Trong tiếng Anh, để thể hiện mong muốn của bản thân chúng ta có một số cách thể hiện khác nhau như want, like. Để nâng cao về tiêu chí đa dạng Ngữ pháp trong bài thi IELTS cũng như tiếng Anh, bạn có thể sử dụng cấu trúc Would rather để thể hiện mong muốn của bản thân. Tuy nhiên, làm sao để có thể sử dụng chính xác cấu trúc và cách dùng mẫu câu này? Hãy cùng The IELTS Workhop tìm hiểu chi tiết nhé!
1. Cấu trúc Would rather với một chủ ngữ
1.1 Cấu trúc Would rather ở thì hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc Would rather được sử dụng nhằm diễn tả mong muốn, sở thích của người nói về một điều gì đó trong hiện tại hoặc tương lai.
Sau Would rather là động từ nguyên thể bỏ to.
Công thức:
Khẳng định (+) | S + would rather + V |
Phủ định (-) | S + would rather + not + V |
Nghi vấn (?) | Would + S + rather + V? |
Ví dụ:
- They would rather eat pizza. (Họ thích ăn pizza)
- They would rather not eat pizza. (Họ không thích ăn pizza)
- Would they rather eat pizza? (Họ có thích ăn pizza hay không?)
1.2 Cấu trúc Would rather ở thì quá khứ
Cấu trúc Would rather có thể được sử dụng để diễn tả mong muốn, nuối tiếc của người nói về một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.
Động từ sau would rather phải là have + P2, nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước have.
Công thức:
Khẳng định (+) | S + would rather + have + V3 |
Phủ định (-) | S + would rather (not) + have + V3 |
Nghi vấn (?) | Would + S + rather + have + V3? |
Ví dụ:
- I would rather have bought this shoes. (Tôi thích mua đôi giày này)
- I would rather not have bought this shoes. (Tôi không thích mua đôi giày này)
- Would you rather have bought this shoes? (Bạn có muốn mua đôi giày này không?)
Xem thêm: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp: 12 thì trong tiếng Anh
2. Cấu trúc Would rather với hai chủ ngữ
2.1 Cấu trúc Would rather ở thì hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc Would rather với hai chủ ngữ (thường thêm “that” phía sau), có thể được sử dụng để giả định điều gì đó đối lập với hiện tại hoặc mong muốn ai đó làm gì ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức:
Khẳng định (+) | S1 + would rather (that) + S2 + V-ed |
Phủ định (-) | S1 + would rather (that) + S2 + not + V-ed |
Nghi vấn (?) | Would + S + rather + S2 + V-ed? |
Ví dụ:
- Mary would rather that her parents gave her a new bycle. (Mary mong rằng bố mẹ cô ấy tặng cô ấy một chiếc xe đạp mới.)
- My parents would rather that I worked as a doctor. (Bố mẹ tôi mong muốn tôi làm một bác sĩ.)
2.2 Cấu trúc Would rather ở thì quá khứ
Cấu trúc Would rather có thể được sử dụng để thể hiện mong muốn, nuối tiếc về một điều gì đó trong quá khứ hoặc giả định điều đối lập với quá khứ. Cách sử dụng này cũng tương đương với cách cấu trúc câu điều kiện loại III.
Công thức:
Khẳng định (+) | S1 + would rather (that) + S2 + had + V3 |
Phủ định (-) | S1 + would rather (that) + S2 + hadn’t + V3 |
Nghi vấn (?) | Would + S + rather + S2 + had + V3? |
Ví dụ: Jim would rather that his besfriend had traveled to Paris with his family last week. (Jim muốn bạn thân anh ấy du lịch đến Paris cùng gia đình anh ấy vào tuần trước.)
Lưu ý: Trong giao tiếp thường ngày, bạn có thể dùng “Wish” thay thế cho “Would rather that”.
Xem thêm: Cấu trúc Prefer: Công thức, cách dùng và bài tập chi tiết
3. Cấu trúc ‘would rather than’ và ‘would rather or’
Trong tiếng Anh, để thể hiện sự ưu tiên hoặc yêu thích một một điều gì đó hơn thì chúng ta có thể sử dụng Would rather than hoặc Would rather or.
Công thức:
- Ở thì hiện tại: S + would rather + (not) + N/V-inf + than/or + …
- Ở thì quá khứ: S + would rather + (not) _ have + V3/ed + than/or + …
Ví dụ:
- She would rather stay at home than go for a walk in the park. (Cô ấy thích việc ở nhà hơn là đi dạo ở công viên).
- She would rather have studied online than offline. (Cô ấy thích học trực tuyến còn hơn là học ngoại tuyến)
Ngoài cách trên, chúng ta còn có thể dùng would prefer với nghĩa tương tự như would rather. Ta có cấu trúc như sau:
S would rather do something = S + would prefer + to do something (thích làm cái gì hơn)
Xem thêm: Tổng quan cấu trúc Would you mind trong tiếng Anh
4. Dạng viết tắt của Would rather
Trong tiếng Anh, would rather sẽ được viết tắt (trừ trong các văn bản trang trọng):
Khẳng định (+) | Phủ định (-) |
– I would = I’d – You would = You’d – We would = We’d – They would = They’d – He would = He’d – She would = She’d – It would = It’d | – I would rather not = I’d rather not – You would rather not = You’d rather not – They would rather not = They’d rather not – We would rather not = We’d rather not – He would rather not = He’d rather not – She would rather not = She’d rather not – It would rather not = It’d rather not |
Bài tập cấu trúc Would rather có đáp án
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc:
- I would rather ___(be) a vampire than a zombie.
- I’d rather you ____ (tell) me the truth, even if it’s bad news.
- I’d rather ____(study) grammar than vocabulary.
- We would rather you ___(allow) us to stay than ___(show) where the nearest hotel is.
- He would rather ____(save) up than ____(spend) all his money.
- We would rather____(read) the article now by ourselves than ____ (listen) to your retelling.
- They would rather she ____ (make) her own mistakes in her test tomorrow than ____ (do) the work for her.
- They would rather I _____ (shovel) the snow on my own than _____ (help) me.
Bài 2: Chọn đáp án đúng:
- I don’t fancy the theatre again. I’d rather___ (go/to go/going) to the cinema.
- I’d rather speak to him in person ___ (discussing /than discuss/to discuss) things over the phone.
- If I had a choice I think I’d rather___ (live in Ha Noi than in Da Nang/live in Ha Noi to Da Nang/to live in Ha Noi than Da Nang).
- I don’t want to go out. I’d rather____ (staying/stay/to stay) home.
- He would rather____ (save/saves/saving) up than____ (spend/spends/spending) all his money.
Đáp án
Bài 1:
1. be | 5. save – spend |
2. told | 6. read – listen |
3. study | 7. made – do |
4. allowed – show | 8. shoveled – help |
Bài 2:
1. go | 2. than discus | 3. live in Ha Noi than in Da Nang | 4. stay | 5. save/spend |
Xem thêm: Cấu trúc Whether: Định nghĩa, cách áp dụng và bài tập
Tạm kết
Trên là toàn bộ các kiến thức về cách sử dụng cấu trúc Would rather mà The IELTS Workshop tổng hợp lại. Hy vọng rằng những kiến thức bổ ích đó sẽ giúp các bạn có thêm được tài liệu kham khảo để có thể ngày càng cải thiện được trình độ học tiếng anh.
Ngoài ra, nếu bạn đang cần một lộ trình hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng anh cần thiết cho bản thân, hãy đến ngay với khóa học Freshman để được trải nghiệm các buổi học kết hợp vận dụng thực tế bổ ích của The IELTS Workshop nhé.