fbpx

Học tiếng Anh qua những màn phát biểu Grammy đáng nhớ

Grammy 2021 – lễ trao giải âm nhạc lớn nhất và có tầm ảnh hưởng lớn nhất thế giới, vừa chính thức diễn ra trong sáng 15/3. Không chỉ cho người xem “mãn nhãn” với những màn trình diễn đỉnh cao, Grammy còn để lại nhiều dấu ấn từ các phát biểu của nghệ sĩ. Cùng The IELTS Workshop (TIW) học tiếng Anh qua những màn phát biểu Grammy đáng nhớ nhé.

1. Taylor Swift, Album of the Year

Với giải Album năm 2021, Taylor Swift trở thành nữ nghệ sĩ duy nhất trong lịch sử có 3 album chiến thắng 3 giải thưởng Album of The Year.

“Mostly, we just want to thank the fans. You guys met us in this imaginary world that we created, and we can’t tell you how honored we are, forever, by this.”

(Trên hết, tôi muốn gửi lời cảm ơn tới người hâm mộ. Các bạn đã đồng hành cùng chúng tôi tại thế giới tưởng tượng mà ta cùng tạo ra, và khó có thể diễn tả được rằng chúng tôi thật sự trân trọng điều này, mãi mãi.)

Khi nhận giải Album tại Grammy cách đây 3 năm, Taylor Swift cũng có một bài phát biểu truyền cảm hứng:

“I want to say to all the young women out there: There are going to be people along the way who try to undercut your success or take credit for your accomplishments or your fame. But if you just focus on the work and you don’t let those people sidetrack you, someday, when you get where you’re going, you will look around and you will know — it was you, and the people who love you, who put you there. And that will be the greatest feeling in the world.”

(Tôi muốn gửi lời tới tất cả cô gái trẻ ngoài kia: Trong hành trình của bạn, sẽ có những người luôn cố gắng để ngăn bạn đạt được mục tiêu hay nhận mọi công trạng, thành quả và sự nổi tiếng của bạn về cho bản thân mình . Nhưng nếu bạn thật sự tập trung và không để họ ngáng đường bạn, một ngày nào đó, khi bạn đến được vạch đích, bạn nhìn quanh và bạn sẽ hiểu ra – Chính là bạn, và những người yêu quý bạn đã giúp bạn thực hiện được điều đó. Và ấy là cảm giác tuyệt vời nhất trên thế giới này.)

  • to undercut: làm ai yếu đi
  • to take credit for sth: hưởng công trạng vì việc gì
  • to sidetrack: làm chệch hướng

2. Bruno Mars, Album of the Year

Chàng trai tài năng này đã đạt giải Album của năm 2018 với “24K Magic”.

“I remember seeing it first hand, people dancing that had never met each other from two sides of the globe, dancing with each other. All I wanted to do with this album was that. Those songs are written with nothing but joy and for one reason and one reason only, and that’s love. And that’s all I wanted to bring with the album.”

(Tôi nhớ đã từng tận mắt nhìn thấy, những người đến từ 2 nửa địa cầu, chưa từng gặp nhau, đang nhảy múa với nhau. Đó là điều mà tôi hướng tới khi thực hiện album này. Những bài hát này ra đời hoàn toàn từ những niềm vui và cho một mục đích duy nhất, đó là tình yêu. Đó là toàn bộ những điều tôi muốn đem theo trong album lần này.)

  • firsthand (adv) tự mình trải nghiệm
  • nothing but + noun (phrase) không có gì ngoài….

3. Adele, Album of the Year

Trong bài phát biểu giải Album của năm 2017, Adele đã giành trọn thời gian để tôn vinh Beyonce – người mà cô rất ngưỡng mộ và nghĩ rằng xứng đáng với giải thưởng này hơn cô.

“I can’t possibly accept this award, and I’m very humbled, and I’m very grateful and gracious, but the artist of my life is Beyoncé. And this album to me, the Lemonade album, was just so monumental, Beyoncé, so monumental, and so well thought out, and so beautiful and soul-baring, and we all got to see another side to you that you don’t always let us see. And we appreciate that, and all us artists here f*cking adore you. You are our light, and the way that you make me and my friends feel—the way that you make my black friends feel—is empowering, and you make them stand up for themselves. And I love you, I always have, and I always will.

(Có lẽ tôi không thể chấp nhận giải thưởng này, tôi rất xấu hổ, và thực sự tôi rất trân trọng giải thưởng này, nhưng nghệ sĩ của cuộc đời tôi là Beyonce. Và album Lemonade cùng Beyonce với tôi là cả một sự vĩ đại. Tác phẩm này được tạo nên một cách thật cẩn thận, đẹp đẽ và động lòng người. Và chúng ta đều được thấy một khía cạnh khác mà chị ấy ít khi cho ta thấy. Tất cả các nghệ sĩ ở đây đều rất quý mến chị. Chị là ánh sáng, và cách mà chị khiến em cùng bạn bè em cảm nhận, cách chị khiến những người bạn da màu của em cảm nhận – điều đó thật sự đem lại sức mạnh to lớn. Chị đã khiến họ đứng lên vì bản thân mình. Em yêu chị, đã từng và sẽ luôn như thế)

  • humbled (adj) khiêm tốn
  • grateful (adj) trân trọng
  • gracious (adj) tử tế
  • monumental (adj) sự vĩ đại
  • well thought out (adj) được lên kế hoạch, xây dựng cẩn thận
  • soul-baring (adj) khiến ai động lòng

4. Beyonce, Best Music Video

Beyoncé cũng thu về 4 chiếc “kèn vàng” trong năm nay với Best R&B PerformanceBest Music VideoBest Rap Performance và Best Rap Song (kết hợp cùng Megan Thee Stallion)

“I believe it’s my job and all of our jobs to reflect the times. It has been such a difficult time so I wanted to uplift, encourage, and celebrate all of the beautiful Black queens and kings that continue to inspire me and inspire the whole world.”

(Tôi tin rằng công việc của tôi cũng như của tất cả chúng ta ở đây là phản ánh thời đại. Đây là một thời điểm khó khăn với tất cả chúng ta. Do đó, tôi muốn kích thích, khuyến khích và gửi lời chúc tới toàn bộ những bà hoàng và ông hoàng da màu tuyệt vời đã truyền cảm hứng cho tôi và cho toàn bộ thế giới này.)

  • time (n, đếm được) thời đại
  • to reflect: phản ánh
  • to uplift: kích thích
  • Queen/King (slang – từ lóng) chỉ những người tuyệt vời, độc nhất (như ông hoàng, bà hoàng)

4. Megan Thee Stallion, Best Rap Song

Music really helped a lot of us get through the pandemic. Like I said, shout out to everybody who was in here today because a lot of these songs really pushed us all the way through. I definitely want to say thank you to Beyoncé. If you know me, you have to know that ever since I was little I was like you know what, one day I’m going to grow up and I am going to be like the rap Beyoncé—that was definitely my goal. And I remember I went to the rodeo for the first time and I saw Destiny’s Child perform and I was like, “You know what? Yes, I’m about to go hard. I love her work ethic, I love the way she is, I love the way she carry herself.”.

(Âm nhạc thực sự đã giúp chúng ta vượt qua đại dịch. Như tôi đã nói, xin cảm ơn tới tất cả mọi người ở đây bởi rất nhiều bài hát đã thật sự giúp chúng ta vượt qua. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới chị Beyoncé. Như các bạn biết, từ nhỏ tôi đã có ước mơ rằng khi lớn lên, tôi sẽ trở thành chị Beyoncé nhưng là phiên bản rapper. Và tôi nhớ khi mình gặp Destiny’s Child tại một cuộc đua ngựa, tôi đã kiểu “Mình sẽ nỗ lực hết sức. Tôi thích đạo đức nghề nghiệp của cô ấy, bản thân cô ấy, cách cô ấy thể hiện trước công chúng.)

  • to get through: vượt qua
  • all the way through (phrase): hết mức có thể, toàn bộ
  • work ethic (n) đạo đức nghề nghiệp
  • to carry oneself: cách cư xử (trước mọi người)

Bạn còn ấn tượng với phần trình diễn và phát biểu của nghệ sĩ nào nữa? Chia sẻ với TIW nhé.

Tạm kết

Trên đây là toàn bộ thông tin về cách học tiếng Anh qua những màn phát biểu Grammy. Hy vọng rằng những kiến thức này sẽ giúp đươc bạn trong con đường chinh phục IELTS của mình. Hãy đồng hành cùng The IELTS Workshop để học thêm những kiến thức bổ ích về IELTS nhé.

Tham khảo lộ trình học IELTS đến từ The IELTS Workshop.

Học tiếng Anh qua những màn phát biểu Grammy đáng nhớ- lộ trình ielts

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo