fbpx

Afford to V hay Ving? Cách sử dụng và bài tập có đáp án

Afford đi với to V hay Ving? Với một số động từ, việc bạn sử dụng sai cấu trúc có thể làm biến đổi hoàn toàn nghĩa của câu. Cùng The IELTS Workshop kiểm tra lại liệu Afford to V hay Ving, cách dùng cụ thể của từng cấu trúc, và làm bài tập luyện tập nhé.

1. Afford là gì?

Afford (phiên âm: /əˈfɔːrd/) là một động từ trong tiếng Anh bao hàm nhiều ý nghĩa như sau:

  • Dùng để chỉ khả năng chi trả. Dịch nghĩa đen là “có đủ tiền”. Đây là lớp nghĩa thông dụng nhất của “afford”.

Ví dụ: He can easily afford a vacation in Europe. (Anh ấy hoàn toàn có thể đi nghỉ ở châu Âu.)

  • Có đủ thời gian, cơ hội, nguồn lực… để làm gì mà không gây ra rắc rối cho người khác.

Ví dụ: I can afford more time on this project. (Tôi có thể dành nhiều thời gian hơn cho dự án này.)

  • Cho ai đó có được thứ gì đó dễ chịu hoặc cần thiết:

Ví dụ: This house affords a stunning view of the ocean. (Căn nhà này có tầm nhìn tuyệt đẹp ra biển.)

Ngoài động từ “afford”, ta có thể sử dụng thêm các dạng thức sau:

Danh từ

  • Affordability: Khả năng chi trả
  • Affordance: (thuật ngữ thiết kế) Khả năng sử dụng hoặc mục đích của một vật thể, dựa trên hình dạng và cấu trúc của nó

Ví dụ: The affordability of housing has decreased in recent years. (Khả năng chi trả nhà ở đã giảm trong những năm gần đây.)

Tính từ

  • Affordable: Có thể chi trả được, giá cả phải chăng.
  • Unaffordable: Không thể chi trả được (trái nghĩa với affordable).

Ví dụ: This smartphone is very affordable. (Chiếc điện thoại thông minh này rất phải chăng.)

Trạng từ

  • Affordably: Một cách có thể chi trả được.

Ví dụ: You can travel affordably by taking a bus. (Bạn có thể đi du lịch với chi phí hợp lý bằng cách đi xe buýt.)

Xem thêm: Expect to V hay Ving? Cách dùng và cấu trúc Expect chi tiết

2. Afford to V hay Ving?

Một câu hỏi phổ biến khi học tiếng Anh là động từ Afford to V hay Ving? Câu trả lời đúng là Afford + to V. Cấu trúc Afford + to V được sử dụng để diễn tả ai đó có đủ khả năng tài chính, thời gian hoặc cơ hội để làm việc gì.

Cấu trúc: S + afford + to V: ai đó có đủ khả năng tài chính, thời gian hoặc cơ hội để làm việc gì.

Ví dụ:

  • They couldn’t afford to send their children to private school. (Họ không đủ tiền để cho con đi học trường tư.)
  • She can’t afford to eat out every night. (Cô ấy không đủ tiền để ăn ngoài mỗi tối.)
Afford to V hay Ving?
Afford to V hay Ving?

Xem thêm: Continue to V hay Ving? Cấu trúc Continue và giới từ đi kèm

3. Một số cấu trúc Afford thường gặp khác

Dưới đây là một số cấu trúc và cách dùng từ “afford” trong câu. Một cấu trúc có thể có nhiều nét nghĩa tương ứng với 3 nét nghĩa chính của “afford”: 

  • Afford something: Có đủ tiền để mua cái gì, có đủ thời gian, điều kiện… để làm cái gì

Ví dụ: He can afford a big house to raise a family. (Anh ấy có thể mua một căn nhà lớn để nuôi dạy gia đình.)

  • Afford something (=offer something, provide something): Tạo ra, mang lại, cung cấp cái gì

Ví dụ: Living in the countryside affords a peaceful lifestyle. (Sống ở nông thôn mang lại một cuộc sống yên bình.)

  • Afford something to do something: có đủ khả năng chi trả cho cái gì để thực hiện một mục đích nào đó

Ví dụ: We can’t afford a private tutor to help our son with his studies. (Chúng tôi không đủ tiền thuê gia sư riêng để giúp con trai học hành.)

  • Afford somebody something: cung cấp cho ai cái gì, tạo ra cho ai cái gì

Ví dụ: This job affords me the opportunity to travel. (Công việc này cho tôi cơ hội đi du lịch.)

  • Can ill afford: Không thể chịu đựng được

Ví dụ: We can ill afford to lose this contract. (Chúng ta không thể chịu đựng được việc mất hợp đồng này.)

Một số cấu trúc Afford thường gặp khác
Một số cấu trúc Afford thường gặp khác

Xem thêm: Try to V hay Ving? Các cấu trúc thông dụng với Try

4. Lưu ý khi sử dụng Afford

Afford KHÔNG đi với động từ nguyên mẫu (V) hay danh động từ (Ving). Cấu trúc đúng: Afford to V

Ví dụ:

  • They can afford to live a luxury lifestyle. (Họ có đủ khả năng để sống một cuộc sống xa hoa.) => ĐÚNG
  • They can afford live a luxury lifestyle. => SAI
  • They can afford living a luxury lifestyle => SAI

Không dùng cấu trúc bị động khi sử dụng afford với nét nghĩa: có đủ tiền, có đủ thời gian, điều kiện, nguồn lực… để làm gì.

Ví dụ:

  • She can afford designer clothes. (Cô ấy có thể mua quần áo hàng hiệu.) => ĐÚNG
  • Designer clothes can be afforded by her => SAI

Khi sử dụng với nét nghĩa có đủ tiền, có đủ thời gian, điều kiện, nguồn lực… để làm gì một cách thoải mái, ta thường kết hợp “afford” với động từ khuyết thiếu “can/could”. Nếu dùng “cannot afford/could not afford”, người nói đang có hàm ý không nên làm điều gì vì nó sẽ gây ra vấn đề nếu làm.

Ví dụ: I can’t afford a new car right now. (Tôi không đủ tiền mua xe mới ngay bây giờ.)

5. Những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với afford

Ta có thể sử dụng thêm một số từ đồng nghĩa, trái nghĩa sau để thay thế cho “afford” nhằm tránh lặp từ

Từ đồng nghĩa với afford

TừNghĩaVí dụ
Be able to (adj)Có khả năng, có thểI am able to swim. (Tôi có thể bơi.)
Have the meansCó đủ phương tiện, tài chínhThey have the means to buy a house. (Họ có đủ tiền để mua nhà.)
Be in a position toỞ trong vị trí có thểWe are in a position to help. (Chúng tôi có thể giúp đỡ.)
Provide (v)Cung cấpThis job provides me with a good salary. (Công việc này cung cấp cho tôi một mức lương tốt.)
Supply (v)Cung cấpThe company supplies parts to many car manufacturers. (Công ty cung cấp phụ tùng cho nhiều nhà sản xuất ô tô.)
offer (v)Đề nghị, cung cấpThe company offers a variety of benefits. (Công ty cung cấp nhiều phúc lợi.)
Grant (v)Ban tặngThe scholarship grants students the opportunity to study abroad. (Học bổng cho phép sinh viên du học.)

Từ trái nghĩa với afford

TừNghĩaVí dụ
Be unable to (adj)Không thểI am unable to attend the meeting. (Tôi không thể tham dự cuộc họp.)
Deny (v)Từ chốiThe bank denied my loan application. (Ngân hàng từ chối đơn xin vay của tôi.)
Withhold (v)Giữ lại, không choThe company withheld my bonus. (Công ty không trả thưởng cho tôi.)

Xem thêm: Keep to V hay Ving? Cấu trúc và cách dùng của keep

Bài tập vận dụng

Bài 1. Chia động từ trong ngoặc cho hợp lý:

  1. I can’t afford the time _____ a new language. (learn)
  2. They _____ a much better lifestyle than us. (afford)
  3. They can afford the risk _____ their own business. (start)
  4. The company can’t afford _____ any more customers. (lose)
  5. We can’t afford _____ any mistakes. (make)
  6. We can afford the effort _____ a difference in the world. (make)
  7. The company can’t afford _____ the customer’s complaints. (ignore)
  8. I can’t afford _____ for the meeting. (late)
  9. They can’t afford _____ risks with their investments. (take)
  10. The cost of living in a big city is high, so many people cannot afford _____ there. (live)

Bài 2. Viết lại các câu sau từ các từ cho trước:

  1. Affords / study abroad / The scholarship / the opportunity /  students / to.
  2. affords / The / us / new software / greater /in our work / flexibility.
  3. you / can / a / new car / afford?
  4. can’t / I / afford / a /, / used one / but / buy / a / new phone / I / am able to.
  5. to / the / movie / tickets / afford / we / can
  6. Afford / i / drive / to / a / new car / work / can’t / to.
  7. to / college / my / parents / afford / send / me / can’t
  8. to / travel / abroad / they / afford / can
  9. a / virtual / reality / headset / afford / to / I / can’t
  10. a / sailing / yacht / to / afford / they / can

Đáp án:

Bài 1:

  1. to learn
  2. can afford
  3. to start
  4. to lose
  5. to make
  6. to make
  7. to ignore
  8. to be late
  9. to take 
  10. to live

Bài 2:

  1. The scholarship affords students the opportunity to study abroad.
  2. The new software affords us greater flexibility in our work.
  3. Can you afford a new car?
  4. I can’t afford a new phone, but I am able to buy a used one.
  5. We can afford the movie tickets.
  6. I can’t afford a new car to drive to work. 
  7. My parents can’t afford to send me to college.
  8. They can afford to travel abroad.
  9. I can’t afford to buy a virtual reality headset.
  10. They can afford to buy a sailing yacht.

Xem thêm: Intend to V hay Ving? Cấu trúc Intend và bài tập chi tiết

Tạm kết

Trên đây là toàn bộ những kiến thức chi tiết để trả lời cho câu hỏi Afford to V hay Ving? cùng với cấu trúc và cách dùng phù hợp. Tham khảo thêm các kiến thức từ vựng và ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh tại Website của The IELTS Workshop.

Hy vọng những chia sẻ trên đã có thể giúp ích cho quá trình học của bạn. Nếu bạn gặp khó khăn trong việc bắt đầu học tiếng Anh, tham khảo ngay khóa học Freshman để nắm vững kiến thức cơ bản và thông dụng nhé.

khóa học freshman the ielts workshop

Đăng ký tư vấn lộ trình miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ liên hệ tư vấn cho mình sớm nha!

"*" indicates required fields

Đăng ký tư vấn miễn phí

Bạn hãy để lại thông tin, TIW sẽ tư vấn lộ trình cho mình sớm nha

"*" indicates required fields

1900 0353 Chat on Zalo