fbpx

Phân biệt THE NUMBER OF và A NUMBER OF chỉ với 10 phút

The number of và a number of là hai cụm từ quen thuộc nhưng thường gây nhầm lẫn cho người học tiếng Anh, đặc biệt trong các bài thi IELTS. Dù đều liên quan đến số lượng, nhưng cách dùng và cấu trúc đi kèm lại hoàn toàn khác nhau. Trong bài viết này của The IELTS Workshop, bạn sẽ dễ dàng phân biệt the number ofa number of và sử dụng chính xác và tự tin hơn trong giao tiếp và học tập.

1. Định nghĩa về “the number of và a number of” 

Để phân biệt được the number of và a number of, trước hết bạn cần hiểu về định nghĩa của chúng.

1.1 A number of 

  • “A number of” được sử dụng khi muốn nói có một vài người hoặc một vài thứ gì đó, nó thường đi với danh từ số nhiều và động từ chia ở dạng số nhiều. 

Eg: A number of sheep are eating grass (Một vài con cừu đang ăn cỏ)

1.2 The number of

“The number of” dùng để nói về số lượng lớn và được hiểu theo hai nghĩa: 

  • Nghĩa số lượng: Dùng để diễn tả số lượng tương đối nhiều. Trong những cấu trúc thông thường, “The number of”đi với danh từ số nhiều, nhưng động từ trong câu vẫn được chia ở ngôi thứ ba số ít. 
  • Nghĩa tính chất: Với một số trường đặc biệt thì động từ theo sau “The number of” được chia ở ngôi thứ ba số nhiều mang tính chất của danh từ. 

Eg: 

  • Today, the number of disease outbreaks are greater than in the past. (Ngày nay, số lượng dịch bệnh bùng phát nhiều hơn trước đây)
  • The number of days in a week is 7. (Số ngày trong một tuần là 7)

2. Cấu trúc và cách sử dụng The number of và A number of

Cấu trúc The number of và A number of
Cấu trúc The number of và A number of

2.1 Cấu trúc và cách sử dụng “A number of”

A number of + N (số nhiều) + V (số nhiều)

Cách dùng: Sử dụng khi muốn nói về một vài người hay một vài thứ gì đó. 

Eg:

  • There are a number of important announcements from my teacher. (Có một số những thông báo quan trọng từ cô giáo của tôi)
  • A number of people have lost their job. (Có một người đã mất việc làm)

Cấu trúc và cách sử dụng “The number of” 

The number of + N (số nhiều) + V (số ít)

Cách dùng: 

– Nghĩa là chỉ số lượng thì động từ đi kèm sẽ chia theo số ít:

Eg:

  • The number of students in that class is small. (Số lượng học sinh trong lớp thì ít)
  • The number of applicants here is very big. (Số lượng người nộp đơn ở đây là rất lớn)

– Theo nghĩa chỉ về tính chất mà động từ trong câu được chia số nhiều 

Eg:

  • The number of students in that class are small. (Số học sinh có trong lớp này đều nhỏ tuổi) 
  • The number of applicants there is quite big. (Số lượng người nộp đơn ở đó khá lớn tuổi) 

3. Cách phân biệt  the number of và a number of

Tiêu chí The number ofA number of
Ngữ nghĩaSố lượng Một vài/ một số 
Cấu trúc sử dụng – Sử dụng với danh từ số nhiều khi nói về số lượng
– Sử dụng động từ chia ở dạng số nhiều khi nói về tính chất. 
– Đi với danh từ số nhiều, động từ theo sau được chia ở dạng số nhiều. 
Ví dụThe number of children in my class is 50. (Số lượng học sinh trong lớp là 50) A number of children are studying Literature. (Một vài học sinh đang học ngữ văn)

4. Chú ý khi dùng A number of và The number of

Bạn cũng nên nắm được một vài lưu ý khi dùng the number of và a number of, để sử dụng dúng ngữ cảnh hơn:

  • Danh từ theo sau “A number of” và “The number of” là danh từ đếm được số nhiều
  • Không sử dụng danh từ không đếm được theo sau cặp từ này.
  • Có hai dạng danh từ đếm được số nhiều: 
    • Danh từ số nhiều có quy tắc: books, rulers, pencils…
    • Danh từ số nhiều bất quy tắc: men, women, feet, sheep, deer, teeth, mice, children, people…

Tham khảo: Nắm bắt danh từ đếm được và không đếm được trong tích tắc

5. Bài tập vận dụng 

Điền “A number of/ The number of” vào chỗ trống

  1. _____ students have participated in intensive language programs abroad. 
  2. _____ student who knew the answer to the last question of the test was very small
  3. _____ cows are eating the grass
  4. _____ applicants have already been interviewed 
  5. _____ students absent from the class 
  6. _____ gifts she received on her birthday made her friend surprised 

Đáp án

  1. A number of
  2. The number of
  3. A number of
  4. A number of
  5. The number of
  6. A number of

Hy vọng qua bài viết này The IELTS Workshop sẽ giúp bạn nắm chắc hơn về cấu trúc ngữ pháp cũng như cách phân biệt The number of và A number of.

Tham khảo khóa học Freshman để nắm rõ kiến thức ngữ pháp cần thiết trong IELTS nói riêng và tiếng Anh nói chung.

khóa học freshman tại the ielts workshop

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

This field is hidden when viewing the form

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo