fbpx

Transcript và đáp án IELTS Cambridge 16, Test 1, Listening Part 1: Children’s Engineering Workshops

“Children’s Engineering Workshops” là bài nghe đầu tiên trong Cambridge 16 Test 1 Listening Part 1. Bài viết dưới đây cung cấp đáp án chi tiết kèm phân tích và hướng tiếp cận hiệu quả giúp bạn luyện tập kỹ năng listening một cách chính xác.

Đáp án Cambridge 16 Test 1 Listening Part 1

Câu hỏiĐáp án
1egg
2tower
3car
4animals
5bridge
6movie/film
7decorate
8Wednesdays
9Fradstone
10parking

Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 16 Test 1 Listening Part 1

Lưu ý: bạn đọc cần kiểm tra Transcript đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình học đạt hiệu quả tốt nhất

TranscriptDịch bài
SARAH: Hello. Children’s Engineering Workshops.Xin chào. Hội thảo kỹ thuật dành cho trẻ em
FATHER: Oh hello. I wanted some information about the workshops in the school holidays.Ồ, xin chào. Tôi muốn biết một số thông tin về các buổi hội thảo trong kỳ nghỉ học
SARAH: Sure.Chắc chắn rồi. 
FATHER: I have two daughters who are interested. The younger one’s Lydia, she’s four-do you take children as young as that?Tôi có hai cô con gái quan tâm. Lydia bé hơn, 4 tuổi – bạn có nhận trẻ nhỏ như vậy không?
SARAH: Yes, our Tiny Engineers workshop is for four to five-year-olds.Có, hội thảo Kỹ sư tí hon của chúng tôi dành cho trẻ từ 4 đến 5 tuổi.
FATHER: What sorts of activities do they do?Chúng tham gia những hoạt động gì?
SARAH: All sorts. For example, they work together to (Q1) design a special cover that goes round an egg, so that when it’s inside they can drop it from a height and it doesn’t break. Well, sometimes it does break but that’s part of the fun!Đủ thứ lắm. Ví dụ như, các em cùng nhau thiết kế một lớp vỏ đặc biệt bao quanh quả trứng, để khi bỏ trứng vào bên trong rồi thả từ trên cao xuống, trứng sẽ không bị vỡ. À, thỉnh thoảng nó vẫn vỡ đấy, nhưng đó cũng là một phần của niềm vui!
FATHER: Right. And Lydia loves building things. Is there any opportunity for her to do that?Ờ, đúng rồi. Mà Lydia thì rất thích xây dựng, lắp ráp mọi thứ. Có cơ hội nào cho con bé làm mấy việc đó không?
SARAH: Well, they have a competition to see (Q2) who can make the highest tower. You’d be amazed how high they can go.Chà, họ có một cuộc thi xem ai có thể xây được tháp cao nhất. Bạn sẽ ngạc nhiên về độ cao của chúng.
FATHER: Right.Đúng thế 
SARAH: But they’re learning all the time as well as having fun. For example, one thing they do is (Q3) to design and build a car that’s attached to a balloon, and the force of the air in that actually powers the car and makes it move along. They go really fast too.Nhưng chúng vừa học vừa chơi. Ví dụ, một hoạt động cho bọn trẻ là thiết kế và chế tạo một chiếc ô tô gắn vào một quả bóng bay và lực của không khí trong đó thực sự cung cấp năng lượng cho chiếc xe và làm cho nó di chuyển. Ô tô cũng đi rất nhanh.
FATHER: OK, well, all this sounds perfect.Ok, nghe thật thú vị
FATHER: Now Carly, that’s my older daughter, has just had her seventh birthday, so presumably she’d be in a different group?Bây giờ nói về Carly, đó là con gái lớn của tôi, vừa mới sinh nhật lần thứ bảy, vì vậy có lẽ nó sẽ ở trong một nhóm khác?
SARAH: Yes, she’d be in the Junior Engineers. That’s for children from six to eight.Vâng, bé sẽ ở trong Đội ngũ kỹ sư trẻ. Đó là dành cho trẻ em từ sáu đến tám.
FATHER: And do they do the same sorts of activities?Và chúng có làm những hoạt động giống nhau không?
SARAH: Some are the same, but a bit more advanced. So they work out how to build model vehicles, things like cars and trucks, but also (Q4) how to construct animals using the same sorts of material and technique, and then they learn how they can program them and make them move.Một số giống nhau, nhưng cao cấp hơn một chút. Vì vậy, họ tìm ra cách chế tạo các phương tiện mô hình, những thứ như ô tô và xe tải, cũng như cách chế tạo động vật bằng cách sử dụng cùng một loại vật liệu và kỹ thuật, sau đó họ học cách lập trình chúng và khiến chúng di chuyển.
FATHER: So they learn a bit of coding?Vậy chúng sẽ học được một chút về mã hóa à?
SARAH: They do. They pick it up really quickly. We’re there to help if they need it, but they learn from one another too.Đúng vậy. Bọn trẻ học rất nhanh. Chúng tôi sẵn sàng trợ giúp nếu chúng cần, nhưng chúng cũng học hỏi lẫn nhau.
FATHER: Right. And do they have competitions too?Đúng vậy. Và chúng có các cuộc thi nữa không?
SARAH: Yes, with the Junior Engineers, it’s to (Q5) use recycled materials like card and wood to build a bridge, and the longest one gets a prize.Đúng vậy, với Junior Engineers, đó là sử dụng các vật liệu tái chế như thẻ và gỗ để xây dựng một cây cầu, và cây cầu dài nhất sẽ nhận được giải thưởng.
FATHER: That sounds fun. I wouldn’t mind doing that myself!Nghe vui đấy. Tôi không ngại nhận giải đâu!
SARAH: Then they have something a bit different, which is to (Q6) think up an idea for a five-minute movie and then film it, using special animation software. You’d be amazed what they come up with.Sau đó, họ có một chút khác biệt, đó là nghĩ ra ý tưởng cho một bộ phim dài năm phút và sau đó quay phim bằng phần mềm hoạt hình đặc biệt. Bạn sẽ ngạc nhiên với những gì chúng nghĩ ra.
FATHER: And of course, that’s something they can put on their phone and take home to show all their friends.Và tất nhiên, chúng có thể cóp vào điện thạoi và mang về nhà để khoe với tất cả bạn bè.
SARAH: Exactly. And then they also (Q7) build a robot in the shape of a human, and they decorate it and program it so that it can move its arms and legs.Chính xác. Và sau đó, họ cũng chế tạo một con robot với hình dáng của một con người, chúng trang trí và lập trình nó để nó có thể cử động tay và chân.
FATHER: Perfect. So, is it the same price as the Tiny Engineers?Hoàn hảo. Vậy, liệu phí tham gia có bằng Những kỹ sư tí hon không?
SARAH: It’s just a bit more: £50 for the five weeks.Chỉ hơn một chút: £ 50 cho năm tuần.
FATHER: And are the classes on a Monday, too?Và các lớp học cũng vào thứ Hai phải không?
SARAH: They used to be, but we found it didn’t give our staff enough time to clear up after the first workshop, (Q8) so we moved them to Wednesdays. The classes are held in the morning from ten to eleven.Trước đây là như vậy, nhưng chúng tôi thấy rằng nhân viên của chúng tôi không có đủ thời gian để dọn dẹp sau hội thảo đầu tiên, vì vậy chúng tôi đã chuyển sang Thứ Tư. Các lớp học được tổ chức vào buổi sáng từ mười giờ đến mười một giờ.
FATHER: OK. That’s better for me actually. And what about the location? Where exactly are the workshops held?Điều đó thực sự tốt hơn cho tôi. Và vị trí ở đâu nhỉ? Chính xác thì hội thảo được tổ chức ở đâu?
SARAH: They’re in building 10A – there’s a big sign on the door, you can’t miss it, and (Q9) that’s in Fradstone Industrial Estate.Tòa nhà 10A – có một tấm biển lớn trên cửa, bạn không thể bỏ lỡ, và đó là ở Khu công nghiệp Fradstone.
FATHER: Sorry?Xin lỗi?
SARAH: Fradstone – that’s F-R-A-D-S-T-O-N-E.Fradstone – đó là F-R-A-D-S-T-O-N-E.
FATHER: And that’s in Grasford, isn’t it?Và đó là ở Grasford, phải không?
SARAH: Yes, up past the station.Vâng, đi qua nhà ga.
FATHER: And will (Q10) I have any parking problems there?Và liệu tôi có gặp vấn đề gì về chỗ đậu xe ở đó không?
SARAH: No, there’s always plenty available. So would you like to enrol Lydia and Carly now?Không, luôn có nhiều chỗ trống. Vậy bạn có muốn đăng ký Lydia và Carly ngay bây giờ không?
FATHER: ОК.Okie
SARAH: So can I have your full name …Vậy tôi có thể cho tôi biết tên đầy đủ của bạn …

Phân tích chi tiết đáp án Cambridge 16 Test 1 Listening Part 1

Question 1

Đáp án: egg

Transcript: “They have to create a cover for an object, so that it doesn’t break when it’s dropped from a height.”

Phân tích:

  • Từ khóa cần chú ý trong câu hỏi là “an object”, đặc biệt với mạo từ “an” -> cho thấy danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm.
  • Các từ khóa trong bài nghe gồm “cover” (làm vỏ bọc) và “doesn’t break” (không bị vỡ).
  • Mục tiêu là tạo vỏ bọc để thả vật từ trên cao mà không vỡ.

Gợi ý trong bài:

  • Vật dễ vỡ, thường được dùng trong các thử nghiệm vật lý liên quan đến lực va chạm.
  • Egg là một đáp án quen thuộc trong những thí nghiệm như “egg drop challenge”.

Question 2

Đáp án: tower

Transcript: “There’s a competition to build the highest tower.”

Phân tích:

  • Từ khóa “build” (xây) và “competition” (cuộc thi) xuất hiện rõ trong transcript.
  • Từ “tallest” trong đề được diễn đạt lại bằng “highest” trong bài nghe – đây là một dạng paraphrase thường gặp.

Gợi ý trong bài:

  • Trẻ em xây dựng một cấu trúc cao nhất trong cuộc thi – cấu trúc đó là tháp (tower).

Question 3

Đáp án: car

Transcript: “They build a car that’s powered by a balloon.”

Phân tích:

  • Từ “make” trong đề được paraphrase thành “build”.
  • “Powered by a balloon” là điểm mấu chốt giúp xác định nội dung.

Gợi ý trong bài:

  • Xe chạy bằng khí từ bóng bay là hoạt động khoa học vui nhộn phổ biến trong các lớp học STEM.

Question 4

Đáp án: animals

Transcript: “They also construct animals, not just vehicles.”

Phân tích:

  • Từ “build” được thay thế bằng “construct”.
  • Câu hỏi đề cập đến thứ mà trẻ em có thể tạo ra bên cạnh các phương tiện giao thông.

Gợi ý trong bài:

  • Đề cập đến các mô hình động vật được dựng lên – bên cạnh “cars, trucks”.

Question 5

Đáp án: bridge

Transcript: “The longest bridge wins, and they can only use cardboard and wood.”

Phân tích:

  • Cuộc thi dùng bìa và gỗ để xây dựng một vật dài nhất – đó là bridge.
  • Đây là dạng câu hỏi về mục tiêu của một hoạt động cụ thể.

Gợi ý trong bài:

  • “Bridge” thường được dùng trong các dự án kỹ thuật đơn giản ở cấp tiểu học.

Question 6

Đáp án: movie / film

Transcript: “They make a five-minute movie using special software.”

Phân tích:

  • “Short” trong câu hỏi tương ứng với “five-minute” trong bài nghe.
  • Câu yêu cầu tên sản phẩm tạo ra bằng phần mềm đặc biệt.

Gợi ý trong bài:

  • Cả “movie” và “film” đều chấp nhận được.
  • Hoạt động này liên quan đến công nghệ và sáng tạo nội dung số.

Question 7

Đáp án: decorate

Transcript: “After they’ve built a robot in the shape of a human, they decorate it before programming it.”

Phân tích:

  • “A humanoid robot” được diễn đạt thành “a robot in the shape of a human”.
  • Hành động xảy ra sau khi dựng robot, trước khi lập trình là trang trí.

Gợi ý trong bài:

  • Dễ nghe nhầm vì hành động “decorate” không phải là mục tiêu chính, mà là bước trung gian.

Question 8

Đáp án: Wednesdays

Transcript: “No, that was last year. This year, classes are on Wednesdays.”

Phân tích:

  • Từ khóa “held on” và các mốc thời gian là gợi ý chính.
  • Có sự thay đổi thời gian, đây là dạng gây nhiễu phổ biến.

Gợi ý trong bài:

  • Cần chú ý đến từ phủ định “No” – dấu hiệu thay đổi thông tin.

Question 9

Đáp án: Fradstone

Transcript: “That’s in Fradstone Building – I’ll spell that. F-R-A-D-S-T-O-N-E.”

Phân tích:

  • Thường là một câu có đánh vần, nên cần chú ý kỹ.
  • Thông tin được đánh vần từng chữ cái – dấu hiệu quen thuộc của Listening Part 1.

Question 10

Đáp án: parking

Transcript: “There’s plenty of parking available, so you don’t need to worry about that.”

Phân tích:

  • Từ khóa “plenty” và “available” giúp định vị câu trả lời.
  • Người đàn ông bày tỏ sự lo lắng, và người phụ nữ trấn an.

Gợi ý trong bài:

  • Đáp án là danh từ số ít, theo sau động từ “is”.

Ngữ cảnh hỏi – trả lời là dạng phổ biến của các câu hỏi cuối trong Part 1.

Series giải đề IELTS Cambridge 16

Bạn có thể tham gia khóa HỌC IELTS MIỄN PHÍ cùng các giáo viên 9.0 tại The IELTS Workshop để nắm vững phương pháp học cũng như các kỹ năng làm bài thi IELTS từ thầy cô nhé!

Khóa học IELTS miễn phí cùng giáo viên 9.0 IELTS

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

This field is hidden when viewing the form

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo