Cambridge là cuốn sách phổ biến đối với những người đang muốn cải thiện band điểm IELTS. Khi làm bài, bạn đã từng băn khoăn về bài làm của mình đã đúng với đáp án hay chưa? Ở bài viết này, The IELTS Workshop sẽ tổng hợp đầy đủ lời giải chi tiết IELTS Cambridge 20 Test 1 Listening Part 1.
Đáp án IELTS Cambridge 20 Test 1 Listening Part 1
Câu hỏi | Đáp án |
1 | fish |
2 | roof |
3 | Spanish |
4 | vegetarian |
5 | Audley |
6 | hotel |
7 | reviews |
8 | local |
9 | 30 |
10 | average |
Transcript và bản dịch chi tiết IELTS Cambridge 20 Test 1 Listening Part 1
Transcipt | Dịch nghĩa |
WOMAN: I’ve been meaning to ask you for some advice about restaurants. I need to book somewhere to celebrate my sister’s 30th birthday, and I liked the sound of that place you went to for your mum’s 50th. MAN: The Junction. Yeah, I’d definitely recommend that for a special occasion. We had a great time there. Everyone really enjoyed it. WOMAN: Where is it again? I can’t remember. MAN: It is on Grayson Street only about a two walk from the station. | WOMAN: Mình định hỏi bạn một chút lời khuyên về nhà hàng. Mình cần đặt chỗ để tổ chức sinh nhật lần thứ 30 của em gái, và mình khá ấn tượng với chỗ bạn đã đi nhân dịp sinh nhật lần thứ 50 của mẹ bạn. MAN: The Junction đó. Mình chắc chắn sẽ gợi ý nơi đó cho những dịp đặc biệt. Bọn mình đã có khoảng thời gian tuyệt vời ở đó. Ai cũng rất hài lòng. WOMAN: Nó nằm ở đâu ấy nhỉ? Mình không nhớ rõ. MAN: Trên đường Grayson, chỉ cách ga tàu khoảng hai phút đi bộ. |
WOMAN: Oh that’s good I prefer not to have to drive anywhere but I don’t want to have to walk too far either. MAN: Yes, the location’s perfect, but that’s not necessarily why I’d recommend it. The food’s amazing. If you like fish, it’s probably the best restaurant in town for that. It’s always really fresh and there are lots of interesting dishes to choose from But all the food is good there. WOMAN: Is it really expensive? MAN: It’s certainly not cheap, but for a special occasion I think it’s fine. It’s got a great atmosphere and before dinner you can go up on the roof and have a drink. It’s really nice up there, but you need to book. It’s very popular as the views are spectacular. | WOMAN: Vậy thì tốt. Mình thích không phải lái xe nhưng cũng không muốn đi bộ xa. MAN: Ừ, vị trí quá ổn luôn, nhưng đó không phải là lý do chính khiến mình gợi ý nó. Đồ ăn ở đó cực kỳ ngon. Nếu bạn thích món cá thì đây chắc là nhà hàng ngon nhất trong thị trấn. Lúc nào cũng tươi và có nhiều món lạ để chọn. Mà nói thật thì tất cả các món ở đó đều ngon cả. WOMAN: Giá có đắt không? MAN: Không rẻ đâu, nhưng với dịp đặc biệt thì mình nghĩ là xứng đáng. Không gian rất tuyệt, và trước bữa tối bạn có thể lên tầng thượng uống gì đó. Không gian ở đó rất đẹp, nhưng bạn cần đặt chỗ trước vì rất đông – cảnh nhìn từ đó tuyệt đẹp. |
WOMAN: Sounds good. So that’s definitely a possibility then. Is there anywhere else you can think of? MAN: If you want somewhere a bit less formal, then you could try Paloma. WOMAN: Where’s that? I haven’t heard of it. MAN: No, it’s quite new. It’s only been open a few months, but it’s got a great reputation already. It’s in a really beautiful old building on Bow Street. WOMAN: Oh, I think I know where you mean. Right beside the cinema. | WOMAN: Nghe hấp dẫn đấy. Vậy là mình có thể cân nhắc chỗ đó. Bạn còn nghĩ ra chỗ nào khác không? MAN: Nếu bạn muốn một chỗ ít trang trọng hơn thì có thể thử Paloma. WOMAN: Ở đâu vậy? Mình chưa nghe đến bao giờ. MAN: Mới mở gần đây thôi. Chỉ vài tháng nhưng đã có tiếng tốt rồi. Nó nằm trong một tòa nhà cổ rất đẹp trên đường Bow. WOMAN: À, chắc mình biết chỗ đó. Gần ngay rạp chiếu phim phải không? |
MAN: Yes, that’s it. I’ve only been there a couple of times, but I was really impressed. The chef used to work at Don Felipe’s, apparently. I was really sorry when that closed down. WOMAN: So is all the food they serve Spanish, then? MAN: Yeah. You can get lots of small dishes to share, which always works really well if you’re in a group. WOMAN: Hmm. Worth thinking about. MAN: Yeah. There’s a lively atmosphere and the waiters are really friendly. The only thing is that you need to pay a £50 deposit to book a table. | MAN: Đúng rồi đó. Mình mới đi vài lần nhưng rất ấn tượng. Đầu bếp ở đó từng làm ở Don Felipe’s thì phải. Mình tiếc lắm khi chỗ đó đóng cửa. WOMAN: Vậy tức là tất cả món ăn ở đó đều là món Tây Ban Nha? MAN: Ừ. Có nhiều món nhỏ để chia nhau, rất phù hợp nếu đi theo nhóm. WOMAN: Hmm. Nghe cũng được đó. MAN: Ừ. Không khí rất vui và nhân viên phục vụ thì thân thiện. Chỉ có điều là bạn cần đặt cọc £50 để giữ bàn. |
WOMAN: A lot of restaurants are doing that these days. I should have a look at the menu to check if there is a good choice of vegetarian dishes. A couple of my friends have stopped eating meat MAN: Not sure I say the selection of those would be quite limited.Before you hear the rest of the conversation, you have some time to look at questions five to ten. Now listen and answer questions 5 to 10. MAN: I’ve just thought of another idea. Have you been to the Audley? WOMAN: No, don’t think I’ve heard of it. How’s it spelt? MAN: A-U-D-L-E-Y. You must have heard of it. There’s been a lot about it in the press. | WOMAN: Giờ nhiều nhà hàng cũng yêu cầu như thế mà. Mình sẽ xem qua thực đơn xem có nhiều món chay không. Vài người bạn mình dạo này không ăn thịt nữa. MAN: Không chắc lắm, nhưng mình nghĩ món chay ở đó thì hơi ít. (Trước khi bạn nghe phần còn lại của đoạn hội thoại, hãy xem qua các câu hỏi từ 5 đến 10. Giờ hãy nghe và trả lời các câu hỏi.) MAN: Mình vừa nghĩ ra một ý tưởng khác. Bạn đã tới The Audley chưa? WOMAN: Chưa, mình nghĩ mình chưa nghe đến bao giờ. Đánh vần thế nào? MAN: A-U-D-L-E-Y. Bạn phải nghe rồi chứ. Nó được nói đến khá nhiều trên báo chí đó. |
WOMAN: I don’t tend to pay much attention to that kind of thing. So where is it exactly? MAN: It’s in that hotel near Baxter Bridge, on the top floor. WOMAN: Oh, the views would be incredible from up there. MAN: Yeah, I’d love to go. I can’t think of the chef’s name, but she was a judge on that TV cookery show recently. And she’s written a couple of cookery books. WOMAN: Oh, Angela Frayne. MAN: That’s the one. Anyway, it had excellent reviews from all the newspapers. | WOMAN: Mình không quan tâm mấy tới mấy tin kiểu đó. Vậy nó nằm ở đâu? MAN: Trong khách sạn gần cầu Baxter, trên tầng cao nhất. WOMAN: Ô, vậy chắc cảnh nhìn từ đó phải đẹp tuyệt. MAN: Ừ, mình cũng muốn đi thử lắm. Mình không nhớ tên đầu bếp, nhưng cô ấy từng là giám khảo trong một show nấu ăn trên TV dạo gần đây. Cô ấy cũng đã xuất bản vài cuốn sách dạy nấu ăn. WOMAN: À, Angela Frayne. MAN: Đúng rồi, chính cô ấy. Dù sao thì nhà hàng này nhận được rất nhiều đánh giá xuất sắc từ các tờ báo. |
Phân tích chi tiết đáp án Cambridge 20 Test 1 Listening Part 1
Question 1
Đáp án: fish
Transcript: The food’s amazing. If you like fish, it’s probably the best restaurant in town for that.
Phân tích: Câu hỏi yêu cầu điền lý do nhà hàng The Junction được gợi ý. Từ cần điền là một danh từ, liên quan đến món ăn được đánh giá cao. Trong đoạn hội thoại, người nói nhấn mạnh món fish (cá) là lý do đặc biệt đáng thử khi đến đây.
Gợi ý trong bài: Mặc dù vị trí thuận tiện, lý do chính khiến người đàn ông giới thiệu nhà hàng này là món cá cực kỳ tươi và hấp dẫn.
Question 2
Đáp án: roof
Transcript: Before dinner you can go up on the roof and have a drink.
Phân tích: Câu hỏi liên quan đến một địa điểm lý tưởng để uống trước bữa tối. Từ loại cần điền là danh từ chỉ vị trí. Trong bài, từ roof (tầng thượng) được nhắc đến là nơi có view đẹp và rất được ưa chuộng.
Gợi ý trong bài: Trước khi ăn tối, khách có thể lên tầng thượng để thưởng thức đồ uống và ngắm cảnh.
Question 3
Đáp án: Spanish
Transcript: WOMAN: So is all the food they serve Spanish, then?
MAN: Yeah. You can get lots of small dishes to share…
Phân tích: Câu hỏi hỏi về loại món ăn tại nhà hàng Paloma. Từ cần điền là tính từ miêu tả ẩm thực. Từ Spanish (Tây Ban Nha) được xác nhận rõ ràng trong hội thoại.
Gợi ý trong bài: Paloma chuyên phục vụ các món ăn kiểu Tây Ban Nha, rất thích hợp cho nhóm đông người cùng chia món.
Question 4
Đáp án: vegetarian
Transcript: WOMAN: …to check if there is a good choice of vegetarian dishes.
MAN: Not sure, I’d say the selection… would be quite limited.
Phân tích: Nội dung đề cập đến món chay trong thực đơn của Paloma. Từ cần điền là danh từ. Cụm “vegetarian dishes” cho thấy từ khóa là vegetarian (đồ chay).
Gợi ý trong bài: Dù không khí và dịch vụ tốt, nhà hàng này có khá ít lựa chọn cho người ăn chay.
Question 5
Đáp án: Audley
Transcript: MAN: Have you been to the Audley?
WOMAN: No… How’s it spelt?
MAN: A-U-D-L-E-Y.
Phân tích: Câu hỏi yêu cầu tên của một nhà hàng được gợi ý. Từ cần điền là danh từ riêng. Tên nhà hàng Audley được đánh vần rõ ràng trong đoạn hội thoại.
Gợi ý trong bài: Audley là một lựa chọn cao cấp khác được nhắc đến, phù hợp cho những dịp đặc biệt.
Question 6
Đáp án: hotel
Transcript: It’s in that hotel near Baxter Bridge, on the top floor.
Phân tích: Từ cần điền là danh từ, mô tả vị trí của nhà hàng. Câu trả lời thể hiện rõ hotel (khách sạn) là nơi đặt nhà hàng.
Gợi ý trong bài: Audley nằm ở tầng cao nhất của một khách sạn gần cầu, mang lại tầm nhìn đẹp cho thực khách.
Question 7
Đáp án: reviews
Transcript: Anyway, it’s had excellent reviews from all the newspapers.
Phân tích: Từ cần điền là danh từ số nhiều, nói đến đánh giá từ truyền thông. Từ khóa rõ ràng là reviews.
Gợi ý trong bài: Nhà hàng được đánh giá cao bởi nhiều tờ báo nổi tiếng, điều này khẳng định chất lượng dịch vụ và món ăn tại đây.
Question 8
Đáp án: local
Transcript: WOMAN: She only likes cooking with local products, doesn’t she?
MAN: Yes, everything… has to be sourced locally.
Phân tích: Từ loại cần điền là tính từ, mô tả nguyên liệu. Câu trả lời xoay quanh cụm local ingredients – nguyên liệu địa phương.
Gợi ý trong bài: Bếp trưởng của nhà hàng chỉ sử dụng nguyên liệu có nguồn gốc địa phương để đảm bảo chất lượng và độ tươi mới.
Question 9
Đáp án: 30
Transcript: Set lunch… £30 a head. In the evening, I think it’d be more like £50.
Phân tích: Từ cần điền là số từ. Mặc dù có hai con số được nhắc đến, nhưng mức giá cho bữa trưa trọn gói (set lunch) là thirty (30).
Gợi ý trong bài: Nếu chọn bữa trưa trọn gói thì mức giá hợp lý hơn rất nhiều so với buổi tối.
Question 10
Gợi ý trong bài: Dù là nhà hàng cao cấp, khẩu phần ăn vẫn được đánh giá là vừa đủ, không quá nhỏ.
Đáp án: average
Transcript: I imagine they’d be average.
Phân tích: Từ cần điền là tính từ, nói về khẩu phần ăn. Từ average (trung bình) được dùng để mô tả kích thước khẩu phần.
Series giải đề IELTS Cambridge 20:
- [PDF + Audio] Cambridge IELTS 20: Cập nhật mới nhất (Bản đẹp)
- Đáp án & Lời giải chi tiết Cambridge 20: Test 1 – Test 4
- Giải chi tiết Cambridge 20 Test 1 Listening Part 1:
- Giải chi tiết Cambridge 20 Test 1 Listening Part 2:
- Giải chi tiết Cambridge 20 Test 1 Listening Part 3:
- Giải chi tiết Cambridge 20 Test 1 Listening Part 4:
- Giải chi tiết IELTS Cambridge 20 Test 1 Reading Passage 1:
- Giải chi tiết IELTS Cambridge 20 Test 1 Reading Passage 2:
- Giải chi tiết IELTS Cambridge 20 Test 1 Reading Passage 3:
- [PDF + Audio] Trọn bộ Cambridge Practice Tests For IELTS 1 – 20 mới nhất
Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học bài bản, phương pháp rõ ràng và sự đồng hành từ những giảng viên giàu kinh nghiệm, The IELTS Workshop chính là nơi bạn có thể tin tưởng.
Khám phá khóa học IELTS miễn phí tại Website The IELTS Workshop để được trải nghiệm phương pháp học hiện đại, lộ trình cá nhân hóa cùng đội ngũ giảng viên chuyên môn cao ngay nhé!
