Dưới đây là đáp án, Transcript, bản dịch và phân tích chi tiết IELTS Cambridge 16, Test 4, Listening Part 3: City bike-sharing schemes giúp bạn cải thiện các kĩ năng làm bài Listening và nâng cao phản xạ khi thi thật. Bài viết được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đạt band điểm cao của The IELTS Workshop.
1. Đáp án IELTS Cambridge 16 Test 4 Listening Part 3
Câu hỏi | Đáp án |
21 | C |
22 | B |
23 | B |
24 | C |
25 | C |
26 | F |
27 | D |
28 | E |
29 | B |
30 | A |
2. Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 16 Test 4 Listening Part 3
Transcript
JAKE:
Now that we’ve done all the research into bike-sharing schemes in cities around the world, we need to think about how we’re going to organise our report.
AMY:
Right. I think we should start by talking about the benefits. I mean it’s great that so many cities have introduced these schemes where anyone can pick up a bike from dozens of different locations and hire it for a few hours. It makes riding a bike very convenient for people.
JAKE:
Yes, but the costs can add up and that puts people on low incomes off in some places.
AMY:
I suppose so, but if it means more people in general are cycling rather than driving, then because they’re increasing the amount of physical activity they do, it’s good for their health.
JAKE:
OK. But isn’t that of less importance? I mean, doesn’t the impact of reduced emissions on air pollution have a more significant effect on people’s health?
AMY:
Certainly, in some cities bike-sharing has made a big contribution to that. And also helped to cut the number of cars on the road significantly.
JAKE:
Which is the main point.
AMY:
Exactly. But I’d say it’s had less of an impact on noise pollution because there are still loads of buses and lorries around.
JAKE:
Right.
AMY:
Shall we quickly discuss the recommendations we’re going to make?
JAKE:
In order to ensure bike-sharing schemes are successful?
AMY:
Yes.
JAKE:
OK. Well, while I think it’s nice to have really state-of-the-art bikes with things like GPS, I wouldn’t say they’re absolutely necessary.
AMY:
But some technical things are really important – like a fully functional app – so people can make payments and book bikes easily. Places which haven’t invested in that have really struggled.
JAKE:
Good point… Some people say there shouldn’t be competing companies offering separate bike-sharing schemes, but in some really big cities, competition’s beneficial and anyway one company might not be able to manage the whole thing.
AMY:
Right. Deciding how much to invest is a big question. Cities which have opened loads of new bike lanes at the same time as introducing bike-sharing schemes have generally been more successful – but there are examples of successful schemes where this hasn’t happened… What does matter though – is having a big publicity campaign.
JAKE:
Definitely. If people don’t know how to use the scheme or don’t understand its benefits, they won’t use it. People need a lot of persuasion to stop using their cars.
AMY:
Shall we look at some examples now? And say what we think is good or bad about them.
JAKE:
I suppose we should start with Amsterdam as this was one of the first cities to have a bike-sharing scheme.
AMY:
Yes. There was already a strong culture of cycling here. In a way it’s strange that there was such a demand for bike-sharing because you’d have thought most people would have used their own bikes.
JAKE:
And yet it’s one of the best-used schemes… Dublin’s an interesting example of a success story.
AMY:
It must be because the public transport system’s quite limited.
JAKE:
Not really – there’s no underground, but there are trams and a good bus network. I’d say price has a lot to do with it. It’s one of the cheapest schemes in Europe to join.
AMY:
But the buses are really slow – anyway the weather certainly can’t be a factor!
JAKE:
No – definitely not. The London scheme’s been quite successful.
AMY:
Yes – it’s been a really good thing for the city. The bikes are popular and the whole system is well maintained but it isn’t expanding quickly enough.
JAKE:
Basically, not enough’s been spent on increasing the number of cycle lanes. Hopefully that’ll change.
AMY:
Yes. Now what about outside Europe?
JAKE:
Well bike-sharing schemes have taken off in places like Buenos Aires.
AMY:
Mmm. They built a huge network of cycle lanes to support the introduction of the scheme there, didn’t they? It attracted huge numbers of cyclists where previously there were hardly any.
JAKE:
An example of good planning.
AMY:
Absolutely. New York is a good example of how not to introduce a scheme. When they launched it, it was more than ten times the price of most other schemes.
JAKE:
More than it costs to take a taxi. Crazy. I think the organisers lacked vision and ambition there.
AMY:
I think so too. Sydney would be a good example to use. I would have expected it to have grown pretty quickly here.
JAKE:
Yes. I can’t quite work out why it hasn’t been an instant success like some of the others. It’s a shame really.
AMY:
I know. OK so now we’ve thought about…
Dịch tiếng Việt
JAKE:
Giờ chúng ta đã nghiên cứu xong các chương trình chia sẻ xe đạp ở nhiều thành phố trên thế giới, cần xác định cách thức tổ chức báo cáo.
AMY:
Đúng rồi. Tôi nghĩ nên bắt đầu với lợi ích. Nhiều thành phố đã triển khai hệ thống, nơi ai cũng có thể lấy xe từ nhiều điểm và thuê trong vài giờ. Điều đó làm cho việc đạp xe trở nên rất tiện lợi.
JAKE:
Phải, nhưng chi phí cộng lại khá cao, khiến nhiều người có thu nhập thấp chùn bước.
AMY:
Tôi hiểu, nhưng nếu nhiều người chọn đạp xe thay vì lái xe, thì hoạt động thể chất tăng lên và sức khỏe được cải thiện.
JAKE:
OK. Nhưng có lẽ điều đó ít quan trọng hơn? Ý tôi là việc giảm khí thải và cải thiện chất lượng không khí mới thực sự ảnh hưởng lớn đến sức khỏe con người?
AMY:
Chắc chắn, ở một số thành phố, chia sẻ xe đạp đã góp phần lớn vào việc đó. Đồng thời giúp giảm đáng kể số lượng xe hơi trên đường.
JAKE:
Đó mới là điểm chính.
AMY:
Chính xác. Nhưng tôi nghĩ nó ảnh hưởng ít hơn đến ô nhiễm tiếng ồn bởi vẫn còn nhiều xe buýt và xe tải.
JAKE:
Hiểu rồi.
AMY:
Chúng ta bàn đến các đề xuất cần đưa ra?
JAKE:
Để đảm bảo hệ thống chia sẻ xe thành công?
AMY:
Đúng.
JAKE:
Tôi thấy nếu xe có GPS thì thật tuyệt, nhưng không phải bắt buộc.
AMY:
Nhưng một số tính năng kỹ thuật rất quan trọng – như ứng dụng hoạt động đầy đủ để người dùng trả tiền và đặt xe dễ dàng. Những nơi không đầu tư vào app thường thất bại.
JAKE:
Điều đó đúng… Một số người cho rằng không nên để nhiều công ty cạnh tranh có các hệ thống riêng, nhưng ở thành phố lớn, cạnh tranh lại có lợi và nhiều khi một công ty không thể quản lý hết.
AMY:
Đúng. Việc quyết định đầu tư bao nhiêu là vấn đề lớn. Những thành phố mở nhiều làn xe đạp đồng thời triển khai chia sẻ xe thường thành công hơn – nhưng vẫn có trường hợp ngược lại… Điều quan trọng là phải có một chiến dịch quảng bá lớn.
JAKE:
Chính xác. Nếu người dân không biết cách sử dụng hoặc không hiểu lợi ích, họ sẽ không tham gia. Phải thuyết phục nhiều mới khiến họ từ bỏ xe hơi.
AMY:
Giờ chúng ta hãy xem một số ví dụ và đánh giá ưu, nhược điểm.
JAKE:
Chúng ta nên bắt đầu với Amsterdam – một trong những thành phố đầu tiên có hệ thống chia sẻ xe.
AMY:
Ừ. Ở đó đã có văn hóa đạp xe mạnh. Lạ là vẫn có nhu cầu thuê xe, vì ai cũng có xe riêng.
JAKE:
Nhưng đó vẫn là hệ thống được dùng rất nhiều… Dublin cũng là một câu chuyện thành công thú vị.
AMY:
Chắc là do giao thông công cộng yếu.
JAKE:
Không hẳn – không có tàu điện ngầm, nhưng có xe điện và mạng lưới xe buýt tốt. Tôi nghĩ giá cả đóng vai trò quan trọng. Dublin có mức phí rẻ nhất châu Âu.
AMY:
Xe buýt thì khá chậm – nhưng thời tiết không phải yếu tố bất lợi!
JAKE:
Không hề. Ở London thì hệ thống này khá thành công.
AMY:
Đúng vậy – rất tốt cho thành phố. Xe đạp được ưa chuộng, hệ thống bảo trì tốt nhưng chưa mở rộng đủ nhanh.
JAKE:
Vấn đề là không chi đủ cho việc mở thêm làn xe. Hy vọng sẽ thay đổi.
AMY:
Ừ. Còn ngoài châu Âu?
JAKE:
Ở Buenos Aires cũng có hệ thống chia sẻ xe.
AMY:
Họ đã xây một mạng làn xe lớn để hỗ trợ, thu hút nhiều người đạp, nơi trước kia hiếm có xe đạp.
JAKE:
Một ví dụ về kế hoạch tốt.
AMY:
Chính xác. New York là ví dụ ngược lại. Khi ra mắt, giá cao gấp mười lần các hệ thống khác.
JAKE:
Cao hơn cả taxi. Điên thật. Tôi nghĩ những người tổ chức thiếu tầm nhìn và tham vọng.
AMY:
Tôi cũng nghĩ vậy. Sydney có thể là ví dụ tốt để sử dụng. Tôi kỳ vọng nó phát triển nhanh.
JAKE:
Ừ. Tôi không hiểu sao nó không thành công nhanh như các thành phố khác. Thật đáng tiếc.
AMY:
Đúng. Thế giờ mình tính tiếp…
Phân tích chi tiết đáp án Cambridge 16 Test 4 – Listening Part 3
Câu 21
Đáp án: C
Transcript: “Jake: …but I think the main impact is that there’s less pollution – which is better for everyone’s health.”
Phân tích: Amy đề cập đến lợi ích sức khỏe từ việc đạp xe, nhưng Jake cho rằng tác động chính là cải thiện chất lượng không khí do giảm khí thải.
Gợi ý trong bài: less pollution → better for everyone’s health → C. cải thiện chất lượng không khí
Câu 22
Đáp án: B
Transcript: “Amy: In some cities, bike-sharing has actually reduced the number of cars on the road… Jake: Yes, that’s true – and less traffic is always a good thing.”
Phân tích: Cả hai đồng ý rằng chương trình giúp giảm số lượng ô tô, giảm kẹt xe.
Gợi ý trong bài: reduced the number of cars → less traffic → B. giảm kẹt xe trên đường
Câu 23
Đáp án: B
Transcript: “Amy: I think having an app that’s really easy to use is important – so people can pay for a bike quickly and also find out where they are. Jake: Yes, I agree.”
Phân tích: Cả hai đều nhấn mạnh vai trò của một ứng dụng dễ sử dụng.
Gợi ý trong bài: app that’s really easy to use → B. ứng dụng dễ sử dụng
Câu 24
Đáp án: C
Transcript: “Amy: …but there also needs to be a big publicity campaign – to make people aware of the benefits.”
Phân tích: Amy nói cần nâng cao nhận thức cộng đồng và Jake đồng tình với điều này.
Gợi ý trong bài: publicity campaign → make people aware → C. ý thức cộng đồng cần được nâng cao
Câu 25
Đáp án: C
Transcript: “Amy: It’s amazing how popular it’s been – considering that plenty of people already have their own bikes.”
Phân tích: Cả hai ngạc nhiên vì chương trình thành công dù nhiều người đã sở hữu xe đạp cá nhân.
Gợi ý trong bài: amazing how popular → C. họ đã ngạc nhiên về sự thành công của chiến dịch
Câu 26
Đáp án: F
Transcript: Amy: “Maybe it’s because public transport is so limited.”
Jake: “I wouldn’t say that – the metro’s pretty good actually.”
Phân tích: Họ không đồng ý về nguyên nhân thành công của chương trình ở Dublin.
Gợi ý trong bài: disagree on reason for success → F. họ không đồng ý về lý do thành công
Câu 27
Đáp án: D
Transcript: “Amy: They’ve done well there – although the scheme’s been slow to expand. Jake: Lack of investment, that’s the problem.”
Phân tích: Cả hai đồng tình rằng thiếu đầu tư là nguyên nhân khiến chương trình phát triển chậm.
Gợi ý trong bài: slow to expand → lack of investment → D. họ đồng ý rằng cần có thêm sự đầu tư
Câu 28
Đáp án: E
Transcript: “Amy: …they created an extensive network of cycle lanes – and that encouraged lots of people to use the system. Jake: It’s a good example of good planning.”
Phân tích: Jake nhận xét đó là ví dụ điển hình của việc lập kế hoạch tốt.
Gợi ý trong bài: extensive network → good planning → E. họ nghĩ rằng hệ thống được thiết kế tốt
Câu 29
Đáp án: B
Transcript: Amy: “…they charged ten times the usual amount.”
Jake: “That’s ridiculous – people could almost take a taxi instead.”
Phân tích: Cả hai đều cho rằng chi phí quá cao và nên rẻ hơn.
Gợi ý trong bài: charged too much → people prefer taxi → B. họ nghĩ chiến dịch nên rẻ hơn
Câu 30
Đáp án: A
Transcript: Amy: “It’s a shame it hasn’t been more successful – I’d have expected it to do better there.”
Jake: “Me too – it’s disappointing.”
Phân tích: Cả hai đồng ý rằng chiến dịch ở Sydney gây thất vọng.
Gợi ý trong bài: a shame → disappointing → A. họ đồng ý rằng chiến dịch khá thất vọng
4. Series giải đề IELTS Cambridge 16
- [PDF + Audio] Sách IELTS Cambridge 16
- Đáp án Cambridge 16 & Lời giải chi tiết: Test 1 – Test 4
- Giải chi tiết Cambridge 16, Test 4, Listening Part 1: Holiday rental
- Giải IELTS Cambridge 16 Test 4 Listening Part 2: Local council report on traffic and highways
- Giải IELTS Cambridge 16 Test 4 Listening Part 4: The extinction of the Dodo bird
- Giải Cambridge IELTS 16 Test 4 Reading Passage 1: Roman tunnels
- Giải Cambridge IELTS 16 Test 4 Reading Passage 2: Changes in reading habits
- Giải Cambridge IELTS 16 Test 4 Reading Passage 3: Attitudes towards Artificial Intelligence
- [PDF + Audio] Trọn bộ Cambridge Practice Tests For IELTS 1 – 20 mới nhất
Đừng bỏ lỡ cơ hội học IELTS MIỄN PHÍ cùng các thầy cô 9.0 tại The IELTS Workshop – nơi bạn sẽ được trang bị đầy đủ phương pháp học và kỹ năng làm bài thi hiệu quả nhé!
