Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học năm 2025 của hơn 50 trường mới nhất

Sở hữu chứng chỉ IELTS không chỉ là lợi thế trong học tập và công việc, mà còn mở ra nhiều cơ hội tuyển thẳng hoặc cộng điểm ưu tiên vào đại học. Năm 2025, hàng loạt trường đại học tiếp tục áp dụng xét tuyển kết hợp chứng chỉ IELTS, công bố thông tin quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học. Bài viết này sẽ tổng hợp thông tin quy đổi mới nhất từ hơn 50 trường đại học, giúp bạn nắm rõ cách tận dụng điểm IELTS trong hành trình vào giảng đường.

1. Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học năm 2025 các trường

Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học của hơn 50 trường, cập nhật mới nhất năm 2025:

STTTrường4.04.55.05.56.06.57.07.58.08.5 – 9.0
1Đại học Giao thông vận tải8.08.59.09.510101010
2Đại học Bách khoa Hà Nội8.59.09.51010101010
3Học viện Nông nghiệp Việt Nam6.07.08.09.0101010101010
4Đại học Kinh tế Quốc dân8.08.59.09.5101010
5Học viện Ngoại giao7.58.08.59.09.510
6Học viện Phụ nữ Việt Nam7.08.09.01010101010
7Đại học Thủy lợi8.08.09.09.010101010
8Đại học Thương mại1010101010101010
9Học viện Tài chính9.09.51010101010
10Học viện Ngân hàng8.08.59.09.51010
11Học viện Báo chí và Tuyên truyền7.08.09.09.510101010
12-23Đại học Quốc gia Hà Nội (12 trường)8.59.09.510101010
24-43Các trường quân đội8.08.08.59.09.51010
44Đại học Ngoại thương8.59.09.51010
45Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông8.59.09.510101010
46Đại học Công nghiệp Hà Nội9.09.51010101010
47Đại học Xây dựng Hà Nội8.59.09.510101010
48Đại học Luật Hà Nội9.09.51010101010
49Đại học Thủ đô Hà Nội7.58.08.59.09.51010101010
50Đại học Mở Hà Nội9.09.51010101010
51Đại học Điện lực8.59.09.51010101010
52Đại học Mỏ – Địa chất8.59.09.51010101010
53Đại học Thủy lợi8.08.09.09.010101010
54Đại học Phenikaa7.58.08.59.09.51010101010
55Đại học CMC (Hà Nội)8.08.59.09.259.59.751010
56Đại học Thăng Long (Hà Nội)8.08.59.09.5101010
57Đại học Hòa Bình (Hà Nội)7.08.09.09.5101010
58Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (Vĩnh Phúc)9.09.51010101010
59Đại học Hạ Long (Quảng Ninh)7.57.58.08.59.09.5101010
60Đại học Hải Dương8.59.09.510101010

(Nguồn: vnexpress)

Tham khảo: Danh sách các Trường xét tuyển đại học bằng IELTS năm 2025

1.1. Quy đổi điểm IELTS Đại học Ngoại Thương

Dưới đây là bảng quy đổi chứng chỉ IELTS sang điểm thi THPTQG của Đại học Ngoại Thương năm 2025:

Thang điểm IELTS4.04.55.05.56.06.57.07.58.08.5 – 9.0
Quy đổi sang điểm thi đại học 8.59.09.51010

Như vậy, Đại học Ngoại Thương yêu cầu mức điểm IELTS tối thiểu là 6.5 để quy đổi sang điểm thi THPTQG môn tiếng Anh. Cụ thể:

  • IELTS 6.5 tương đương 8.5 điểm.
  • IELTS 7.0 tương đương 9.0 điểm.
  • IELTS 7.5 tương đương 9.5 điểm.
  • IELTS 8.0 trở lên (bao gồm 8.5 – 9.0) được quy đổi thành 10 điểm, mức điểm tối đa trên thang điểm thi THPTQG môn tiếng Anh.
quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học - FTU

1.2. Quy đổi điểm IELTS Đại học Kinh tế Quốc dân

Sau đây là bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học 2025 được công bố bởi Đại học Kinh tế Quốc dân:

Thang điểm IELTS4.04.55.05.56.06.57.07.58.08.5 – 9.0
Quy đổi sang điểm thi đại học 8.08.59.09.5101010

Như vậy, Đại học Kinh tế Quốc dân yêu cầu mức điểm IELTS tối thiểu là 5.5 để quy đổi sang điểm thi THPTQG môn tiếng Anh. Cụ thể:

  • IELTS 5.5 tương đương 8.0 điểm.
  • IELTS 6.0 tương đương 8.5 điểm.
  • IELTS 6.5 tương đương 9.0 điểm.
  • IELTS 7.0 tương đương 9.5 điểm.
  • IELTS 7.5 trở lên (bao gồm 7.5, 8.0, 8.5 – 9.0) được quy đổi thành 10 điểm.

1.3. Quy đổi điểm IELTS Đại học Bách khoa Hà Nội

Dưới đây là thông tin về cách quy đổi điểm chứng chỉ IELTS sang điểm thi đại học tại Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2025: 

Thang điểm IELTS4.04.55.05.56.06.57.07.58.08.5 – 9.0
Quy đổi sang điểm thi đại học 8.59.09.51010101010

Như vậy, Đại học Bách khoa Hà Nội đặt ngưỡng điểm IELTS tối thiểu ở mức 5.0 để chuyển đổi sang điểm thi THPTQG môn tiếng Anh. Cụ thể như sau:

  • IELTS 5.0 được tính tương ứng 8.5 điểm.
  • IELTS 5.5 được tính tương ứng 9.0 điểm.
  • IELTS 6.0 được tính tương ứng 9.5 điểm.
  • IELTS 6.5 trở lên (bao gồm 6.5, 7.0, 7.5, 8.0, 8.5 – 9.0) được chuyển đổi thành 10 điểm.
Quy đổi điểm IELTS Bách Khoa

1.4. Quy đổi điểm IELTS Đại học Quốc gia Hà Nội

Xem qua bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025:

Thang điểm IELTS4.04.55.05.56.06.57.07.58.08.5 – 9.0
Quy đổi sang điểm thi đại học 8.59.09.510101010

Như vậy, Đại học Quốc gia Hà Nội yêu cầu mức điểm IELTS tối thiểu là 5.5 để chuyển đổi sang điểm thi THPTQG môn tiếng Anh. Cụ thể như sau:

  • IELTS 5.5 được tính tương ứng 8.5 điểm.
  • IELTS 6.0 được tính tương ứng 9.0 điểm.
  • IELTS 6.5 được tính tương ứng 9.5 điểm.
  • IELTS 7.0 trở lên (bao gồm 7.0, 7.5, 8.0, 8.5 – 9.0) được chuyển đổi thành 10 điểm.

1.5. Quy đổi điểm IELTS Học viện Tài chính

Sau đây là chi tiết về cách quy đổi điểm IELTS sang điểm THPTQG 2025 tại Học viện Tài chính:

Thang điểm IELTS4.04.55.05.56.06.57.07.58.08.5 – 9.0
Quy đổi sang điểm thi đại học 9.09.51010101010

Như vậy, Học viện Tài chính đặt ngưỡng điểm IELTS tối thiểu ở mức 5.5 để chuyển đổi sang điểm thi THPTQG môn tiếng Anh. Cụ thể như sau:

  • IELTS 5.5 được tính tương ứng 9.0 điểm.
  • IELTS 6.0 được tính tương ứng 9.5 điểm.
  • IELTS 6.5 trở lên (bao gồm 6.5, 7.0, 7.5, 8.0, 8.5 – 9.0) được chuyển đổi thành 10 điểm.
quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học - Học viện tài chính

1.6. Quy đổi điểm IELTS Đại học Luật Hà Nội

Dưới đây là bảng quy đổi điểm thi IELTS áp dụng cho Đại học Luật Hà Nội năm 2025:

Thang điểm IELTS4.04.55.05.56.06.57.07.58.08.5 – 9.0
Quy đổi sang điểm thi đại học 9.09.51010101010

Như vậy, Đại học Luật Hà Nội yêu cầu mức điểm IELTS tối thiểu là 5.5 để chuyển đổi sang điểm thi THPTQG môn tiếng Anh. Cụ thể như sau:

  • IELTS 5.5 được tính tương ứng 9.0 điểm.
  • IELTS 6.0 được tính tương ứng 9.5 điểm.
  • IELTS 6.5 trở lên (bao gồm 6.5, 7.0, 7.5, 8.0, 8.5 – 9.0) được chuyển đổi thành 10 điểm.

1.7. Quy đổi điểm IELTS các trường Đại học khác

Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Trường Đại học Thủ đô Hà Nội và Trường Đại học Sài Gòn cho phép xét tuyển đối với thí sinh sở hữu chứng chỉ IELTS từ mức 4.0, dù cách quy đổi điểm có sự khác biệt giữa các trường này.

Đa số các trường đại học khác yêu cầu chứng chỉ IELTS tối thiểu từ 5.0 trở lên. Đặc biệt, một số trường như Trường Đại học Mở Hà Nội, Trường Đại học Điện lực, Trường Đại học Mỏ – Địa chất và Học viện Phụ nữ Việt Nam trao điểm 10 môn tiếng Anh cho thí sinh đạt IELTS 6.5.

Ngoài việc quy đổi sang thang điểm 10 để kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc học bạ, một số trường sử dụng thang điểm khác để đánh giá đa tiêu chí. Chẳng hạn, tại Đại học Ngân hàng TP HCM, thí sinh có IELTS từ 4.5 trở lên được quy đổi từ 18 đến 26 điểm trên thang 150.

Ngoài ra, một số trường còn áp dụng chính sách cộng điểm khuyến khích cho thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. Ví dụ, Đại học Sư phạm Hà Nội thưởng từ 1 đến 3 điểm cho những thí sinh đạt IELTS 6.5 trở lên khi đăng ký vào các ngành như Sư phạm Tiếng Anh hoặc Sư phạm Toán/Lý/Hóa dạy bằng tiếng Anh.

2. Quy định mức điểm IELTS quy đổi để xét tuyển

Theo quy định hiện hành từ Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh sở hữu chứng chỉ IELTS từ 4.0 trở lên sẽ được miễn tham gia bài thi tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Việc miễn thi này cho phép thí sinh không cần dự thi môn tiếng Anh nhưng vẫn được công nhận đủ điều kiện xét tốt nghiệp.

Tuy nhiên, kể từ năm 2023, quy định cũ về việc quy đổi IELTS 4.0 tương ứng với điểm 10 môn tiếng Anh đã được gỡ bỏ. Điều này có nghĩa là, nếu thí sinh được miễn thi nhờ IELTS, thì kết quả môn tiếng Anh trên bảng điểm sẽ không ghi cụ thể số điểm (như 10 điểm), mà chỉ thể hiện là “được miễn thi”. Điểm trung bình xét tốt nghiệp sẽ được tính theo công thức riêng, không bao gồm điểm môn tiếng Anh.

Cần lưu ý, việc miễn thi môn tiếng Anh chỉ áp dụng trong xét tốt nghiệp THPT. Nếu thí sinh muốn sử dụng chứng chỉ IELTS để xét tuyển đại học, cần tìm hiểu quy định cụ thể của từng trường. Mỗi cơ sở đào tạo sẽ có tiêu chí riêng về việc quy đổi điểm IELTS sang điểm môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển.

3. Có nên chỉ dừng lại ở mức điểm 4.0 – 5.5 IELTS không?

Mức điểm 4.0 IELTS là mức điểm tối thiểu cho việc xét tốt nghiệp hoặc xét tuyển. Tuy nhiên, với xu hướng phát triển hiện nay, nhiều học sinh đã có mức điểm IELTS 6.5 – 7.0 nên tỷ lệ cạnh tranh xét tuyển tại các trường đại học đều cao. 
Khi sở hữu tấm bằng IELTS với số điểm cao bạn sẽ có lợi trong việc ôn thi THPT và có nhiều cơ hội hơn trong môi trường đại học.

Do đó, bạn hãy lập kế hoạch ôn luyện và lộ trình rõ ràng để hướng tới band điểm cao hơn. 

Bạn có thể tham khảo thêm Tuyển tập đề thi thử THPT quốc gia môn tiếng Anh hay Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh thi THPT quốc gia để rèn luyện thêm các kiến thức và kỹ năng tiếng Anh trong kỳ thi THPT quốc gia nhé.

4. Một số câu hỏi về việc quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia 

Có điểm IELTS có cần thi Đại học? 

Theo quy định của Bộ GD&ĐT với số điểm IELTS 4.0 trở lên thí sinh sẽ được miễn thi môn tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia. Tuy nhiên, thí sinh vẫn phải thi các môn khác theo tổ hợp môn hoặc phải tham gia các kỳ thi đánh giá năng lực và hoàn thành một số điều kiện của từng trường Đại học. 

Bao nhiêu điểm IELTS thì đủ điều kiện xét tuyển Đại học?

Tùy theo điều kiện khác nhau của mỗi trường mà chứng chỉ IELTS sẽ được xét tuyển kết hợp hay tuyển thẳng. Mức điểm IELTS được các trường đưa vào phương án tuyển sinh dao động trong khoảng 5.0 – 6.5.

Luyện thi IELTS ở đâu để xét tốt nghiệp – xét tuyển đại học ?

Hiện nay, có hàng trăm trung tâm IELTS lớn nhỏ trên thị trường. Đây là một điều khó khăn cho các học sinh cũng như quý phụ huynh khi lựa chọn một địa chỉ đáng tin cậy để ôn thi. Do đó, các bạn học sinh cũng như phụ huynh nên cân nhắc lộ trình phù hợp, tránh để việc ôn luyện IELTS ảnh hưởng đến quá trình học tập trên lớp. Thời gian ôn luyện cũng không nên kéo dài theo năm, mà nên ôn luyện tập trung vào 1 thời điểm để kết quả tối ưu nhất.

Bên cạnh đó, IELTS là kỳ thi năng lực có yêu cầu cao cho 4 kỹ năng, khác xa so với các bài thi tiếng Anh trên trường. Quan trọng nhất là các sĩ tử IELTS cần nắm vững kiến thức một cách hệ thống. Muốn vậy, việc ôn luyện phải được thực hiện sớm từ “gốc”. Mục tiêu IELTS 4.0 – 6.5 hoàn toàn khả thi trong vòng 6 tháng – 1 năm ôn luyện.

Tạm kết

Trong bối cảnh kỳ thi đại học ngày càng cạnh tranh, việc sử dụng chứng chỉ IELTS như một lợi thế xét tuyển đang trở thành xu hướng rõ rệt. Hy vọng rằng bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học từ hơn 50 trường đại học trong bài sẽ giúp bạn lên kế hoạch ôn tập và xét tuyển hiệu quả hơn, tận dụng tối đa thành quả từ chứng chỉ IELTS để tiến gần hơn đến cánh cửa đại học mơ ước.

Xác định lộ trình học IELTS miễn phí với The IELTS Workshop!
Chỉ trong thời gian ngắn, bạn sẽ biết được chính xác trình độ tiếng Anh của bản thân. The IELTS Workshop cũng hỗ trợ tư vấn MIỄN PHÍ lộ trình ôn luyện ngắn nhất để đạt mục tiêu IELTS 4.0 – 5.0 – 6.5 mong muốn.

lộ trình ielts

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

This field is hidden when viewing the form

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo