Bạn đang luỵện bài Listening mà chưa cải thiện điểm số? Đừng lo, ở bài viết này The IELTS Workshop mang đến cho bạn hướng dẫn chi tiết và lời giải IELTS Cambridge 16, Test 4, Listening Part 1: Holiday rental giúp bạn nắm vững cách làm bài.
1. Đáp án IELTS Cambridge 16 Test 4 Listening Part 1
Câu hỏi | Đáp án |
1 | 28th |
2 | 550 |
3 | Chervil |
4 | garage |
5 | garden |
6 | parking |
7 | wood |
8 | bridge |
9 | monument |
10 | March |
2. Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 16 Test 4 Listening Part 1
Lưu ý: bạn đọc cần kiểm tra Transcript đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình học đạt hiệu quả tốt nhất
Transcript
SHIRLEY: Hello?
TOM:
Oh, hello. I was hoping to speak to Jack Fitzgerald about renting a cottage.SHIRLEY:
I’m his wife, Shirley, and we own the cottages together, so I’m sure I can help you.TOM:
Great. My name’s Tom. Some friends of ours rented Granary Cottage from you last year, and they thought it was great. So my wife and I are hoping to come in May for a week.SHIRLEY:
What date did you have in mind?TOM: The week beginning the 14th, if possible.
SHIRLEY: I’ll just check … I’m sorry, Tom, it’s already booked that week. It’s free the week beginning the 28th (Q1), though, for seven nights. In fact, that’s the only time you could have it in May.
TOM:
Oh. Well, we could manage that, I think. We’d just need to change a couple of things. How much would it cost?SHIRLEY:
That’s the beginning of high season, so it’d be £550 for the week. (Q2)TOM:
Ah. That’s a bit more than we wanted to pay, I’m afraid. We’ve budgeted up to £500 for accommodation.SHIRLEY: Well, we’ve just finished converting another building into a cottage, which we’re calling
Chervil Cottage. (Q3)
TOM:
Sorry? What was that again?SHIRLEY:
Chervil. C-H-E-R-V for Victor I-L.TOM:
Oh, that’s a herb, isn’t it?SHIRLEY:
That’s right. It grows fairly wild around here. You could have that for the week you want for £480.TOM:
OK. So could you tell me something about it, please?SHIRLEY: Of course. The building was built as a garage (Q4). It’s a little smaller than Granary Cottage.
TOM:
So that must sleep two people, as well?SHIRLEY: That’s right. There’s a double bedroom.
TOM: Does it have a garden? (Q5)
SHIRLEY: Yes, you get to it from the living room through French doors, and we provide two deckchairs. We hope to build a patio in the near future, but I wouldn’t like to guarantee it’ll be finished by May.
TOM: OK.
SHIRLEY: The front door opens onto the old farmyard, and parking isn’t a problem – there’s plenty of room at the front for that (Q6). There are some trees and potted plants there.
TOM: What about facilities in the cottage? It has standard things like a cooker and fridge, I presume.
SHIRLEY: In the kitchen area there’s a fridge-freezer and we’ve just put in an electric cooker.
TOM:
Is there a washing machine?SHIRLEY:
Yes. There’s also a TV in the living room, which plays DVDs too. The bathroom is too small for a bath, so there’s a shower instead. I think a lot of people prefer that nowadays, anyway.TOM: It’s more environmentally friendly, isn’t it? Unless you spend half the day in it!
SHIRLEY: Exactly.
TOM: What about heating? It sometimes gets quite cool at that time of year.
SHIRLEY: There’s central heating, and if you want to light a fire, there’s a stove. We can provide all the wood you need for it (Q7). It smells so much nicer than coal, and it makes the room very cosy – we’ve got one in our own house.
TOM: That sounds very pleasant. Perhaps we should come in the winter, to make the most of it!
SHIRLEY:
Yes, we find we don’t want to go out when we’ve got the fire burning. There are some attractive views from the cottage, which I haven’t mentioned. There’s a famous stone bridge – it’s one of the oldest (Q8) in the region, and you can see it from the living room. It isn’t far away. The bedroom window looks in the opposite direction, and has a lovely view of the monument at the top (Q9).TOM: Well, that all sounds perfect. I’d like to book it, please. Would you want a deposit?
SHIRLEY:
Yes, we ask for thirty percent to secure your booking, so that’ll be, um, £144.TOM:
And when would you like the rest of the money?SHIRLEY: You’re coming in May, so the last day of March, please. (Q10)
TOM:
Fine.SHIRLEY: Excellent. Could I just take your details …
Dịch tiếng Việt
SHIRLEY: A lô?
TOM: A lô. Tôi muốn nói chuyện với Jack Fitzgerald về việc thuê một căn nhà nghỉ.
SHIRLEY: Tôi là vợ anh ấy, Shirley, và chúng tôi sở hữu những căn nhà này, nên tôi có thể giúp bạn.
TOM: Tôi là Tom. Năm ngoái bạn bè của chúng tôi đã thuê Granary Cottage của bạn và rất hài lòng. Tôi và vợ đang hy vọng đến vào tháng Năm trong một tuần.
SHIRLEY: Bạn định ngày nào?
TOM: Tuần bắt đầu từ ngày 14, nếu có thể.
SHIRLEY: Tôi kiểm tra… Xin lỗi Tom, tuần đó đã được đặt. Căn còn trống là tuần bắt đầu từ ngày 28 (Q1) và có thể thuê trong bảy đêm. Đó là tuần duy nhất còn trống trong tháng 5.
TOM: Ồ. Chúng tôi có thể thu xếp được. Giá bao nhiêu?
SHIRLEY: Đó là đầu mùa cao điểm, nên giá là £550 cho tuần đó. (Q2)
TOM: Ồ. Giá đó cao hơn mức dự kiến. Chúng tôi chỉ định chi tối đa £500.
SHIRLEY: Chúng tôi vừa hoàn thành chuyển đổi một tòa nhà khác thành căn nhà nghỉ tên Chervil Cottage. (Q3)
TOM: Xin lỗi, bạn nói gì?
SHIRLEY: Chervil. C-H-E-R-V Victor I-L.
TOM: À, đó là tên một loại thảo mộc phải không?
SHIRLEY: Đúng rồi. Nó mọc hoang quanh đây. Bạn có thể thuê căn đó trong tuần bạn muốn với giá £480.
TOM: Vậy bạn có thể cho tôi biết thêm thông tin không?
SHIRLEY: Dĩ nhiên. Tòa nhà đó trước kia là gara (Q4). Nó nhỏ hơn một chút so với Granary Cottage.
TOM: Vậy có thể ở được hai người?
SHIRLEY: Đúng rồi. Có một phòng ngủ đôi.
TOM: Có vườn không? (Q5)
SHIRLEY: Có, ra từ phòng khách qua cửa kiểu Pháp, chúng tôi cung cấp hai ghế tắm nắng. Chúng tôi dự định xây thêm sân, nhưng không thể đảm bảo kịp vào tháng 5.
TOM: Vâng.
SHIRLEY: Cửa trước mở ra một sân trại cũ, và chỗ đậu xe không thành vấn đề – có rất nhiều chỗ ở phía trước (Q6). Có một số cây và cây chậu.
TOM: Còn tiện nghi thì sao? Có đủ bếp và tủ lạnh chứ?
SHIRLEY: Bếp có tủ lạnh sâu và bếp điện mới lắp.
TOM: Có máy giặt không?
SHIRLEY: Có. Trong phòng khách còn có TV xem DVD. Phòng tắm nhỏ nên chỉ có vòi sen, đa số người vẫn thích thế.
TOM: Tiết kiệm nước và thân thiện với môi trường, trừ những khoảnh khắc bạn dùng lâu!
SHIRLEY: Chính xác.
TOM: Còn hệ thống sưởi thì sao?
SHIRLEY: Có sưởi trung tâm, nếu bạn muốn quây lửa có lò than. Chúng tôi cung cấp gỗ cho bạn (Q7). Mùi thơm và ấm hơn nhiều so với than đá – chúng tôi cũng có một cái ở nhà.
TOM: Nghe thật thoải mái. Có lẽ chúng tôi nên đến vào mùa đông để dùng lò sưởi!
SHIRLEY: Đúng vậy, khi có lửa thì không ai muốn ra ngoài. Căn nhà có view đẹp, có cây cầu đá cổ stone bridge (Q8), một trong những cây cầu lâu đời nhất trong vùng mà bạn có thể nhìn từ phòng khách. Còn từ phòng ngủ, bạn có thể thấy khu di tích/memorial trên đỉnh đồi (Q9).
TOM: Nghe thật tuyệt. Tôi muốn đặt cọc. Cần đặt trước bao nhiêu?
SHIRLEY: Chúng tôi yêu cầu đặt cọc 30% để giữ chỗ, tức là £144.
TOM: Còn phần còn lại thì sao?
SHIRLEY: Tour của bạn là vào tháng 5, nên xin trả trước hết vào cuối tháng Ba (Q10).
TOM: Được rồi.
Phân tích chi tiết đáp án Cambridge 16 Test 4 – Listening Part 1
Câu 1
Đáp án: 28th
Transcript: “The first week that’s free is beginning the 28th of May.”
Phân tích: Câu hỏi yêu cầu ngày bắt đầu thuê phòng. Người đàn ông mong muốn ngày 14, nhưng người phụ nữ cho biết tuần đầu tiên còn trống là từ ngày 28 tháng 5.
Gợi ý trong bài: “free” đồng nghĩa với “available”.
Câu 2
Đáp án: 550
Transcript: “It’s £550 a week.”
Phân tích: Câu hỏi yêu cầu chi phí cho một tuần thuê. Thông tin được nêu rõ trong phần hội thoại.
Gợi ý trong bài: Từ khóa “cost”.
Câu 3
Đáp án: Chervil
Transcript: “It’s a house that was recently converted – it’s called Chervil.”
Phân tích: Câu hỏi yêu cầu tên căn nhà. Tên được nhắc đến rõ ràng khi người phụ nữ giới thiệu về nơi ở.
Gợi ý trong bài: “called” cho biết tên.
Câu 4
Đáp án: garage
Transcript: “It used to be a garage for the farmhouse.”
Phân tích: Câu hỏi yêu cầu thông tin về mục đích sử dụng cũ của căn nhà. Người phụ nữ nói rõ ràng rằng nơi này từng là một ga-ra.
Gợi ý trong bài: “used to be”.
Câu 5
Đáp án: garden
Transcript: “You can go straight into the garden through some French doors.”
Phân tích: Câu hỏi đề cập đến nơi có thể đi tới từ phòng khách. Thông tin này được đề cập chính xác qua hình thức cửa ra vườn.
Gợi ý trong bài: “go straight into the garden”.
Câu 6
Đáp án: parking
Transcript: “Parking isn’t a problem – there’s plenty of room in front of the house.”
Phân tích: Câu hỏi liên quan đến vấn đề đỗ xe. Từ “plenty of room” ngụ ý có nhiều chỗ đỗ, và “parking” là danh từ cần điền.
Gợi ý trong bài: “plenty of” thay cho “several”.
Câu 7
Đáp án: wood
Transcript: “We can provide all the wood you need for the stove.”
Phân tích: Câu hỏi hỏi về nhiên liệu dùng cho lò sưởi. Người phụ nữ cho biết họ cung cấp gỗ – “wood” – để đốt lò.
Gợi ý trong bài: So sánh gỗ với than.
Câu 8
Đáp án: bridge
Transcript: “There’s a famous old stone bridge – one of the oldest in the region – and you can see it from the living room.”
Phân tích: Câu hỏi yêu cầu danh từ chỉ quang cảnh từ phòng khách. Từ “bridge” được nhắc rõ là có thể nhìn thấy từ phòng khách.
Gợi ý trong bài: “see it from the living room”.
Câu 9
Đáp án: monument
Transcript: “The bedroom window looks out in the opposite direction, and there’s a lovely view of the hills and the monument on top.”
Phân tích: Câu hỏi liên quan đến quang cảnh từ cửa sổ phòng ngủ. “Monument” (đài tưởng niệm) nằm trên đỉnh đồi được nhìn thấy từ đây.
Gợi ý trong bài: “monument on top” = “on top of the hill”.
Câu 10
Đáp án: March
Transcript: “The last day of March would be best.”
Phân tích: Câu hỏi yêu cầu thời gian trả phần tiền còn lại. Người phụ nữ yêu cầu trả vào ngày cuối tháng 3 – “March”.
Gợi ý trong bài: “the last day of” thay cho “end of”.
4. Series giải đề IELTS Cambridge 16
- [PDF + Audio] Sách IELTS Cambridge 16
- Đáp án Cambridge 16 & Lời giải chi tiết: Test 1 – Test 4
- Giải IELTS Cambridge 16 Test 4 Listening Part 2: Local council report on traffic and highways
- Giải IELTS Cambridge 16 Test 4 Listening Part 3: City bike-sharing schemes
- Giải IELTS Cambridge 16 Test 4 Listening Part 4: The extinction of the Dodo bird
- Giải Cambridge IELTS 16 Test 4 Reading Passage 1: Roman tunnels
- Giải Cambridge IELTS 16 Test 4 Reading Passage 2: Changes in reading habits
- Giải Cambridge IELTS 16 Test 4 Reading Passage 3: Attitudes towards Artificial Intelligence
- [PDF + Audio] Trọn bộ Cambridge Practice Tests For IELTS 1 – 20 mới nhất
Đừng bỏ lỡ cơ hội học IELTS MIỄN PHÍ cùng các thầy cô 9.0 tại The IELTS Workshop – nơi bạn sẽ được trang bị đầy đủ phương pháp học và kỹ năng làm bài thi hiệu quả nhé!
