Giải chi tiết Cambridge 20 Test 3 Listening Part 4

Bài viết cung cấp đáp án, Transcript, bản dịch và phân tích chi tiết IELTS Cambridge 20 Test 3 Listening Part 4 bởi đội ngũ giáo viên dày dặn kinh nghiệm của The IELTS Workshop. Hy vọng rằng bài viết sẽ giúp bạn củng cố kiến thức, kĩ năng, cách làm bài của mình từ đó nâng cao khả năng phản xạ khi gặp bài thi thật.

Đáp án IELTS Cambridge 20 Test 3 Listening Part 4

Câu hỏiĐáp án
31adaptation
32cognitive difficulties
33desks
34taps
35blue
36voice
37pregnant
38shoulders
39police
40temperature

Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 20 Test 3 Listening Part 4

TransciptBản dịch
It’s only relatively recently that designers have become aware of the need to be inclusive when designing products. But what does that mean exactly? Well, it simply means designing products that span economic, social and cultural barriers. It means making sure products are accessible, so that as many different types of people as possible can use them, without any type of adaptation having to be made to the original design. Inclusive design is often linked with universal design, although they are not quite the same thing. Universal design aims to make products that work for everyone and that includes considering the needs of people who have cognitive difficulties, which can present quite a challenge. Chỉ trong thời gian gần đây, các nhà thiết kế mới bắt đầu nhận thức được tầm quan trọng của việc thiết kế mang tính bao trùm. Nhưng điều đó thật sự có nghĩa là gì? Về cơ bản, nó có nghĩa là thiết kế các sản phẩm vượt qua rào cản về kinh tế, xã hội và văn hóa. Tức là đảm bảo các sản phẩm có thể tiếp cận được, để càng nhiều người thuộc các nhóm khác nhau sử dụng được sản phẩm đó mà không cần phải điều chỉnh thiết kế gốc. Thiết kế bao trùm thường được liên hệ với thiết kế phổ quát, dù hai khái niệm này không hoàn toàn giống nhau. Thiết kế phổ quát nhằm mục tiêu tạo ra sản phẩm phù hợp cho tất cả mọi người, trong đó bao gồm cả những người gặp khó khăn về nhận thức – điều này có thể tạo ra nhiều thách thức trong thiết kế.
Today examples of successful inclusive design can be seen all around us. In workplaces it is common to see desks which can be adjusted to suit people of different heights or for wheelchair users This still isn’t always the case, however, and is one reason why office workers often suffer from back or neck problems. You’ll find another example in the public toilets of countless hotels, airports and offices. Taps that you activate by sensor require no pressing or twisting movements. These are not only more hygienic, they’re also easier for people with dexterity or mobility issues. The tech industry has been criticised in the past for focusing too much on young consumers, but this is changing. Many products are now designed with the elderly in mind. For example, it’s well known that vision declines with age and that we also become worse at distinguishing between similar colours, in particular shades of blue, which is why software designers rarely create interfaces with this colour. Ngày nay, những ví dụ thành công về thiết kế bao trùm xuất hiện khắp nơi xung quanh chúng ta. Ở nơi làm việc, ta thường thấy các bàn làm việc có thể điều chỉnh độ cao để phù hợp với người dùng có chiều cao khác nhau hoặc người sử dụng xe lăn. Tuy nhiên, điều này vẫn chưa được áp dụng đồng bộ và là lý do khiến nhiều nhân viên văn phòng thường bị đau lưng hoặc cổ. Một ví dụ khác có thể thấy trong nhà vệ sinh công cộng tại nhiều khách sạn, sân bay và văn phòng – những chiếc vòi nước cảm biến không cần nhấn hoặc xoay. Đây không chỉ là giải pháp vệ sinh hơn mà còn dễ sử dụng hơn cho những người gặp vấn đề về vận động hoặc thao tác tay. Ngành công nghệ từng bị chỉ trích vì quá tập trung vào người dùng trẻ tuổi, nhưng điều này đang dần thay đổi. Nhiều sản phẩm hiện nay được thiết kế để phục vụ cả người cao tuổi. Ví dụ, ai cũng biết rằng thị lực suy giảm theo độ tuổi và người già cũng khó phân biệt các màu gần giống nhau, đặc biệt là các tông xanh dương. Vì lý do đó, các nhà thiết kế phần mềm thường tránh dùng màu này trong giao diện. 
Motor skills also decline with age and some people have difficulty doing everyday things like picking up a cup or opening a door. This can also affect their ability to use a mouse or keyboard. So voice access is now a routine way of making commands. It’s worth looking at the problems non-inclusive designs cause when not enough consideration is given to a range of users, as it can have a serious impact on people’s lives. Access is one obvious example because it has such a huge impact on disabled people’s independence. Not being able to access public transport because buses or trains are not wheelchair accessible means many disabled people can go out unless someone goes with them. Safety is another issue. Khả năng vận động cũng giảm dần theo tuổi tác, khiến nhiều người gặp khó khăn với các hoạt động đơn giản như cầm ly hay mở cửa – điều này cũng ảnh hưởng đến việc sử dụng chuột máy tính hay bàn phím. Do đó, điều khiển bằng giọng nói đang ngày càng trở thành lựa chọn phổ biến để thực hiện lệnh. Việc thiếu quan tâm đến sự đa dạng người dùng trong thiết kế có thể gây hậu quả nghiêm trọng. Một ví dụ rõ ràng là vấn đề tiếp cận – điều ảnh hưởng rất lớn đến sự tự lập của người khuyết tật. Nếu không thể lên được xe buýt hay tàu hỏa vì phương tiện không hỗ trợ xe lăn, nhiều người khuyết tật sẽ không thể ra ngoài nếu không có người đi cùng. Vấn đề an toàn cũng rất đáng lo ngại. 
Inexplicably, most cars are still crash-tested using a dummy based on an average-sized male. This has safety implications for all women, particularly those who are pregnant, as the seatbelts worn by the dummy are not adapted to accommodate them. Over the past 100 years, workplaces in the UK have, on the whole, become considerably safer. Employers are legally required to provide well-maintained personal protective equipment, or PPE, anything from goggles to full bodysuits, to workers who need it, free of charge. But most PPE is designed to fit men. A recent report found that employers often think that when it comes to female workers, all they need to do to comply with this legal requirement is to buy jackets, for example, designed for a small man. The problem with this is that women can be tall and still have much smaller shoulders than the average man. Ill-fitting PPE such as high-vis jackets, vests and body armour can put women at risk. Lạ lùng thay, hầu hết xe hơi hiện nay vẫn sử dụng hình nộm có kích cỡ trung bình của nam giới để kiểm tra va chạm. Điều này ảnh hưởng đến sự an toàn của tất cả phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ mang thai, vì dây an toàn trên hình nộm không được điều chỉnh phù hợp cho họ. Trong 100 năm qua, môi trường làm việc ở Anh nhìn chung đã trở nên an toàn hơn rất nhiều. Luật pháp yêu cầu người sử dụng lao động phải cung cấp miễn phí các thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) phù hợp, từ kính bảo hộ đến trang phục bảo vệ toàn thân, cho những ai cần. Tuy nhiên, hầu hết PPE hiện nay đều được thiết kế để vừa với nam giới. Một báo cáo gần đây cho thấy nhiều chủ doanh nghiệp cho rằng chỉ cần mua áo khoác thiết kế cho nam giới cỡ nhỏ là đủ đáp ứng yêu cầu pháp luật đối với lao động nữ. Vấn đề là, nhiều phụ nữ có thể cao nhưng vẫn có vai nhỏ hơn nam giới trung bình. PPE không vừa vặn như áo khoác phản quang, áo gi-lê hay áo giáp có thể gây nguy hiểm cho phụ nữ. 
The report found that 95% of women said that their PPE often hampered their work and that this problem was worst in the emergency services. particularly the police. Another problem is related to comfort at work. A very common scenario in offices in summertime is to see women wrapped in blankets or wearing sweaters while the air conditioning is on high. Meanwhile, the men are in shorts and T-shirts. This is due to differences in metabolic rates for men and women. There is a standard setting for air conditioning to be at a temperature of 21 degrees designed to suit men and in most modern offices it is not possible to turn the air conditioning up or down This means that many offices which mainly employ women are wasting energy by having the air conditioning set too high. As you can see from the examples I’ve just mentioned, there are serious consequences for designs which don’t consider the needs of all users.Báo cáo cho thấy 95% phụ nữ cho rằng PPE thường cản trở công việc của họ, và điều này đặc biệt nghiêm trọng trong các ngành dịch vụ khẩn cấp như cảnh sát. Một vấn đề khác liên quan đến sự thoải mái nơi làm việc. Một tình huống rất phổ biến trong văn phòng vào mùa hè là phụ nữ phải đắp chăn hoặc mặc áo len khi máy lạnh được bật ở mức cao, trong khi nam giới mặc áo thun và quần soóc. Nguyên nhân là do sự khác biệt về tốc độ trao đổi chất giữa nam và nữ. Mức nhiệt tiêu chuẩn 21 độ của hệ thống điều hòa được thiết lập dựa trên nhu cầu của nam giới, và trong nhiều văn phòng hiện đại, người dùng không thể điều chỉnh nhiệt độ. Điều này dẫn đến lãng phí năng lượng, nhất là tại các văn phòng có số lượng lớn lao động nữ. Từ những ví dụ trên, có thể thấy rõ hậu quả nghiêm trọng của việc thiết kế mà không cân nhắc đến nhu cầu của tất cả người dùng.

Phân tích chi tiết đáp án Cambridge 20 Test 3 Listening Part 4

Question 31

Đáp án: adaptation/adaption 

Transcript: Designing products that can be accessed by a diverse range of people without the need for any ________

Phân tích: Từ cần điền là danh từ số ít mang ý nghĩa “sự điều chỉnh”.

Gợi ý trong bài: Inclusive design là thiết kế để sản phẩm có thể sử dụng ngay mà không cần sửa đổi gì cho phù hợp với từng nhóm người dùng.

Question 32

Đáp án: cognitive difficulties

Transcript: Not the same as universal design: that is design for everyone, including catering for people with ________

Phân tích: Cần một danh từ liên quan đến vấn đề sức khỏe, cụ thể là các rối loạn về nhận thức.

Gợi ý trong bài: Thiết kế phổ quát bao gồm cả việc phục vụ người gặp khó khăn trong tư duy, ghi nhớ hoặc xử lý thông tin.

Question 33

Đáp án: desks 

Transcript: ________ which are adjustable, avoiding back or neck problems

Phân tích: Tìm danh từ số nhiều chỉ đồ vật có thể thay đổi độ cao để phù hợp với nhiều người.

Gợi ý trong bài: Một số nơi làm việc đã sử dụng bàn làm việc điều chỉnh được để hạn chế vấn đề về cột sống cổ và lưng.

Question 34

Đáp án: taps 

Transcript: ________ in public toilets which are easier to use

Phân tích: Từ cần điền là danh từ số nhiều, chỉ thiết bị trong nhà vệ sinh giúp sử dụng dễ dàng hơn.

Gợi ý trong bài: Vòi nước cảm ứng không cần vặn hoặc ấn rất hữu ích cho người gặp khó khăn trong việc điều khiển tay.

Question 35

Đáp án: blue 

Transcript: designers avoid using ________ in interfaces

Phân tích: Cần một danh từ (đếm được hay không tùy vào ngữ cảnh) đại diện cho yếu tố mà người cao tuổi khó nhận diện.

Gợi ý trong bài: Người lớn tuổi thường khó phân biệt các màu tương tự, nhất là những tông màu xanh dương.

Question 36

Đáp án: voice 

Transcript: people can make commands using a mouse, keyboard or their ________

Phân tích: Tìm danh từ số ít, chỉ một cách điều khiển thay thế cho chuột và bàn phím.

Gợi ý trong bài: Khả năng dùng tay suy giảm theo tuổi khiến ra lệnh bằng giọng nói trở nên phổ biến hơn.

Question 37

Đáp án: pregnant 

Transcript: Seatbelts are especially problematic for ________ women

Phân tích: Cần một tính từ mô tả nhóm phụ nữ đặc biệt dễ bị ảnh hưởng bởi dây an toàn không phù hợp.

Gợi ý trong bài: Dây an toàn trên hình nộm thử nghiệm không được thiết kế cho phụ nữ đang mang thai.

Question 38

Đáp án: shoulders

Transcript: PPE jackets are often unsuitable because of the size of women’s ________

Phân tích: Danh từ số nhiều chỉ bộ phận cơ thể tạo nên sự khác biệt về vóc dáng giữa nam và nữ.

Gợi ý trong bài: Dù phụ nữ có thể cao nhưng họ thường có phần vai nhỏ hơn đáng kể so với nam giới.

Question 39

Đáp án: police 

Transcript: PPE for female ________ officers dealing with emergencies is the worst

Phân tích: Cần điền danh từ hoặc tính từ để chỉ nhóm nữ nhân viên thường gặp khó khăn nhất khi dùng PPE.

Gợi ý trong bài: Báo cáo cho thấy tình trạng PPE không phù hợp nghiêm trọng nhất trong ngành cảnh sát.

Question 40

Gợi ý trong bài: Nhiệt độ điều hòa được thiết lập theo tiêu chuẩn phù hợp với nam, khiến phụ nữ dễ thấy lạnh.

Đáp án: temperature

Transcript: The ________ in offices is often too low for women

Phân tích: Danh từ không đếm được chỉ yếu tố môi trường làm việc gây khó chịu cho nữ giới vào mùa hè.

Series giải đề IELTS Cambridge 20:

Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học bài bản, phương pháp rõ ràng và sự đồng hành từ những giảng viên giàu kinh nghiệm, The IELTS Workshop chính là nơi bạn có thể tin tưởng.

Khám phá khóa học IELTS miễn phí tại Website The IELTS Workshop để được trải nghiệm phương pháp học hiện đại, lộ trình cá nhân hóa cùng đội ngũ giảng viên chuyên môn cao ngay nhé!

khóa học ielts miễn phí cùng giáo viên 9.0 IELTS

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

This field is hidden when viewing the form

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo