“the number of và a number of” là hai cụm từ chỉ số lượng trong tiếng Anh. Nếu bạn muốn biết cấu trúc và sự phân biệt của hai cụm từ này hãy đọc bài viết dưới đây để có thể dễ dàng sử dụng cấu trúc này nhé.
1. Định nghĩa về “the number of và a number of”
A number of
“A number of” là từ chỉ số lượng, có nghĩa là một vài hoặc một vài những.
“A number of” được sử dụng khi muốn nói có một vài người hoặc một vài thứ gì đó, nó thường đi với danh từ số nhiều và động từ chia ở dạng số nhiều.
Eg: A number of sheep are eating grass
(Một vài con cừu đang ăn cỏ)
The number of
“The number of” dùng để nói về số lượng lớn và được hiểu theo hai nghĩa:
- Nghĩa số lượng: dùng để diễn tả số lượng tương đối nhiều. Trong những cấu trúc thông thường, “The number of”đi với danh từ số nhiều, nhưng động từ trong câu vẫn được chia ở ngôi thứ ba số ít.
- Nghĩa tính chất: Với một số trường đặc biệt thì động từ theo sau “The number of” được chia ở ngôi thứ ba số nhiều mang tính chất của danh từ.
Eg:
Today, the number of disease outbreaks are greater than in the past
(Ngày nay, số lượng dịch bệnh bùng phát nhiều hơn trước đây)
The number of days in a week is 7
(Số ngày trong một tuần là 7)
2. Cấu trúc và cách sử dụng A number of và The number of
Cấu trúc và cách sử dụng “A number of”
A number of + N (số nhiều) + V (số nhiều)
Cách dùng: sử dụng khi muốn nói về một vài người hay một vài thứ gì đó.
Eg: There are a number of important announcements from my teacher.
(Có một số những thông báo quan trọng từ cô giáo của tôi)
A number of people have lost their job
(Có một người đã mất việc làm)
Cấu trúc và cách sử dụng “The number of”
The number of + N (số nhiều) + V (số ít)
Cách dùng:
– Nghĩa là chỉ số lượng thì động từ đi kèm sẽ chia theo số ít:
Eg: The number of students in that class is small
(Số lượng học sinh trong lớp thì ít)
The number of applicants here is very big
(Số lượng người nộp đơn ở đây là rất lớn)
– Theo nghĩa chỉ về tính chất mà động từ trong câu được chia số nhiều
Eg: The number of students in that class are small
(Số học sinh có trong lớp này đều nhỏ tuổi)
The number of applicants there is quite big
(Số lượng người nộp đơn ở đó khá lớn tuổi)
3. Cách phân biệt the number of và a number of
Tiêu chí | The number of | A number of |
Ngữ nghĩa | Số lượng | Một vài/ một số |
Cấu trúc sử dụng | – Sử dụng với danh từ số nhiều khi nói về số lượng – Sử dụng động từ chia ở dạng số nhiều khi nói về tính chất. | – Đi với danh từ số nhiều, động từ theo sau được chia ở dạng số nhiều. |
Ví dụ | The number of children in my class is 50. (Số lượng học sinh trong lớp là 50) | A number of children are studying Literature(Một vài học sinh đang học ngữ văn) |
4. Chú ý khi dùng A number of và The number of
- Danh từ theo sau “A number of” và “The number of” là danh từ đếm được số nhiều
- Không sử dụng danh từ không đếm được theo sau cặp này
- Có hai dạng danh từ đếm được số nhiều:
- Danh từ số nhiều có quy tắc: books, rulers, pencils…
- Danh từ số nhiều bất quy tắc: men, women, feet, sheep, deer, teeth, mice, children, people…
5. Bài tập vận dụng
Điền “A number of/ The number of” vào chỗ trống
- _____ students have participated in intensive language programs abroad.
- _____ student who knew the answer to the last question of the test was very small
- _____ cows are eating the grass
- _____ applicants have already been interviewed
- _____ students absent from the class
- _____ gifts she received on her birthday made her friend surprised
Đáp án
- A number of
- The number of
- A number of
- A number of
- The number of
- A number of
Hy vọng qua bài viết này The IELTS Workshop sẽ giúp bạn nắm chắc hơn về cấu trúc ngữ pháp cũng như cách phân biệt The number of và A number of.
Tham khảo khóa học Freshman để nắm rõ kiến thức ngữ pháp cần thiết trong IELTS nói riêng và tiếng Anh nói chung.