bắt thông tin cụ thể – nền tảng để cải thiện điểm số ở Section 1.

1. Đáp án Cambridge 16 Test 2 Listening Part 1

Câu hỏiĐáp án
1frame
2195
3payment
4grandparents
5color/ colour
6hand
7background
8focus
910 days
10plastic

2. Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 16 Test 2 Listening Part 1

Lưu ý: bạn đọc cần kiểm tra Transcript đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình học đạt hiệu quả tốt nhất

TranscriptDịch bài
EMPLOYEE: Hello, Picturerep. Can I help you?Xin chào, Picturerep. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
WOMAN: Oh, hi. I saw your advertisement about copying pictures to disk and I’d like a bit more information about what you do.À, chào bạn. Tôi thấy quảng cáo của bạn về dịch vụ sao chép hình ảnh sang đĩa và tôi muốn biết thêm thông tin về dịch vụ của bạn.
EMPLOYEE: Sure. What would you like to know?Chắc chắn rồi. Bạn muốn biết điều gì?
WOMAN: Well, I’ve got a box full of old family photos that’s been up in the attic for years, some of them must be 50 or 60 years old, and I’d like to get them converted to digital format.Tôi có một hộp đầy ảnh gia đình cũ đã để trên gác mái nhiều năm rồi, một số tấm chắc cũng phải 50 hay 60 năm tuổi, và tôi muốn chuyển chúng sang định dạng kỹ thuật số.
EMPLOYEE: Sure, we can do that for you. Right. And what about size?Chúng tôi có thể làm điều đó cho bạn. Vâng, còn về kích thước thì sao?
WOMAN: The photos are all sorts of sizes. Are there any restrictions?Ảnh thì đủ mọi kích cỡ. Có giới hạn gì không?
EMPLOYEE: Well the maximum size of photo we can do with our normal service is 30 centimetres. And each picture must be at least 4 centimetres, that’s the minimum we can cope with.Kích thước lớn nhất mà chúng tôi có thể xử lý với dịch vụ thông thường là 30 centimet. Và mỗi bức ảnh phải ít nhất 4 centimet – đó là kích thước tối thiểu chúng tôi có thể làm.
WOMAN: That should be fine. And some of them are (Q1) in a frame – should I take them out before I send them?Vậy thì chắc là ổn rồi. Một vài tấm thì đang để trong khung – tôi có cần tháo khung ra trước khi gửi không?
EMPLOYEE: Yes please, we can’t copy them otherwise. And also the photos must all be separate, they mustn’t be stuck into an album.Vâng, vui lòng tháo ra, nếu không thì chúng tôi không thể sao chép được. Ngoài ra, tất cả ảnh phải rời rạc, không được dán trong album.
WOMAN: OK, that’s not a problem. So can you give me an idea of how much this will cost? I’ve got about 360 photos I think.Ừm, không vấn đề gì. Vậy bạn có thể cho tôi biết chi phí ước tính được không? Tôi có khoảng 360 tấm ảnh thì phải.
EMPLOYEE: (Q2) We charge £195 for 300 to 400 photos for the basic service.Chúng tôi tính 195 bảng cho từ 300 đến 400 ảnh với gói dịch vụ cơ bản.
WOMAN: OK. And does that include the disk?Ồ, vậy có bao gồm đĩa không?
EMPLOYEE: Yes, one disk – but you can get extra ones for £5 each.Có, một đĩa – nhưng bạn có thể mua thêm với giá 5 bảng mỗi đĩa.
WOMAN: That’s good. So do I need to pay when I send you the photos?Tốt quá. Tôi có cần thanh toán trước khi gửi ảnh không?
EMPLOYEE: No, we won’t need anything until we’ve actually copied the pictures. Then we’ll let you know how much it is, and (Q3) once we’ve received the payment, we’ll send the parcel off to you.Không cần đâu, chúng tôi chỉ yêu cầu thanh toán sau khi đã sao chép xong ảnh. Khi bạn thanh toán, chúng tôi sẽ gửi bưu kiện lại cho bạn.
WOMAN: Right.Rõ rồi.
EMPLOYEE: Is there anything else you’d like to ask about our services?Bạn còn muốn hỏi gì thêm về dịch vụ của chúng tôi không?
WOMAN: Yes. I’ve roughly sorted out the photos into groups, according to what they’re about – so can you keep them in those groups when you copy them?Có. Tôi đã sơ bộ phân nhóm ảnh theo nội dung – bạn có thể giữ nguyên các nhóm đó khi sao chép không?
EMPLOYEE: Sure. We’ll save each group in a different folder on the disk and if you like, you can suggest a name for each folder.Chắc chắn rồi. Chúng tôi sẽ lưu mỗi nhóm vào một thư mục riêng trên đĩa và nếu bạn muốn, bạn có thể đặt tên cho từng thư mục.
WOMAN: So I could have one called (Q4) ‘Grandparents‘ for instance?Vậy tôi có thể đặt tên thư mục là “Grandparents” chẳng hạn?
EMPLOYEE: Exactly.Chính xác.
WOMAN: And do you do anything besides scan the photos? Like, can you make any improvements?Ngoài việc scan ảnh, bạn còn làm gì thêm không? Có chỉnh sửa gì không?
EMPLOYEE: Yes, in the standard service each photo is checked, and we can sometimes (Q5) touch up the colour a bit, or improve the contrast – that can make a big difference.Có. Trong gói tiêu chuẩn, chúng tôi sẽ kiểm tra từng ảnh, có thể điều chỉnh màu sắc hoặc cải thiện độ tương phản – điều đó có thể tạo nên sự khác biệt rõ rệt.
WOMAN: OK. And some of the photos are actually quite fragile – they won’t get damaged in the process, will they?Vậy thì tốt. Một số ảnh khá mong manh – quy trình có làm hỏng ảnh không?
EMPLOYEE: No, if any look particularly fragile, (Q6) we’d do them by hand. We do realise how precious these old photos can be.Không đâu, nếu chúng tôi thấy ảnh nào quá mong manh thì sẽ xử lý thủ công. Chúng tôi hiểu những bức ảnh cũ này có giá trị thế nào.
WOMAN: Sure.Đúng vậy.
EMPLOYEE: And another thing is we can make changes to a photo if you want – so if you want to remove an object from a photo, or (Q7) maybe alter the background, we can do that.Ngoài ra, chúng tôi cũng có thể chỉnh sửa ảnh nếu bạn muốn – ví dụ như xóa vật thể khỏi ảnh, hoặc thay đổi phông nền, chúng tôi đều làm được.
WOMAN: Really? I might be interested in that. I’ll have a look through the photos and see. Oh, and talking of fixing photos – I’ve got a few that (Q8) aren’t properly in focus. Can you do anything to make that better?Thật sao? Có thể tôi sẽ quan tâm đến dịch vụ đó. Tôi sẽ xem lại các ảnh. Nhân tiện, tôi có vài tấm bị mờ, không rõ nét. Bạn có thể làm chúng rõ hơn được không?
EMPLOYEE: No, I’m afraid that’s one thing we can’t do.Cái đó thì e là chúng tôi không làm được.
WOMAN: OK.Vâng, được rồi.
EMPLOYEE: Any other information I can give you?Còn điều gì khác bạn muốn biết không?
WOMAN: Er … oh, how long will it all take?Ừm… à, toàn bộ quá trình sẽ mất bao lâu?
EMPLOYEE: We aim to get the copying done (Q9) in ten days.Chúng tôi dự kiến hoàn thành việc sao chép trong vòng 10 ngày.
WOMAN: Fine. Right, well I’ll get the photos packed up in a box and post them off to you.Được rồi. Tôi sẽ đóng gói ảnh vào một hộp và gửi đi cho bạn.
EMPLOYEE: Right. If you’ve got a strong cardboard box, that’s best. We’ve found that (Q10) plastic ones sometimes break in the postVâng. Nếu bạn có hộp carton chắc chắn thì tốt nhất, vì hộp nhựa đôi khi bị vỡ trong quá trình gửi.
WOMAN: OK. Right, thanks for your help. Bye.OK. Cảm ơn bạn đã hỗ trợ. Tạm biệt.
EMPLOYEE: Bye.Tạm biệt.

3. Phân tích chi tiết đáp án Cambridge 16 Test 2 Listening Part 1

Question 1

Đáp án: frame

Transcript:
WOMAN: And some of them are in a frame. Should I take them out before I send them?
EMPLOYEE: Yes, please

Phân tích: Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật mà các bức ảnh không được bỏ vào.

Gợi ý trong bài: Những con số về kích cỡ của bức ảnh giúp người nghe xác định vị trí câu trả lời. Chú ý các keyword: take them out => yes please

Question 2

Đáp án: 195

Transcript: We charge £195 for 300 to 400 photos for the basic service.

Phân tích: Người phụ nữ hỏi giá tiền cho 360 bức ảnh. Người đàn ông đưa ra giá tiền là 195 bảng cho số lượng từ 300 đến 400 ảnh.

Gợi ý trong bài: Danh từ “the cost” (giá tiền) giúp người nghe xác định vị trí câu trả lời. Chú ý keyword charge, 300 to 400 photos

Question 3

Đáp án: payment

Transcript: And once we’ve received the payment, we’ll send the parcel off to you.

Phân tích: Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật được yêu cầu trước khi gói hàng hoàn thiện được gửi đi. 

Gợi ý trong bài: Danh từ “order” trong câu hỏi được đổi thành “parcel” (gói hàng) trong bài nghe.

Question 4

Đáp án: grandparents

Transcript:
EMPLOYEE: Sure. We’ll save each group in a different folder on the disk and if you like, you can suggest a name for each folder.
WOMAN: So I could have one called Grandparentsfor instance?

Phân tích: Đáp án cần điền là tên ví dụ của một thư mục chứa các bức ảnh. 

Gợi ý trong bài:
Danh từ “folder” (thư mục) là từ khóa giúp người nghe xác định vị trí thông tin bài nghe. 
Kí hiệu “e.g.” trong câu hỏi được thay bằng cụm từ “for instance” (ví dụ) trong bài nghe.

Question 5

Đáp án: color/ colour

Transcript: Yes, in the standard service each photo is checked, and we can sometimes touch up the color a bit, or improve the contrast – that can make a big difference.

Phân tích: Đáp án cần điền là danh từ chỉ điều mà có thể cải thiện được trong bức ảnh. 

Gợi ý trong bài: touch up = improve

Question 6

Đáp án: hand

Transcript: No, if any look particularly fragile, we’d do them by hand.

Phân tích: Đáp án cần điền là danh từ được dùng để scan những bức ảnh mỏng manh. 

Gợi ý trong bài: Chú ý tới các từ khóa fragile, by giúp xác định vị trí thông tin

Question 7

Đáp án: background

Transcript: So if you want to remove an object from a photo, or maybe alter the background, we can do that.

Phân tích: Đáp án cần điền là danh từ mà tiệm ảnh có thể thay đổi. 

Gợi ý trong bài: Động từ “change” ở câu hỏi được đổi thành “alter” trong bài nghe.

Question 8

Đáp án: focus

Transcript:
WOMAN: I’ve got a few that aren’t properly in focus. Can you do anything to make that better?
EMPLOYEE: No, I’m afraid that’s one thing we can’t do.

Phân tích: Đáp án cần điền là danh từ mà bức ảnh đang không ở vị trí chính xác. 

Gợi ý trong bài: Trạng từ “correctly” trong câu hỏi được thay bằng từ “properly” (đúng đắn) trong bài nghe.

Question 9

Đáp án: 10 days

Transcript:
WOMAN: Er … oh, how long will it all take?
EMPLOYEE: We aim to get the copying done in ten days.

Phân tích: Đáp án cần điền là khoảng thời gian mà những sản phẩm được hoàn thành. 

Gợi ý trong bài: Từ “within” (trong vòng) trong câu hỏi được thay bằng câu hỏi “how long” trong bài nghe.

Question 10

Đáp án: plastic

Transcript: If you’ve got a strong cardboard box, that’s the best. We’ve found that plastic ones sometimes break in the post

Phân tích: Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật mà các bức ảnh không nên để vào.

Gợi ý trong bài: Từ khóa giúp xác định vị trí thông tin là break in the post

4. Series giải đề IELTS Cambridge 16

  • [PDF + Audio] Sách IELTS Cambridge 16
  • Đáp án Cambridge 16 & Lời giải chi tiết: Test 1 – Test 4
  • Giải IELTS Cambridge 16 Test 2 Listening Part 2: Dartfield House school
  • Giải IELTS Cambridge 16 Test 2 Listening Part 3: Assignment on sleep and dreams
  • Giải IELTS Cambridge 16 Test 2 Listening Part 4: Health benefits of dance
  • Giải Cambridge IELTS 16 Test 2 Reading Passage 1: The White Horse of Uffington
  • Giải Cambridge IELTS 16 Test 2 Reading Passage 2: I contains multitudes
  • Giải Cambridge IELTS 16 Test 2 Reading Passage 3: How to make wise desisions

Đừng bỏ lỡ cơ hội học IELTS MIỄN PHÍ cùng các thầy cô 9.0 tại The IELTS Workshop – nơi bạn sẽ được trang bị đầy đủ phương pháp học và kỹ năng làm bài thi hiệu quả nhé!

Khóa học IELTS miễn phí cùng giáo viên 9.0 IELTS

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

This field is hidden when viewing the form

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo