fbpx

Tất tần tật từ vựng về Crime trong IELTS bạn không nên bỏ lỡ

từ vựng về crime

Crime (Tội phạm) là một chủ đề hấp dẫn nhưng đồng thời cũng làm cho thí sinh lo lắng vì độ “hóc búa” của nó. Tuy nhiên, nếu tích lũy được vốn từ vựng chất lượng, chắc chắn đây sẽ là cơ hội quý giá để bạn thể hiện vốn từ của và gây ấn tượng cực nhanh với giám khảo trong phần thi IELTS Writing hoặc Speaking của mình. Hãy cùng The IELTS Workshop tìm hiểu trọn bộ từ vựng về Crime trong bài viết dưới đây nhé

Giới thiệu về chủ đề Crime trong bài thi IELTS

Có nhiều chủ đề khác nhau ở phần thi viết và nói trong bài thi IELTS. Nếu may mắn gặp được những chủ đề phổ thông thì bạn sẽ không quá khó khăn trong câu trả lời của mình. Nhưng nếu trường hợp gặp phải Topic: Crime (tội phạm) thì có lẽ nhiều người sẽ cảm thấy hoang mang. Bởi vì đây không phải là chủ đề thường thấy trong cuộc sống. 

“Phòng bệnh hơn chữa bệnh”. Thay vì đến lúc gặp phải đề thi mới bắt đầu “xoắn xuýt” lên thì bạn hãy chuẩn bị trước cho mình các thông tin cũng như từ vựng về Topic Crime.

Đề có thể đặt vấn đề cho thí sinh theo các hướng như:

  • Yêu cầu thí sinh nêu các ưu và nhược điểm trong việc trừng phạt kẻ phạm tội thích đáng;
  • Quan điểm của thí sinh về vấn đề cải tạo giúp người phạm tội hướng thiện;
  • Tầm ảnh hưởng trong việc bắt giam người phạm tội với xã hội.

Ngoài ra, còn rất nhiều cách hỏi khác nhau trong chủ đề này. 

Nếu gặp phải đề này, bạn cần nêu quan điểm chủ quan, tức là bạn cần đặt mình vào khía cạnh xã hội. Nhưng trong vài trường hợp nếu đề đã yêu cầu rõ bạn nêu quan điểm của mình thì đây là lúc bạn trình bày quan điểm cá nhân. Đôi khi bạn cũng cần hóa thân vào vai trò là người phạm tội. Nói chung, tùy thuộc vào yêu cầu của đề thi để mình có cách tiếp cận phù hợp. Từ những điều đó, bạn có thể lên các ý tưởng cho bài viết. 

Từ vựng về Crime là một phần không thể thiếu nếu muốn lên ý tưởng viết bài

Từ vựng về Crime bạn cần biết

Bạn không thể biết trước được đề thi sẽ hỏi về vấn đề gì. Nhưng bạn hoàn toàn có thể chủ động chuẩn bị kiến thức cho mình. Một số từ vựng về topic Crime bạn cần bỏ túi được tổng hợp trong bảng sau:

Từ vựngPhiên âmNghĩa 
Legislation/ˌledʒ.ɪˈsleɪ.ʃən/Pháp luật
Justice/ˈdʒʌs.tɪs/Công lý
Crime = offense = law-breaking/kraɪm/
/əˈfens/
/lɑː breɪ.kɪŋ/
Phạm tội
Criminal = Offender = Law-breaker = Wrong-doer/ˈkrɪm.ə.nəl/
/əˈfen.dɚ/
Tội phạm
Juvenile delinquent/ˌdʒuː.vən.əl dɪˈlɪŋ.kwənt/Tội phạm vị thành niên
Juvenile delinquency/ˌdʒuː.vən.əl dɪˈlɪŋ.kwən.si/Vụ phạm tội vị thanh niên
Jury/ˈdʒʊr.i/Bồi thẩm đoàn
Witness/ˈwɪt.nəs/Nhân chứng
Defendant/dɪˈfen.dənt/Bị cáo
Suspect/səˈspekt/Nghi phạm
Victim/ˈvɪk.təm/Nạn nhân
Guilty/ˈɡɪl.ti/Có tội
Punish/ˈpʌn.ɪʃ/Trừng phạt
Convict/kənˈvɪkt/Kết án
Life imprisonment/ˌlaɪf ɪmˈprɪz.ən.mənt/Tù chung thân
Wrongdoing/ˈrɑːŋˌduː.ɪŋViệc làm sai trái
Fine/faɪn/Đóng phạt, tiền phạt
Imprisonment/ɪmˈprɪz.ən.mənt/Sự tống giam
Community service/kəˈmjuː.nə.t̬i ˈsɝː.vɪs/Phục vụ cộng đồng
Rehabilitation programmes/ˌriː.həˌbɪl.əˈteɪ.ʃən ˈproʊ.ɡræm/Những chương trình cải tạo
Probation/proʊˈbeɪ.ʃən/Chế độ án treo
Rehabilitate/ˌriː.həˈbɪl.ə.teɪt/Tái hòa nhập cộng đồng
Innocent people/ˈɪn.ə.sənt ˈpiː.pəl/Những người vô tội

Các thành ngữ về chủ đề Crime không được bỏ qua

Bên cạnh học từ vựng của topic Crime một cách riêng lẻ thì bạn cũng nên học các thành ngữ liên quan cho chủ đề này. Thành ngữ (idioms) cũng giúp bạn thể hiện trình độ tiếng Anh của bạn. Đồng thời, nó cũng là cách tạo sự đa dạng, tránh lặp từ, bí ý tưởng trong cách dùng từ vào bài thi nói và viết của IELTS. 

Thành ngữNghĩa
to cover your tracks = to hide or destroy the things that show where you have been or what you have been doingChe giấu những vết tích hay các việc mình đã làm
to be behind bars = to be in prisonNgồi tù
to catch somebody red handed = to discover someone while they are doing something bad or illegalBắt quả tang
Take part in unlawful activities = Get involved in illegal activities = engage in criminal activitiesTham gia vào các hoạt động phạm pháp
To reoffend = To commit crimes againTái phạm
To receive capital punishment = To receive the death penaltyNhận án tử hình 
Send sb to prison = Put sb under arrestBắt bỏ tù ai đó
to keep your nose clean = to avoid getting into troubleGiữ cho mình khỏi gặp rắc rối
to do something by the book = to do something exactly as the rules tell youĐúng luật
to come clean = to tell the truth about something that you have been keeping secretLời thú tội
to turn somebody in = to take a criminal to the police, or to go to them yourself to admit a crimeGiao nộp ai đó cho cảnh sát
to get away with murder = to be allowed to do things that other people would be punished or criticized forLàm điều sai nhưng không bị trừng phạt
to turn a blind eye = to ignore something that you know is wrongNhắm mắt làm ngơ
to bail someone out = to help a person or organization that is in difficulty, usually by giving or lending them moneyBảo lãnh

Một số đề bài về chủ đề Crime trong IELTS 

Để bạn có thể hình dung rõ hơn về chủ đề này, bạn có thể tham khảo các mẫu đề thường gặp sau:

Các dạng đề về Crime

Dạng đề 1: Mẫu đề nói về tội phạm nói chung

Mẫu đề 1: Some countries are struggling with an increase in crime rates. Many people think that having more police on the streets is the only way to reduce crime. To what extent do you agree or disagree with this opinion?

Mẫu đề 2: In many countries the level of crime is increasing and crimes are becoming more violent. Why do you think this is and what can be done about it?

Dạng đề 2: Kiểu đề nói về tội phạm tuổi vị thành niên

In some countries, a high proportion of criminal acts are committed by teenagers. Why has this happened? What can be done to deal with this?

Dạng đề 3: Kiểu đề tội phạm trưởng thành và vị thành niên

Some people believe that young people who commit serious crimes should be punished in the same way as adults . Do you agree or disagree?

Bạn hãy thử lên các ý tưởng và triển khai cho các dạng đề trên trước khi tham khảo các gợi ý bên dưới nhé. 

Gợi ý các ý tưởng giải quyết các dạng đề từ vựng về Crime

Căn cứ vào các dạng đề bên trên, chúng ta có các gợi ý cho việc lên ý tưởng giải quyết đề như sau:

Từ vựng về Crime không thể bỏ qua

Ý tưởng cho dạng đề 1

Dạng đề này sẽ được chia làm 2 phần để giải quyết là nguyên nhân và giải pháp. 

Nêu ra nguyên nhân dẫn đến việc phạm tội và tỉ lệ tội phạm ngày càng tăng.

  • Lý do bởi vì cuộc sống nghèo khổ.

Ví dụ: Some people are born into low-income families, in which they have to face the overwhelming financial distress. This forces them to commit robberies or burglaries as a last resort to pay for their basic needs, such as food, housing or monthly bills.

  • Sự giáo dục người dân chưa tốt

Ví dụ: Those who drop out of school from the very early age are more likely to commit certain crimes. This is because they are not fully aware of the serious consequences and harsh punishment of those offences, which brings them closer to the criminal tendencies.

Đưa ra giải pháp để giải quyết các nguyên nhân.

  • Giúp đỡ những người lao động nghèo có công ăn việc làm.

Ví dụ: There should be more occupation opportunity provided for the poor, especially those manual jobs. By working to earn their own money, people will feel more secured, as well as have enough money to cover the living expenses, which will ultimately prevent them from committing any further offences.

Các phiên tòa xét xử cần được phát sóng trên truyền hình để răn đe, giáo dục

Ví dụ: Trials of law courts should be broadcast on certain media such as television or the internet. This will rase people’s awareness of how strictly they are punished of they commit any crime, thereby deterring them from being involved in any type of criminal activities. As a consequence, such a measure will result in the reduction in crime rate.

Ý tưởng cho dạng đề 2

Nguyên nhân:

  • Trẻ nhỏ không được bố mẹ quan tâm, gia đình bỏ bê dẫn đến việc thiếu thốn tình cảm gia đình.

Ví dụ: In fact, some parents need to work really hard to feed their family. These work obligations force them neglect their children, and result in their kids’ lacking parental care and attention. This leaves those children to the negative infuluences of social evils and leads them to assuming atisocial attitudes, which they take as an emotional outlet for the neglect that they are suffering from.

  • Bị bạo hành bởi gia đình, xã hội nhưng không được quan tâm kịp thời.

Ví dụ: Some children are gradually losing their capacity for empathy, as a result of being severely abused or inadequately nurtured by their parents. In other words, they are becoming subject to the outbursts of impulsive or aggressive behavior, which brings them closer to committing certain serious offences.

Giải pháp:

  • Bố mẹ dù bận bịu đến mấy cũng nên dành thời gian cho con để trò chuyện và vui chơi cùng con.

Ví dụ: Parents need to spend more time interacting with their children in order to empathize with their feelings, as well as get closer to them. This will provide them with emotional support so that they can live a more meaningful and fulfilled life. This family bonding time will also deter children’s propensity for rebellious and violent behavior, thereby preventing them from criminal tendencies.

  • Bố mẹ nên biết cách quản lý con phù hợp trong vấn đề chơi game và sử dụng internet. 

Ví dụ: Parents should also restrict children’s Internet usage. This is because social media nowadays contain disturbing content that involves violence, bloodshed, abuse and uncensored display of corrupt behaviours, which are usually normalized on the Internet. Therefore, under their parents’ control, children can be prevented from watching those scenes and less likely to imitate those behaviors. Such a measure, as a result, can eliminate the possibilities of their becoming criminals.

Từ vựng về Crime áp dụng trong các dạng đề

Ý tưởng cho dạng đề số 3

Lý do xử phạt với mục đích răn đe đến các bạn trẻ khác.

Ví dụ: Juveniles should be punished in the same ways as adults, because this may act as a deterrent to their peers who are likely to become would-be criminals. In other words, if a teenager is tried in court as an adult, others will become more aware of the consequences of criminal behavior, which discourages them from attempting any criminal activity.

Hai nhóm đối tượng khác nhau sẽ có những cách xử lý khác nhau bởi vì:

  • Tác động tới tâm lý đối tượng phạm tội vị thành niên.

Ví dụ: It is obvious that adolescents’ mental capacity is not fully developed, so they are not mentally prepared to handle adult penalties. Therefore, they are more likely to suffer from permanent emotional damage if punished in ways that adults are.

  • Có thể tái phạm lại.

Ví dụ: Teenagers are no doubt impressionable, which explains the possibility of them adopting more violent behavior during jail time with dangerous adult criminals. This poses a larger threat to the society once these juvenile offenders are released, because there are chances that they will commit more serious offences.

Hy vọng thông qua bài viết này, bạn đã nắm được các từ vựng về Crime và các thành ngữ cần thiết của chủ đề này cũng cách áp dụng chúng trong các bài viết của mình để có thể cải thiện tiêu chí Lexical Resource trong IELTS Writing nói riêng cũng như trong việc học tiếng Anh nói chung.

Để có thể nắm vững về từ vựng cũng như các dạng đề của chủ đề Tội phạm (Crime) trong Writing, bạn có thể tham khảo khóa học Senior (6.5+) của The IELTS Workshop.

khóa học senior